PHÒNG GD - ĐT MANG THÍT KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2015 - 2016 Trường THCS Tân An Hội MÔN: ĐỊA LÍ - LỚP 9 THỜI GIAN: 60 PHÚT (Không kể thời gian giao đề) ĐỀ A I. TRẮC NGHIỆM:(3 điểm) Khoanh tròn một chữ cái đầu câu mà em cho là đúng: Câu 1: Hoạt động kinh tế chủ yếu của quần cư nông thôn nước ta là: A. Xây dựng B.Tiểu thủ công nghiệp C. Dịch vụ D. Nông nghiệp Câu 2: Trình trạng thiếu việc làm ở nước ta là nét đặc trưng của khu vực: A. Đồng bằng B. Nông thôn C.Duyên Hải D. Trung du và miền núi Câu 3: Phố cổ Hội An và di tích Mỹ Sơn thuộc tỉnh nào của vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ? A. Quảng Nam B.Quảng Ngãi C. Bình Định D. Khánh Hòa Câu 4: Nghề làm muối của vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ nổi tiếng ở: A. Nha Trang, Phan Thiết B. Cà Ná, Sa Huỳnh C. Cam Ranh, Văn Phong D. Tam kỳ, Quy nhơn Câu 5: Hiện nay nước ta có mấy vùng kinh tế? A.5 B.6 C.7 D. 8 Câu 6: Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh là hai trung tâm dịch vụ lớn nhất và đa dạng nhất ở nước ta thể hiện ở: A. là hai đầu mối giao thông vận tải, viễn thông lớn nhất cả nước. B. là nơi tập trung nhiều trường đại học, các viện nghiên cứu, các bệnh viện chuyên khoa hàng đầu. C. là hai trung tâm thương mại, tài chính, ngân hàng lớn nhất nước ta. D. Tất cả các ý trên. Câu 7: Loại hình vận tải có vai trò quan trọng nhất trong việc vận chuyển hàng hóa của nước ta là: A. Đường sông B.Đường biển C. Đường sắt D. Đường bộ Câu 8: Thắng cảnh nào ở nước ta công nhận là di sản thiên nhiên thế giới? A. Vịnh Hạ Long B. Động Phong Nha C. Di tích Mỹ Sơn D. Câu A, B đúng. Câu 9: Nhà máy thủy điện Sơn La đang xây dựng trên sông: A. Gâm B. Chảy C. Lô D. Đà Câu 10: Ở đồng bằng sông Hồng, thành phố nào là cửa ngõ quan trọng hướng ra vịnh Bắc Bộ? A. Hạ Long B. Hải Dương C. Nam Định D. Hải Phòng Câu 11: Bắc Trung Bộ là địa bàn cư trú của: A.15 dân tộc B. 20 dân tộc C. 25 dân tộc D. 30 dân tộc Câu 12: Loại khoáng sản đang được khai thác chủ yếu ở vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ là: A. Mangan, thiếc B. Sét, cao lanh C. Đá quý, vàng D. Cát, titan II. TỰ LUẬN: (7 điểm) Câu 1: (2 điểm) Tại sao giải quyết việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt ở nước ta?. Để giải quyết vấn đề việc làm, theo em cần phải có những giải pháp nào? Câu 2: (2điểm) Nêu ý nghĩa của việc phát triển nghề rừng theo hướng nông – lâm kết hợp ở Trung Du và miền núi Bắc Bộ? Câu 3: (1điểm) Chứng minh rằng đồng bằng Sông Hồng có điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch? Câu 4: (2 điểm) Cho bảng số liệu sau: SẢN LƯỢNG THỦY SẢN NƯỚC TA (Đơn vị: nghìn tấn) Năm Tổng số Chia ra Khai thác Nuôi trồng 1990 8901,6 728,5 162,1 2002 2647,4 1802,6 844,8 Vẽ biểu đồ cơ cấu sản lượng thủy sản nước ta năm 1990 và 2002? Nhận xét về cơ cấu và sự thay đổi cơ cấu sản lượng thủy sản nước ta trong giai đoạn 1990 – 2002? ĐÁP ÁN ĐỀ A -------- I. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Mỗi câu chọn đúng 0,25 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Chọn D B A B C D D D D D C D II. TỰ LUẬN: (7 điểm) Câu 1: (2điểm) - Giải thích đúng như đã học. (1đ) - Nêu được giải pháp như đã học. (1đ) Câu 2: (2điểm) Nêu đúng ý nghĩa như đã học. (2 đ) Câu 3: (1 điểm) Nêu đủ hai ý như đã học, mỗi ý đúng 0,25đ Câu 4: (2 điểm) a) Vẽ đúng tỉ lệ. 0,5đ Có chú thích. 0,25đ Có ghi tên biểu đồ. 0,25đ b) Nêu đúng nhận xét. 1đ PHÒNG GD - ĐT MANG THÍT KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2015 - 2016 Trường THCS Tân An Hội MÔN: ĐỊA LÍ - LỚP 9 THỜI GIAN: 60 PHÚT (Không kể thời gian giao đề) ĐỀ B I/TRẮC NGHIỆM:(3 điểm) Khoanh tròn một chữ cái đầu câu mà em cho là đúng: Câu 1: Loại khoáng sản đang được khai thác chủ yếu ở vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ là: A. Mangan, thiếc B. Sét, cao lanh C. Đá quý, vàng D. Cát, titan Câu 2: Phố cổ Hội An và di tích Mỹ Sơn thuộc tỉnh nào của vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ? A. Quảng Nam B.Quảng Ngãi C. Bình Định D. Khánh Hòa Câu 3: Trình trạng thiếu việc làm ở nước ta là nét đặc trưng của khu vực: A. Đồng bằng B. Nông thôn C.Duyên Hải D. Trung du và miền núi Câu 4: Nghề làm muối của vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ nổi tiếng ở: A. Nha Trang, Phan Thiết B. Cà Ná, Sa Huỳnh C. Cam Ranh, Văn Phong D. Tam kỳ, Quy nhơn Câu 5 Hoạt động kinh tế chủ yếu của quần cư nông thôn nước ta là: A. Xây dựng B.Tiểu thủ công nghiệp C. Dịch vụ D. Nông nghiệp Câu 6: Hiện nay nước ta có mấy vùng kinh tế? A.5 B.6 C.7 D. 8 Câu 7 Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh là hai trung tâm dịch vụ lớn nhất và đa dạng nhất ở nước ta thể hiện ở: A. là hai đầu mối giao thông vận tải, viễn thông lớn nhất cả nước. B. là nơi tập trung nhiều trường đại học, các viện nghiên cứu, các bệnh viện chuyên khoa hàng đầu. C. là hai trung tâm thương mại, tài chính, ngân hàng lớn nhất nước ta. D. Tất cả các ý trên. Câu 8: Nhà máy thủy điện Sơn La đang xây dựng trên sông: A. Gâm B. Chảy C. Lô D. Đà Câu 9: Thắng cảnh nào ở nước ta công nhận là di sản thiên nhiên thế giới? A. Vịnh Hạ Long B. Động Phong Nha C. Di tích Mỹ Sơn D. Câu A, B đúng. Câu 10: Loại hình vận tải có vai trò quan trọng nhất trong việc vận chuyển hàng hóa của nước ta là: A. Đường sông B.Đường biển C. Đường sắt D. Đường bộ Câu 11 : Ở đồng bằng sông Hồng, thành phố nào là cửa ngõ quan trọng hướng ra vịnh Bắc Bộ? A. Hạ Long B. Hải Dương C. Nam Định D. Hải Phòng Câu 12: Bắc Trung Bộ là địa bàn cư trú của: A.15 dân tộc B. 20 dân tộc C. 25 dân tộc D. 30 dân tộc II./TỰ LUẬN: (7 điểm) Câu 1: (2 điểm) Tại sao giải quyết việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt ở nước ta?. Để giải quyết vấn đề việc làm, theo em cần phải có những giải pháp nào? Câu 2: (2điểm) Nêu ý nghĩa của việc phát triển nghề rừng theo hướng nông – lâm kết hợp ở Trung Du và miền núi Bắc Bộ? Câu 3: (1điểm) Chứng minh rằng đồng bằng Sông Hồng có điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch? Câu 4: (2 điểm) Cho bảng số liệu sau: SẢN LƯỢNG THỦY SẢN NƯỚC TA (Đơn vị: nghìn tấn) Năm Tổng số Chia ra Khai thác Nuôi trồng 1990 8901,6 728,5 162,1 2002 2647,4 1802,6 844,8 Vẽ biểu đồ cơ cấu sản lượng thủy sản nước ta năm 1990 và 2002? Nhận xét về cơ cấu và sự thay đổi cơ cấu sản lượng thủy sản nước ta trong giai đoạn 1990 – 2002? ĐÁP ÁN ĐỀ B -------- I. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Mỗi câu chọn đúng 0,25 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Chọn D A B B D C D D D D D C II. TỰ LUẬN: (7 điểm) Câu 1: (2điểm) - Giải thích đúng như đã học. (1đ) - Nêu được giải pháp như đã học. (1đ) Câu 2: (2điểm) Nêu đúng ý nghĩa như đã học. (2 đ) Câu 3: (1 điểm) Nêu đủ hai ý như đã học, mỗi ý đúng 0,25đ Câu 4: (2 điểm) a) Vẽ đúng tỉ lệ. 0,5đ Có chú thích. 0,25đ Có ghi tên biểu đồ. 0,25đ b) Nêu đúng nhận xét. 1đ
Tài liệu đính kèm: