Kiểm tra học kì I – Lớp 7 năm học: 2015 – 2016 môn: Ngữ văn thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian phát, chép đề)

doc 4 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 881Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra học kì I – Lớp 7 năm học: 2015 – 2016 môn: Ngữ văn thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian phát, chép đề)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kiểm tra học kì I – Lớp 7 năm học: 2015 – 2016 môn: Ngữ văn thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian phát, chép đề)
PHÒNG GD – ĐT NINH SƠN 
TRƯỜNG THCS TRẦN QUỐC TOẢN 
KIỂM TRA HỌC KÌ I – LỚP 7
NĂM HỌC: 2015 – 2016
Môn: Ngữ văn
Thời gian làm bài: 90 phút
(Không kể thời gian phát, chép đề)
A. MA TRẬN ĐỀ: Tự luận
Cấp độ
Chủ đề
Nhận biêt
Thông hiểu
Vận dung
Cộng
Cấp độ Thấp
Cấp độ Cao
Chủ đề 1: Văn bản
- Văn bản nhật dụng.
- Ca dao - dân ca.
- Thơ trung đại.
-Thơ hiện đại.
Nhớ các bài thơ, đặc điểm thể thơ, hoàn cảnh ra đời.
Hiểu nội dung, nghệ thuật các văn bản thuộc các thể loại.
Số câu hỏi
Số điểm
Tỉ lệ %
1
1
10%
1
1,5
15%
2
2,5
25%
Chủ đề 2: Tiếng Việt
Từ vựng và các phép tu từ từ vựng.
Nhớ đặc điểm của từ vựng đã học.
Hiểu nghĩa từ vựng.
Đặt câu với các từ vựng.
Số câu hỏi
Số điểm
Tỉ lệ %
0,5
1
10%
1
1
10%
0,5
0,5
5%
2
2,5
25%
Chủ đề 3: Tập làm văn
Tạo lập văn bản biểu cảm.
Tạo lập văn bản biểu cảm.
Số câu hỏi
Số điểm
Tỉ lệ %
1
5
50%
1
5
50%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
1,5
2,0
20%
2
2,5
25%
0,5
0,5
5%
1
5,0
50%
5
10
100
PHÒNG GD – ĐT NINH SƠN 
TRƯỜNG THCS TRẦN QUỐC TOẢN 
KIỂM TRA HỌC KÌ I – LỚP 7
NĂM HỌC: 2015 – 2016
Môn: Ngữ văn
Thời gian làm bài: 90 phút
(Không kể thời gian phát, chép đề)
Đề: 
(Đề kiểm tra có 01 trang)
I/ Phần câu hỏi: (5 điểm)
Câu 1: (1 điểm) Chép thuộc lòng bài thơ “Bánh trôi nước” của Hồ Xuân Hương.
Câu 2: (1,5 điểm) Qua hai bài thơ “Cảnh khuya” và “Rằm tháng giêng”, cho ta thấy vẻ đẹp nào trong tâm hồn và phong cách sống của Bác Hồ (Chủ tịch Hồ Chí Minh)?
Câu 3: (1,5 điểm) Thế nào là từ đồng âm? Đặt câu với cặp từ đông âm sau: cuốc (danh từ), cuốc (động từ).
Câu 4: (1 điểm) Giải thích các yếu tố Hán Việt trong câu thơ sau trích bài thơ “Hồi hương ngẫu thư” của Hạ Tri Chương:
	Thiếu tiểu li gia, lão đại hồi.
II/ Phần Tập làm văn: (5 điểm) Cảm nghĩ về cánh đồng quê em.
---------HẾT----------
PHÒNG GD – ĐT NINH SƠN 
TRƯỜNG THCS TRẦN QUỐC TOẢN 
KIỂM TRA HỌC KÌ I – LỚP 7
NĂM HỌC: 2015 – 2016
Môn: Ngữ văn
Thời gian làm bài: 90 phút
(Không kể thời gian phát, chép đề)
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM 
BIỂU ĐIỂM
I/ Phần câu hỏi
5,0
Câu 1: - Mức đầy đủ: Học sinh chép đúng bài thơ “Bánh trôi nước” – Hồ Xuân Hương:
 Thân em vừa trắng lại vừa tròn
 Bảy nổi ba chìm với nước non
 Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn
Mà em vẫn giữ tấm lòng son.
1,0
- Mức chưa đầy đủ: + Mức 1: Học sinh chép sai 1 câu
 + Mức 2: Học sinh chép sai 2 câu
 + Mức 3: Học sinh chép sai 3 câu
- Mức không tính điểm: Học sinh chép sai hoàn toàn hoặc không làm bài.
0,75
0,5
0,25
0,0
Câu 2: - Mức đầy đủ: Qua hai bài thơ “Cảnh khuya” và “Rằm tháng giêng”, cho ta thấy những vẻ đẹp trong tâm hồn và phong cách sống của Bác Hồ: 
+ Tâm hồn nhạy cảm, yêu thiên nhiên.
+ Phong cách sống lạc quan, yêu đời, ung dung, tự tại.
1,5
- Mức chưa đầy đủ: 
+ Mức 1: Tâm hồn nhạy cảm, yêu thiên nhiên.
+ Mức 2: Phong cách sống lạc quan, yêu đời, ung dung, tự tại.
+ Mức 3: Học sinh làm đúng ½ ý 1 và ½ ý 2 
- Mức không tính điểm: Học sinh có câu trả lời khác hoặc không trả lời.
0,5
1
0,75
0,0
Câu 3: - Mức đầy đủ: 
+ Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì đến nhau.
+ Học sinh đặt câu đúng ngữ pháp, có cặp từ đồng âm theo yêu cầu, nội dung rõ ràng. 
1,5
- Mức chưa đầy đủ: 
+ Mức 1: Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì đến nhau.
+ Mức 2: Học sinh đặt câu đúng ngữ pháp, có cặp từ đồng âm theo yêu cầu, nội dung rõ ràng.
- Mức không tính điểm: Học sinh có câu trả lời khác hoặc không trả lời.
1,0
0,5
0,0
Câu 4: Giải thích các yếu tố Hán Việt
- Mức đầy đủ: Thiếu – trẻ, tiểu – nhỏ, li – rời (xa), gia – nhà, lão – già, đại – lớn, hồi – quay về (trở lại).
1,0
- Mức chưa đầy đủ: 
+ Mức 1: Giải thích được từ 5-6 yếu tố Hán Việt trên.
+ Mức 2: Giải thích được từ 3-4 yếu tố Hán Việt trên.
+ Mức 3: Giải thích được từ 2 yếu tố Hán Việt trên.
- Mức không tính điểm: Học sinh có câu trả lời khác hoặc không trả lời.
0,75
0,5
0,25
0,0
II/ Phần Tập làm văn:
1/ Hình thức: 
- Chữ viết rõ ràng, sạch đẹp.
- Trình bày theo bố cục bài văn hoàn chỉnh, đoạn ý rõ ràng, mạch lạc, liên kết câu, đoạn chặt chẽ.
- Diễn đạt trôi chảy, dùng từ, đặt câu chính xác.
- Viết đúng chính tả.
2/ Nội dung: 
a. Mở bài: Giới thiệu cánh đồng và những ấn tượng chung về cánh đồng quê em.
b. Thân bài: 
- Những đặc điểm gợi cảm của cánh đồng: không gian, màu sắc, hình ảnh,...
- Cánh đồng trong cuộc sống con người: cung cấp nguồn lương thực, đem lại nguồn lợi kinh tế, làm giàu cho quê hương,
- Cánh đồng trong cuộc sống của em: gắn bó với những kỉ niệm tuổi thơ,
c. Kết bài: Tình cảm của em đối với cánh đồng.
HƯỚNG DẪN CHẤM
- Điểm 4,5-5: Bài làm đạt đầy đủ các yêu cầu về nội dung và hình thức, cảm xúc chân thực, biểu cảm tốt, sai một hai lỗi chính tả.
- Điểm 3-4: Bài làm đạt đầy đủ các yêu cầu về nội dung và hình thức, có cảm xúc, biểu cảm tương đối tốt. Tuy nhiên còn mắc lỗi chính tả, dùng từ, diễn đạt.
 - Điểm 1-2: Bài làm có bố cục đầy đủ 3 phần. Tuy nhiên lời văn chưa có cảm xúc, mắc nhiều lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu, diễn đạt. Nội dung sơ sài.
- Điểm 0: Bài làm lạc đề hoặc không làm bài.
------- HẾT ------
 Nhơn Sơn, ngày 05.11. 2015
BGH duyệt	TT duyệt	 GVBM
 Hồ Thị Minh Huệ 	 Nguyễn Thị Kim Cúc

Tài liệu đính kèm:

  • docDE KT HKI VAN 7 (15-16) CUC.doc