Kiểm tra học kì II Lớp : 8 Môn Địa lí

doc 11 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 866Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra học kì II Lớp : 8 Môn Địa lí", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kiểm tra học kì II Lớp : 8 Môn Địa lí
Họ và tên :............................... Kiểm tra học kì II
Lớp : 8	 Môn Địa lí 
Điểm :
Lời phê của thầy , cô giáo :
Đề ra và đáp án số V:
A .TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN : 
Đánh dấu vào ý đúng nhất trong từng câu sau : ( 3 điểm )( mỗi ý đúng : 0,5 điểm)
1. Dấu hiệu nào dưới đây chứng tỏ địa hình nước ta chủ yếu là đồi núi thấp : ( 0,5 điểm )
a. Núi cao chỉ chiếm 1% .	b. Đỉnh núi cao nhất là 3143 m.
c. Địa hình dưới 1000 m chiếm 85%.	d. Câu a, c+.	e, Chọn cả.
2. Di sản văn hoá thế giới không nằm ở miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là ; ( 0,5 điểm ) 
a. Di sản Cố đô Huế.	b. Động Phong Nha.
c. Phố cổ Hội An +.	d. Nhã nhạc cung đình Huế.
3. Di sản văn hoá nào ở nước ta nằm trong vùng núi đá vôi :	 ( 0,5 điểm )
a. Động Phong Nha .	b. Vịnh Hạ Long.	c. Thánh địa Mĩ Sơn .
d. Chọn a,b+.	e. Chọn a,c.	g. Chọn b, c	.	h. Chọn a,b,c.
4. Khí hậu phía Bắc , từ Hoành sơn ( vĩ tuyến 180 B) trở ra , có đặc điểm :	 ( 0,5 điểm )
a. Có mùa mưa lệch hẵn về thu đông .	
b. Có mùa đông lạnh , tương đối ít mưa; mùa hè nóng, mưa nhiều.+
c. Có khí hậu cận xích đạo, nhiệt độ cao quanh năm. 
d. Có một mùa khô và một mùa mưa tương phản sâu sắc .
5.Tính chất cơ bản nhất của thiên nhiên nước ta là :	( 0,5 điểm )
	a. Tính chất đồi núi .	b. Tính chất nhiệt đới gió mùa +.
c.Tính chất đa dạng và phức tạp . 	d. Tính chất ven biển hay bán đảo 
6. Gió mùa mang đến cho nước ta : 	( 0,5 điểm )
a.Nhiều vùng, nhiều kiểu khí hậu khác nhau	 	b. Bão và mưa bão rất lớn.
c. Một lượng mưa lớn và độ ẩm không khí cao+ .	
d. Nhiệt độ không khí khác nhau giữa các vùng. 
B . TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN : ( 7 điểm )
Dựa vào lược đồ H36.1 Các hệ thống sông lớn ở Việt Nam và kiến thức đã học , em hãy cho biết :
1. Vì sao nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc , phân bố rộng khắp cả nước?.................
 Vì nước ta có lượng mưa lớn , trung bình từ 1500-2000mm/năm ( 1 điểm )
2. Hãy giải thích vì sao : 
	a. Nước ta có nhiều sông suối nhỏ , ngắn và dốc : 
 Vì nước ta có địa hình hẹp ngang , ¾ diện tích là đồi núi dốc ( 0,5 điểm )
	b. Sông ngòi nước ta chủ yếu theo hai hướng Tây Bắc – Đông Nam, hướng vòng cungCác dãy núi chính ở nước ta chạy dài theo hướng tây băc-đông nam và hướng vòng cung nên hướng chảy sông ngòi nước ta chủ yếu theo hai hướng Tây Bắc – Đông Nam, hướng vòng cung 	( 0,5 điểm )
	c. Theo em , chúng ta phải làm gì để sông ngòi nước ta sạch và không bị ô nhiễm?...
Cần được làm sạch chất thải sinh hoạt của con người ,của các nhà mày để nguồn nước sông ngòi ở nước ta sạch và không bị ô nhiễm 	( 0,5 điểm)
3. Dựa vào bảng mùa lũ trên các lưu vực sông dưới đây, em hãy hoàn thành các nội dung sau 
Tháng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Các sông ở Bắc Bộ
+
+
++
+
+
Các sông ở Trung Bộ
+
+
+
++
+
Các sông ở Nam Bộ
+
+
+
++
+
 A. Các sông ở Bắc Bộ:
 *Mùa lũ:	( 0,5 điểm)
_Từ tháng 6. đến tháng 10.
_Số tháng có lũ:5
_ Tháng có lũ cao nhất : 8..
*Đặc điểm : ( mạng lưới sông, chế độ nước):Sông ngòi có chế độ nước thất thường.Lũ tập trung nhanh và kéo dài,do các sông ở đây có hướng nan quạt 	.	 ( 1 điểm )
B .Các sông ở Trung Bộ :
*Mùa lũ:	( 0,5 điểm)
_Từ tháng8. đến tháng.12.
_Số tháng có lũ:5
_ Tháng có lũ cao nhất :11.
*Đặc điểm : ( mạng lưới sông, chế độ nước):Sông ngắn và dốc, phân thành nhiều khu vực nhỏ và độc lập , lũ lên rất nhanh và đột ngột 
 ( 1 điểm )
C .Các sông ở Nam Bộ
*Mùa lũ:	 ( 0,5 điểm)
_Từ tháng7. đến tháng.11
_Số tháng có lũ:5
_ Tháng có lũ cao nhất :..
*Đặc điểm : ( mạng lưới sông, chế độ nước):Sông ngòi có lượng nước chảy lớn, lòng sông rộng và sâu , ảnh hưởng của thuỷ triều lớn , chế độ nước điều hoà hơn sông ngòi Bắc Bộ và Trung Bộ
 ( 1 điểm )
Họ và tên :............................... Kiểm tra học kì II
Lớp : 8	 Môn Địa lí 
Điểm :
Lời phê của thầy , cô giáo :
Đề ra và đáp án số IV:
A .TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN : 
Đánh dấu vào ý đúng nhất trong từng câu sau : ( 3 điểm )( mỗi ý đúng : 0,5 điểm)
1. Sách đỏ Việt Nam dùng để :	 ( 0,5 điểm )
a. Ghi danh mục tất cả các sinh vật quý hiếm của Việt Nam.
b. Ghi danh mục tất cả các sinh vật quý của Việt Nam , còn sót lại cần được bảo vệ+ 
c. Ghi danh mục tất cả các thực vật quý của Việt Nam , còn sót lại cần được bảo vệ.
d.Ghi danh mục tất cả các động vật quý của Việt Nam ,còn sót lại cần được bảo vệ .
2. Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm của tự nhiên nước ta không tác động mạnh mẽ đến:
	( 0,5 điểm )
a. Đời sống con người .	b. Đường lối phát triển đất nước.
c. Hoạt động du lịch.	d. Hoạt động công nghiệp và xây dựng.+ 
3. Khó khăn lớn nhất của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là : 	 ( 0,5 điểm )
a. Gió Tây khô nóng .	b. Rừng bị chặt phá, đất bị xói mòn.
c. Bão , lụt, hạn hán, giá rét.	d. Chọn a, b . 	e. Chọn b, c	+.	g. Chọn a, c. 
5. Loại đất nào sau đây không thuộc nhóm đất phù sa	( 0,5 điểm )
a. Đất mặn .	b. Đất chua.	c.Đất đá ong+. 	d. Đất phèn.
4. Chiếm ưu thế rõ rệt trong cảnh quan chung của thiên nhiên nước ta là : ( 0,5 điểm )
a. Cảnh quan ven biển. .	c. Cảnh quan đồi núi+ 
c. Cảnh quan đồng bằng.	d. Cảnh quan trung du.
5. Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có : 	 ( 0,5 điểm )
	a. Mùa đông đến muộn và kết thúc sớm.	
b. Mùa lũ chậm dần từ Bắc Trung Bộ đến Tây Bắc 
c. Mưa nhiều vào thời gian có gió tây nam
d. Mùa đông nhiệt độ thấp hơn miền Bắc và Đông Bắc Bộ +. 
6. Lũ tập trung vào thu đông là đặc điểm của sông ngòi ở : 	 ( 0,5 điểm )
a. Trung Bộ.+	b. Nam Bộ. 	c. Bắc Bộ .	d. Câu a+ b đúng. 
B . TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN : ( 7 điểm ) 
1. Hãy bổ sung kiến thức vào bảng tóm tắt dưới đây các nội dung thích hợp để làm rõ đặc điểm tự nhiên của nước ta :	( 6 điểm - gồm các nội dung sau)
Đặc điểm
Các yếu tố tự nhiên
1.Là một nước nhiệt đới gió mùa ẩm 
( 2,5 điểm )
A .Thể hiên qua yếu tố khí hậu :
+ Nhiệt độ trung bình năm của không khíTrên 210C
+Tính chất gió mùa : Mùa hạ: có gió Tây nam nóng-ẩm từ biển vào.
 Mùa đông:có gió Đông bắc từ lục địa Châu Á tới . 
+Lượng mưa lớn:từ 1500 mm/N đến 2000 mm/n
+Độ ẩm cao :Độ ẩm tương đối trên 80% ..
B .Thể hiện qua các yếu tố đất đai , sinh vật , sông ngòi :
Đất pheralit đỏ -vàng , thực vật phát triển nhanh và rụng lá theo mùa , mạng lưới sông ngòi dày đặc và nước nhiều theo mùa .
2. Là một nước ven biển.
( 1điểm)
+Lãnh thổ kéo dài , cong hình chữ s, đường bờ biển dài : 3260km.
+ Vùng biển rộng gấp 3 lần diện tích đất liền , khoảng : 1triệukm2.
+ Ảnh hưởng của biển : vào sâu trong đất liền , làm cho cả nước ta có độ ẩm cao , tạo ra nhiều cảnh quan vùng biển 
3. Là xứ sở của cảnh quan đồi núi.
(1 điểm )
+Diện tích vùng đồi núi nước ta chiếm khoảng :75 % diện tích 
+Diện tích đồng bằng chiếm khoảng : 25 % diện tích .
+Kết luận:nước ta có cảnh quan thay đổi theo đai cao phát triển rông khắp cả nước , từ cảnh quan nhiệt đới chân núi (chiếm diện tích lớn nhất), đến cảnh quan cận nhiệt , ôn đới trên núi cao .
4. Thiên nhiên nước ta phân hoá phức tạp và đa dạng. 
( 1,5 điểm )
Thể hiện qua sự phân hoá mạnh mẽ từ bắc vào nam. từ tây sang đông và từ thấp lên cao qua các yếu tố tự nhiên:
+Địa hình? nước ta có đầy đủ các dạng :núi cao chiến tỷ lệ 1% , núi trung bình chiếm 14% , núi thấp chiếm 85% diện tích cả nước , phân bố ở phía tây và bắc . đồng bằng chiểm 25% tập trung ở phía đông và Đông nam .ven biển cón có địa hình thềm lục địa và địa hình vùng đảo .
+Khí hậu các miền phân hoá khác nhau?..........Thể hiện :
 Miền bắc có một mùa đông lạnh , kéo dài nhiệt độ hạ thấp xuống dưới 200C.
 Miền trung chịu tác động của bão và gió phơn tây nam , mùa hạ nóng , khô ,mùa mưa lệch sang thu –đông.
 Miền nam có một mùa khô sâu sắc , không có mùa đông .
+Đất đai?........Đất ở miền núi thấp chiếm diện tích lớn nhất nước ta có màu đỏ-vàng , nhiều chất sắt-nhôm , vùng đồng bằng chủ yếu là đất phù sa , do sông và biển tạo thành .
2.a . Trong các tính chất trên , tính chất nào là chủ yếu ? vì sao ?...Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm là chủ yếu , bởi tính chất này chi phối đặc điểm các thành phần tự nhiên khác và chi phối cả hoạt động kinh tế sinh hoạt của con người( 0,5 điểm ) 
2.b. Sự phân hoá trong cảnh quan tự nhiên , tạo ra những thuận lợi và khó khăn cơ bản nào đối với việc phát triển kinh tế -xã hội ở nước ta ? .
Thuận lợi :Nước ta có điều kiện phát triển nền nông nghiệp chuyên canh và đa canh với năng suất cao do tính chất đa dạng và tính chất nóng ẩm trong các thành phần tự nhiên .
Khó khăn :Tính chất nóng-ẩm làm cho nấm mốc, sâu bệnh phát triển mạnh phá hoại sản xuất nông nghiệp , địa hình dốc làm cho đất đai bị xói mòn , rửa trôi , nên đất đai chóng bạc màu ;bão gây sức gió và lượng mưa lớn , nhiều vùng bị giá rét trong mùa đông , đã phá hoại mùa màng nông nghiệp tác động đến đời sống, sản xuất của nhân lao động .	 ( 0,5 điểm ) 
Họ và tên :............................... Kiểm tra học kì II
Lớp : 8	 Môn Địa lí 
Điểm :
Lời phê của thầy , cô giáo :
Đề ra và đáp án số III:
A .TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN : 
Đánh dấu vào ý đúng nhất trong từng câu sau : ( 3 điểm )( mỗi ý đúng : 0,5 điểm)
1. Địa hình nước ta có nhiều bậc kế tiếp nhau ( núi đồi , đồng bằng , thềm lục địa ..) là do:	 ( 0,5 điểm )
a.Trước tân kiến tạo địa hình nước ta đã trở thành bán bình nguyên .
b. Trước tân kiến tạo địa hình nước ta đã ổn định và vững chắc .
c. Tân kiến tạo nâng lên không đều , nâng mạnh ở phía Tây Bắc , nâng yếu ở phía Đông Nam.
d. Chọn a,b.	e. Chọn a,c+ .	g. Chọn b,c .	h.Chọn a,b,c .
2.Chiếm ưu thế rõ rệt trong cảnh quan chung của thiên nhiên nước ta là : ( 0,5 điểm )
a. Cảnh quan đồng bằng.	b. Cảnh quan ven biển. 
c. Cảnh quan đồi núi .+	d. Cảnh quan trung du.
3. Ảnh hưởng của biển đến thiên nhiên nước ta trong phạm vi nào :	 ( 0,5 điểm )
	a. Phần lãnh thổ hẹp dọc phía đông. 	b. Cả nước +.
c. Các tỉnh có biển .	d. Vùng đồng bằng và duyên hải phía đông. 
4. Vườn quốc gia nào dưới đây không nằm ở miền Trung và Tây Nguyên : ( 0,5 điểm )
a.Nam Cát Tiên.	b. Bạch Mã.	c. Bến En+.	D. Yok Đôn. 
5. Đặc điểm nào dưới đây không đúng với địa hình đồi núi nước ta : 	( 0,5 điểm )
a. Tạo thành cánh cung lớn , hướng ra biển Đông.	b. Chạy dài 1400 km
c. Chiếm ¼ diện tích lãnh thổ.+	d. Nhiều vùng có núi ăn sát ra biển. 
6. Sinh vật nước ta có thành phần phong phú, vì : 	 	( 0,5 điểm )
a.Việt Nam là nơi gặp gỡ của các luồng thực vật di cư: Hi-ma-lay-a,Ma-lai-xi-a,In-đô -nê-xi-a , Ấn Độ, Mi-an-ma.
b. Có cả đồi núi , đồng bằng, ven biển và biển ; có nhiều loại đất phân bố ở nhiều nơi khác nhau trên lãnh thổ đất nước.
c. Khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm ,có sự phân hoá theo chiều bắc-nam, tây-đông và theo độ cao. 
d. Chọn a,b.	e. Chọn a,c.	g. Chọn b,c.	h. Chọn a,b,c.+
B . TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN : ( 7 điểm ) 
1. Điền vào chỗ chấm ()ở bảng dưới đây để nêu rõ đặc điểm và sự phân bố các loại đất chính ở Việt Nam :	( 4,5 điểm)
Nhóm đất
Chiếm tỷ lệ (%)
Đặc điểm các loại đất chính
	Sự phân bố các loại đất
Pheralít
65
Chua , nghèo mùn , nhiều sét, màu đỏ , vàng. Trong đó 2 loại đât hình thành từ đá vôi và đá ba dan có độ phì cao.
Hình thành tại các vùng đồi núi thấp, thích hợp trồng cây công nghiệp dài ngày có giá trị cao.
Đất bồi tụ phù sa sông, biển
24
Tơi ,xốp ,ít chua, giàu mùn , trong đó loại đất hình thành từ phù sa sông có độ phì cao.
Hình thành tại vùng đồng bằng , loại đất phù sa ngọt thích hợp trồng cây lương thực và cây công nghiệp ngắn ngày.
Đất mùn núi cao
11
Tương tự nhóm đất Pheralit, nhưng giàu mùn hơn .
Hình thành tại các vùng núi cao 
 2 .Với khí hậu nhiệt đới gió mùa , việc sử dụng và cải tạo đất ở Việt Nam có những thuận lợi và khó khăn gì ?
	a. Thuận lợi:
Nói chung ,ở nước ta do khí hậu nóng ẩm nên sinh vật phát triển mạnh , tạo ra nhiều chất mùn và có độ phì cao, thuận lợi cho canh tác với năng suất cao , sự đa dạng của đá mẹ và địa hình tao thêm phong phú các loại đất, cho phép trồng nhiều loại cây khác nhau trên lãnh thổ nước ta .	( 0,5 điểm ) 
b. Khó khăn 
Với khí hậu nóng ẩm chất dinh dưỡng trong đất nhanh chóng bị rửa trôi ,bạc màu nếu chế độ canh tác không hợp lí , hiện nay 50% diện tích đất tự nhiên của nước ta đang bị thoái hoá cần được cải tạo 	 ( 0,5 điểm ) 
 3.Em hãy cho biết , đất ba dan và đất dá vôi phân bố chủ yếu ở những vùng nào ?giá trị kinh tế của hai loại đất này? ( 1,5 điểm )
 a. Nơi phân bố đất ba dan:
Đất badan có nhiều ở Tây Nguyên, một ít ở Nghệ An, Quảng Bình ( 0,5 điểm )
 b. Nơi phân bố đất đá vôi:
Đất dá vôi có chủ yếu vùng núi ở các tỉnh miền Bắc .
 ( 0,5 điểm )
 c. giá trị kinh tế của hai loại đất :
Các loại đất trên phân bố chủ yếu ở vùng núi , có độ phì cao , rất thích hợp với trồng nhiều loại cây công nghiệp và dược liệu có giá trị như quế , sa nhân, thảo quả , hồi ,chè ,cà phê , cao su , hồ tiêu , điều. 
 ( 0,5 điểm )
Họ và tên :............................... Kiểm tra học kì II
Lớp : 8	 Môn Địa lí 
Điểm :
Lời phê của thầy , cô giáo :
Đề ra và đáp án số II:
A .TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN : 
Đánh dấu vào ý đúng nhất trong từng câu sau : ( 3 điểm )( mỗi ý đúng : 0,5 điểm)
1.Trong quá trình khai thác tự nhiên để phát triển đất nước , cần phải:	( 0,5 điểm )
a. Có kế hoạch khai thác và sử dụng tự nhiên hợp lí.
b. Chú ý hạn chế tính thất thường của khí hậu .	
c. Thường xuyên bảo vệ môi trường
d. Chọn a ,b.	e. Chọn a,c. 	g. Chọn b,c.	 	h. Chọn a, b,c +. 
2. Đặc điểm chung nào dưới đây không đúng với khí hậu của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ:	( 0,5 điểm )
	a. Miền núi có 3 tháng lạnh , với nhiệt độ trung bình dưới 18 0C.+
	b. Mùa đông đến sớm và kết thúc muộn.	c. Mùa hạ nóng ẩm và mưa nhiều .
d. Mùa đông lạnh giá , mưa phùn , gió bấc , lượng mưa nhỏ.
3. Biểu hiện nào dưới đây không thuộc tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm : 	( 0,5 điểm )
a. Nguồn nhiệt năng quanh năm lớn .	
b. Có sự phân hoá theo chiều bắc nam , đông tây và từ thấp lên cao +
c. Nhiệt độ trung bình năm của không khí đều vượt trên 21 0C. 
d.Trong năm có hai mùa , phù hợp với hai mùa gió đông bắc và tây nam.
4. Hệ thống sông Cửu Long có chế độ nước điều hoà , vì : 	( 0,5 điểm )
a. Lòng sông rộng .	b. Sông có 9 cửa đổ nước ra biển.	
c. Có biển hồ (ở Cam-pu-chia) thông với sông điều tiết nước.
d. Chọn a,b.	e. Chọn a,c .	g. Chọn b,c. 	h. Chọn a,b,c+ 
5. Giá trị lớn nhất của sông ngòi miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là :	 ( 0,5 điểm )
a.Giao thông. 	b. Thuỷ lợi.	c.Thuỷ điện+	d. Bồi đắp phù sa. 
6. Đặc điểm nào dưới đây không phải của sinh vật nước ta :	 	( 0,5 điểm )
a. Đa dạng về thành phần loài, về gen di truyền, kiểu hệ sinh thái .
b. Nhiều hệ sinh thái bị tàn phá , biến đổi và suy giảm về chất lượng và số lượng+. 
c. Các hệ sinh thái nông nghiệp ngày càng bị thu hẹp bởi đô thị hoá.
d. Có đới rừng nhiệt đới gió mùa , có khu hệ sinh vật biển nhiệt đới giàu có . 
B . TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN : ( 7 điểm ) 
Quan sát H. 28.1 , dựa vào kiến thức đã học , hoàn thành các nội dưng theo gợi ý sau:
	1. Đồng bằng sông Cửu Long lớn hơn Đồng bằng sông Hồng khoảng bao nhiêu lần, cả hai đồng bằng được hình thành trong niên đại nào ? 
Đồng bằng Sông Hồng có diện tích khoảng 1,5 triệu Ha , Đồng bằng Sông Cửu Long có diện tích khoảng 4 triệu Ha ( lớn hơn khoảng 2,6 lần diện tích Đồng bằng Sông Hồng ) . Cả hai đồng bằng được hình thành trong đại Tân 	 ( 1 điểm )
	2. Những đèo nào vượt qua các núi đâm ngang ra biển, ngăn cách các đồng bằng ven biển? 	 
Những đèo vượt qua các núi đâm ngang ra biển ngăn cách đồng bằng ven biển , tính từ bắc vào nam ở nước ta là : Đèo Ngang, Đèo Hải Vân, đèo Cù Mông , đèo Cả ( 1 điểm ) 
3. Địa hình đá vôi của nước ta tập trung chủ yếu ở miền nào ? những nơi có địa hình đá vôi chứng tỏ trước đây là biển hay lục địa ? 
Địa hình đá vôi của nước ta tập trung chủ yếu ở vùng núi Miền Bắc của nước ta , do san hô chết đi tạo thành , vì vậy tại nơi đó trước đây là biển . 	 ( 1 điểm ) 
	4. Nêu tên các cao nguyên theo thứ tự vị trí các chữ cái trên bản đồ , qua đó chỉ ra sự hình quá trình hình thành các cao nguyên ở vùng Tây Nguyên Ở vùng Tây Nguyên , có các cao nguyên : L : CN Con Tum; K :CN Plâycu ; M:Cn Đăk Lăk ; P:CN Lâm Viên ; O:Cn Mơ Nông ; N:CN Di Linh. Các cao nguyên trên được hình thành trong đại Tân sinh cáh đây 25 triệu năm. 	 ( 1 điểm ) 
	5. Chứng minh đồi núi là bộ phận quan trọng nhất của cấu trúc địa hình nước ta :
Trên phần đất liền, đồi núi chiếm ¾ diện tích lãnh thổ, địa hình thấp dưới 1000m chiếm 85%. Núi cao chiếm 1%. Địa hình đồng bằng chỉ chiếm ¼ diện tích và bị đồi núi ngăn cách thành nhiểu khu vực. ( 1 điểm ) 
6. Trên lược đồ có đánh dấu các dãy núi chính ( bằng chữ cái A, B, C, D,) ở vùng Đông Bắc nước ta, em hãy nêu tên các dãy núi đó theo thứ tự vị trí các chữ cái và cho biết hướng phân bố của các dãy núi vùng Đông Bắc. 
 Các dãy núi vùng Đông Bắc chạy chạy theo hình cánh cung mở rộng về phía bắc 	: A : Sông Gâm; B: Ngân Sơn; C: Bắc Sơn; D: Đông Triều . ( 1 điểm )
6. Kể tên những đèo nối giao thông với Việt_ Lào : Từ bắc vào nam ta thấy có các đèo :
 Đèo Keo Nưa ; Đèo Mụ Giạ ; đèo Lao Bảo ( 1 điểm )
Họ và tên :............................... Kiểm tra học kì II
Lớp : 8	 Môn Địa lí 
Điểm :
Lời phê của thầy , cô giáo :
Đề ra và đáp án số I:
A .TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN : 	
Đánh dấu vào ý đúng nhất trong từng câu sau : ( 3 điểm )( mỗi ý đúng : 0,5 điểm)
1. Đặc điểm của vận động tân kiến tạo là : 	( 0,5 điểm )
	a. Làm cho nhiều miền địa hình già trẻ lại .
	b. Chỉ có vận động nâng lên không tạo núi .
	c. Một số vùng bị sụt lún, sau đó được bồi đắp thành đồng bằng trẻ.
	d. Chọn a,b .	e. Chọn a, c +.	 g. Chọn a,c . 	h. Chọn a,b,c.
2.Sự phức tạp , đa dạng của tự nhiên nước ta thể hiện ở :	 	( 0,5 điểm )
a. Khí hậu có sự phân hoá giữa các vùng.	b. Nhiều loại đất đá, địa hình , sinh vật.
c. Lịch sử phát triển lãnh thổ lâu dài.	d. Một quốc gia ven biển.
e. Chọn a, b,c . +	g. Chọn a,c.	h. Chọn b,c.	i. Chọn a,b,c. .
3. Tính chất nền tảng của thiên nhiên Việt Nam là : 	( 0,5 điểm )
	a. Tính chất ven biển. 	b. Tính chất gió mùa ẩm.+
c. Tính chất đồi núi .	d. Tính chất đa dạng và phức tạp . 
4. Đặc điểm chung của tự nhiên Việt Nam là :	 	( 0,5 điểm )
a. Một nước nhiệt đới gió mùa ẩm .	b. Xứ sở của cảnh quan đồi núi .
c. Một quốc gia ven biển.	 	 d. Thiên nhiên phức tạp và đa dạng.	
d. Chọn a, b,c	e. Chọn a,b,d	g. Chọn b,c,d.	h. Chọn a,b,c,d. +. 
5 .Đất mùn núi cao của nước ta có đặc điểm : 	( 0,5 điểm )
a.Thường được trồng rừng và cây công nghiệp lâu năm. 
b. Chiếm 76% diện tích đất tự nhiên. 	c. Đất màu mỡ phì nhiêu.
 d. Hình thành dưới thảm rừng á nhiệt đới hoặc ôn đới vùng núi cao + . 
6. Tài nguyên nước của Việt Nam hiện nay không còn được xem là vô tận , vì :( 0,5 điểm )
	a. Khí hậu biến đổi thất thường.	b. Nguồn nước bị ô nhiễm.+.
	c. Khí hậu của Trái Đất ngày càng nóng.	d. Dân số tăng nhanh. 
 B . TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN : ( 7 điểm ) 
Quan sát hình vẽ dưới đây, dựa vào kiến thức đã học và vốn hiểu biết của bản thân , hãy hoàn thành nội dung theo gợi ý sau:
1. Tìm trên biểu đồ các địa điểm có các cột lượng mưa tập trung vào các tháng gần giống nhau:Các địa điểm :Lạng Sơn, Hà Nội ,Lai Châu,Plây-cu, Đồng Tháp , TP Hồ Chí Minh , ( thuộc khu vực Bắc Bộ và Nam Bộ ), có các cột lượng mưa tập trung vào các tháng gần giống nhau ( vào mùa hè t5->t10) , các địa điểm : Huế , Nha Trang –thuộc khu vực Trung Bộ có lượng mưa lệch hẳn về mùa thu –đông ( t7->t12 ) 	 ( 1 điểm ) 
2 . Nêu đặc điểm khí hậu nước ta theo gợi ý điền vào chỗ chấm( ) các nội dung sau :
A. Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm thể hiện :
	Tính chất nhiệt đới:Nước ta nhận được nguồn nhiệt năng lớn>1 triệu Kcal/1m2/năm,số giờ nắng đạt từ 1400-3000 giờ/năm, nhiệt độ trung bình năm đạt trên 21 0C trên cả nước và tăng dần từ bắc vào nam. ( 1 điểm )
	Tình chất ẩm :Độ ẩm không khí rất cao ( trên 80%), lượng mưa lớn ( 1500mm-2000mm/năm )	( 1 điểm ) 
	Tính chất gió mùa:...Mùa đông từ tháng 10 đến tháng 4 năm sau có gió mùa Đông -bắc, mang đến thời tiết khô lạnh , mùa hạ từ tháng 5 đến tháng 10 có gió mùa tây nam nóng ẩm gây mưa lớn (chiếm 80% lượng nước ) 	 ( 1 điểm ) 
B. Khí hậu nước ta đa dạng và thất thường thể hiện : 
	+Tính đa dạng ( sử dụng hình dưới đây để chứng minh, ở các địa điểm khác nhau , sẽ có nhiệt độ và lượng mưa khác nhau như thế nào . ) 
Các tỉnh miền bắc , từ dãy Bạch Mã trở ra , có mùa đông lạnh và tương đối ít mưa, cuối mùa đông ẩm ướt , mùa hạ nóng và mưa nhiều .
Miền khí hậu phía nam từ dãy Bạch Mã trở vào có khí hậu cận xích đạo , nhiệt độ quanh năm cao , có mùa mưa và mùa khô sâu sắc.
Khu vực Bắc Trung bộ và duyên hải Nam Trung Bộ có mùa mưa lệch dần sang tận thu-đông.	 ( 1 điểm ) 
+Tính thât thường :
Tính chất thất thường, biến động mạnh của khí hậu biểu hiện có năm rét sớm, rét đậm ,lượng mưa của nước ta không đều giữa các năm, năm mưa nhiều , năm khô hạn , năm ít bão , năm bão nhiều , hiện tượng biến động thời tiết thế giới như elninô, lamina cũng ảnh hưởng đén khí hậu nước ta. ( 1 điểm 	)
 C .Tại sao nằm trên cùng một vĩ độ nội chí tuyến , nhưng miền Bắc nước ta không bị biến thành hoang mạc như các nước tây Á, Bắc Phi Do tác động của gió mùa :vào mùa đông ,gió mùa đông bắc khô lạnh , mang đến thời tiết lạnh và ít mưa , mùa hạ có gió mùa đông nam mang theo hơi ẩm của biển thổi vào gây mưa lớn , vì vậy miền Bắc nước ta không bị khô hạn , biến tính thành hoang mạc như ở các vùng cùng vĩ độ. ( 1 điểm ) 

Tài liệu đính kèm:

  • doc5 Đề kiểm tra học Kì II Môn Địa Lí 8.doc