Kiểm tra định kỳ lần 1 năm học: 2013 - 2014 môn: Tiếng Việt lớp 3 thời gian: 60 phút (đối với phần đọc thầm và làm bài tập - phần b)

doc 6 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 893Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra định kỳ lần 1 năm học: 2013 - 2014 môn: Tiếng Việt lớp 3 thời gian: 60 phút (đối với phần đọc thầm và làm bài tập - phần b)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kiểm tra định kỳ lần 1 năm học: 2013 - 2014 môn: Tiếng Việt lớp 3 thời gian: 60 phút (đối với phần đọc thầm và làm bài tập - phần b)
TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐAN PHƯỢNG 
Lớp: ...........
Họ và tên:......................................
(Ngày kiểm tra )
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ LẦN 1
Năm học: 2013 - 2014
MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 3
Thời gian: 60 phút (Đối với phần đọc thầm và làm bài tập + Phần B)
Điểm đọc:............. Điểm viết...................
Điểm chung:.......................
Nhận xét:	
Giáo viên chấm
(Họ tên, chữ ký)
Phụ huynh
(Họ tên, chữ ký)
PHẦN A. KIỂM TRA ĐỌC (10 ĐIỂM)
I. Đọc thành tiếng (6 điểm)
Giáo viên tổ chức cho học sinh bốc thăm phiếu (Do giáo viên chuẩn bị) một đoạn trong các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 8 (Khoảng 60 - 65 tiếng); sau đó trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc.
II. Đọc thầm và làm bài tập (4 điểm)
Những cây sen đá
Cụ giỏo lớp 3 làm cả lớp Lõm ngạc nhiờn vỡ cụ mang đến lớp một chậu cây sen đá – loại cõy cú thể sinh nhiều cõy con từ một thõn mẹ. Cụ núi với học sinh:
- Thứ sáu hằng tuần, cô tổng kết điểm các môn. Em nào đạt điểm cao nhất sẽ được tặng một cây sen đá con.
Thế là cả lớp Lân đều háo hức. Ai cũng cố gắng học để được nhận chậu cây con. Đến đầu học kỡ II, Lõn mới được nhận phần thưởng này. Lân mang chậu cây nhỏ xíu về nhà và rất hónh diện vỡ mỡnh là học sinh nam đầu tiên của lớp được nhận cây sen đá.
Cuối năm học, hầu như tất cả học sinh trong lớp đều được tặng cây sen đá.Ngay cả Việt, một bạn rất chậm chạp cũng cố gắng và cuối cùng cũng nhận được phần thưởng.
Năm tháng trôi qua, cây sen của Lân lớn lên, sinh ra rất nhiều cõy con. Lõn chiết chỳng ra, trồng vào nhiều chậu cõy khỏc rồi treo lên. Ai đến chơi cũng trầm trồ về những chậu cây xinh đẹp ấy.
Hôm họp lớp, mọi người cùng hồi tưởng những kỉ niệm về cô giáo cũ. Cả lớp rất xúc động khi nghe Việt nói:
- Trước đó, ai cũng nghĩ mỡnh khụng thể học được nhưng cô giáo đó làm thay đổi cuộc đời mỡnh. Khi mỡnh đem chậu cây về, bố mẹ mỡnh đó xỳc động rơi nước mắt. Bây giờ mỡnh vẫn chăm sóc những cây sen con và vẫn nhớ đến cô. Cảm ơn cô giáo kính yêu!
 Theo THÁI HIỂN
Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi dưới đây:
1. Cây sen đá có đặc điểm gỡ?
	a. Sinh nhiều cõy con từ một thõn mẹ.
	b. Lỏ xanh, bụng trắng, nhụy vàng.
	c. Hoa màu hồng, rất thơm, lá như đá.
2. Cụ giỏo núi gỡ khi mang đến lớp chậu cây sen đá?
	a. Ai ngoan, sẽ được tặng một cây con.
	b. Ai đạt điểm cao trong ngày thứ sáu sẽ được tặng một cây con.
	c. Ai đạt điểm tổng kết cao nhất trong tuần sẽ được tặng một cây con.
3. Vỡ sao khi đó trưởng thành, Việt vẫn luôn biết ơn cô giáo?
	a. Vỡ cụ giỏo làm cho bố mẹ yờu thương Việt.
	b. Vỡ cụ giỏo đó làm cho Việt tự tin và thay đổi.
	c. Vỡ cụ giỏo đó tặng Việt rất nhiều cõy sen đá con.
4. Trong cõu “ Lõm chiết chỳng ra, trồng vào nhiều chậu khỏc rồi treo lờn.”Bộ phận được kẻ chân trả lời cho câu hỏi :
	a. Là gỡ? b. Làm gỡ? c. Ai ( cỏi gỡ, con gỡ)?
5. Trong cõu “ Thế là cả lớp Lân đều háo hức.”Từ “ háo hức” là từ:
	a. Chỉ sự vật b. Chỉ hoạt động c. Chỉ trạng thỏi
PHẦN B: KIỂM TRA VIẾT (10 ĐIỂM)
Chính tả (5 điểm)
Giáo viên đọc cho học sinh viết chính tả bài “ Gió heo may”
( Tiếng Việt 3 – Tập 1 – Trang 70 )
Tập làm văn (5 điểm)
Viết đoạn văn ngắn ( từ 5 đến 7 câu ) kể lại buổi đầu em đi học theo gợi ý sau: 
Buổi đầu em đi học là sáng hay chiều?
Ai đưa em đến trường? Thời tiết hôm đó thế nào?
Lúc đầu em bỡ ngỡ ra sao? Buổi học đó kết thỳc thế nào?
Cảm xúc của em về buổi học đó?
RƯỜNG TIỂU HỌC ĐAN PHƯỢNG
––––––––––––––––––
BIỂU ĐIỂM CHẤM BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ LẦN 1
Môn: Tiếng việt lớp 3
Năm học: 2013-2014
Trường Tiểu học Đan Phượng
PHẦN A: I. KIỂM TRA ĐỌC THÀNH TIẾNG (6 ĐIỂM)
Nội dung kiểm tra: 
-Học sinh đọc một đoạn văn hoặc một đoạn thơ ( khoảng 60 – 65 tiếng / 1 phút) trong các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 8; sau đó trả lời 1 câu hỏi liên quan đến nội dung đoạn vừa đọc.
Hình thức kiểm tra:
Giáo viên tổ chức cho học sinh bốc thăm phiếu (Do giáo viên chuẩn bị) một đoạn trong các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 8 . 
Thời gian kiểm tra:
Sau khi học sinh làm phần đọc hiểu và phần kiểm tra viết.
Yêu cầu khi đánh giá, cho điểm:
Đọc đúng tiếng, đúng từ : 1,5 điểm
+ Đọc sai quá 5 tiếng : 0 điểm
+ Đọc sai 2- 4 tiếng : 0,75 điểm
Ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa : 1 điểm
+ Ngắt, nghỉ hơi không đúng từ 2 - 3 dấu câu : 0,5 điểm
+ Ngắt, nghỉ hơi không đúng từ 4 dấu câu trở lên : 0 điểm
Giọng đọc bước đầu có biểu cảm : 1 điểm
+ Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm : 0,5 điểm
+ Giọng đọc không thể hiện rõ tính biểu cảm : 0 điểm
Tốc độ đọc không quá 1 phút : 1 điểm
+ Đọc quá 1-2 phút : 0,5 điểm
+ Đọc quá 2 phút : 0 điểm
Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu : 1,5 điểm
+ Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng : 0,75 điểm
+ Trả lời sai hoặc không trả lời được : 0 điểm.
 TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐAN PHƯỢNG
 –––––––––––––––––– 
BIỂU ĐIỂM CHẤM BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ LẦN 1
Môn: Tiếng việt lớp 3
Năm học: 2013-2014 - Trường Tiểu học Đan Phượng
PHẦN A: II. ĐỌC THẦM VÀ LÀM BÀI TẬP (4 ĐIỂM)
Câu 1: 	ý a	0,5 đ Câu 2: 	ý c	0,5 đ
Câu 3: 	ý b	1 đ Câu 4: 	ý b	1 đ
Câu 5: 	ý c	1 đ 
PHẦN B: KIỂM TRA VIẾT (10 ĐIỂM)
1. Chính tả (5 điểm)
Nghe - viết bài: Giú heo may.
- Yêu cầu trình bày tên bài cân đối.
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5 điểm
- Mỗi lỗi chính tả (sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần, dấu thanh, không viết hoa đúng quy định) trừ 0,5 điểm (Nếu các lỗi trùng nhau, chỉ tính 1 lỗi).
- Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn (Trừ 1 điểm toàn bài).
2. Tập làm văn (5 điểm).
* Viết được đoạn văn 5 - 7 câu đúng yêu cầu của đề bài cho điểm như sau:
- Viết được ý a 	Cho 1 điểm
- Viết được ý b 	Cho 1,5 điểm
- Viết được ý c 	Cho 1,5 điểm
- Viết được ý d 	Cho 1 điểm
* Yêu cầu:
- Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
- Chữ viết rõ ràng, trình bày bài sạch sẽ
- Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm: 
	4,5-4-3,5-3-2,5-2-1,5-1-0,5
- Nếu học sinh không viết được gì hoặc sai yêu cầu đề bài: không cho điểm.
* Cả tổ thống nhất chấm mẫu một số bài.

Tài liệu đính kèm:

  • docDe_KT_Tieng_Viet_lan_3_2013_2014.doc