Giáo án lớp 3 - Tuần 4 năm 2013

doc 38 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 635Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 3 - Tuần 4 năm 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án lớp 3 - Tuần 4 năm 2013
 TUẦN 4
Ngày soạn: 7/ 9/ 2013
Ngày giảng: 	Thứ hai ngày 9 tháng 9 năm 2013
BUỔI SÁNG
(Đ/c Thu soạn giảng)
BUỔI CHIỀU
Tiết 1: ÔN TOÁN
LUYỆN TẬP SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU
	- Giúp HS củng cố: 
 	+ So sánh hai số tự nhiên. Sắp xếp thứ tự các số tự nhiên.
 + Viết số từ các số cho trước. 
	- GD tính tự giác trong học tập.
II. ĐỒ DÙNG: 
	- VBT
III. BÀI MỚI:
Bài 1: (> , <, = )?
- Nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở
 989 85192
- Goi 2 HS lên bảng làm
 2002 > 999 85 192 > 85 187
 4289 = 4200 + 89 85 197 > 85 189
- HS nhận xét, nêu cách so sánh
 Bài 2(VBT- 18): Sắp xếp các số tự nhiên theo thứ tự: 
 a, Từ bé đến lớn.
- Cho HS nêu yêu cầu, làm bài vào vở
 b, Từ lớn đến bé.
 a, Các số theo thứ tự từ bé đến lớn là:
 7638; 7683; 7836; 7863.
 b, Theo thứ tự từ lớn đến bé là:
 7863; 7836; 7683; 7638.
 Bài 3(tr18- VBT)
- Đọc yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS làm, sau đó đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra
 a, Số bé nhất: 2819
 b, Số lớn nhất: 84325
Bài 4(BDT- 7)
Cho bốn chữ số 1,2,3, 4. Hãy viết tất cả: 
- Nêu yêu cầu.
- Hs tự làm bài rồi trình bày: 
a) Với bốn chữ số 1; 2; 3; 4 ta viết được các số TN có 4 chữ số khác nhau là:
1234 2134 3124 4123
1243 2143 3142 4132
1324 2314 3214 4213
1342 2341 3241 4231
1423 2413 3412 4312
1432 2431 3421 4321
b) Các số chẵn có ba chữ số khác nhau là:
132 124 142 134
312 214 412 314
234 342 324 432
c) Các số lẻ có 2 chữ số là:
11 13 21 23
33 31 41 43 
d) Các số theo thứ tự từ lớn đến bé là:
43; 41; 33; 31; 23; 21; 13; 11.
a) Các số tự nhiên có bốn chữ số khác nhau.
b) Các số chẵn có ba chữ số khác nhau?
c) Các số lẻ có hai chữ số? 
d) Sắp xếp các số ở phần c) theo thứ tự từ lớn đến bé?
HD: 
a) Lập các số theo sơ đồ hình cây.
b) Các số chẵn thì tận cùng là các chữ số nào?
c) Các số lẻ thì tận cùng là các chữ số nào?
* Phần điều chỉnh, bổ sung:
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 2: KHOA HỌC
TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP NHIỀU LOẠI THỨC ĂN?
I. MỤC TIÊU:
	- Biết phân loại thức ăn theo nhóm chất dinh dưỡng.
	- Biết được để có sức khỏe tốt phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món.
	- Chỉ vào bảng tháp dinh dưỡng cân đối và nói: cần ăn đủ nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường, nhóm chứa nhiều vi- ta- min và chất khóang; ăn vừa phải nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm; ăn có mức độ nhóm chứa nhiều chất béo; ăn ít đường và ăn hạn chế muối.
	- HS có ý thức ăn uống khoa học, hợp lí.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- Hình sgk (trang 16, 17).
	- Các tấm phiếu ghi tên hay tranh ảnh các loại thức ăn.
	- Sưu tầm các loại đồ chơi bằng nhựa như: gà, tôm, cá, cua,
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Họat động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu vai trò của vitamin, chất khoáng và chất xơ đối với cơ thể?
- Nhận xét.
3. Dạy bài mới.
a. Giới thiệu bài:
b. Nội dung:
* Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm.
+ Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn?
- GV kết luận ( sgk)
* Hoạt động 2: Cả lớp
- Treo tranh vẽ tháp dinh dưỡng.
- Thảo luận theo cặp:
+ Nói tên các nhóm thức ăn cần đủ, vừa phải, có mức độ, ăn ít, ăn hạn chế?
- G.v kết luận.
* Hoạt động 3: Trò chơi học tập 
- Giáo viên nêu luật chơi - cách chơi 
- Tuyên dương - Ghi điểm đội thắng cuộc. 
4. Củng cố:
- Tại sao cần phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn?
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
- VN học thuộc mục bạn cần biết SGK.
- Chuẩn bị bài sau.
- 2 HS thực hiện yêu cầu
1. Sự cần thiết phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn
- HS thảo luận nhóm 4
- Thay đổi món để tạo cảm giác ăn ngon miệng hơn và quá trình tiêu hóa diễn ra tốt hơn
- HS chú ý nghe.
2. Tìm hiểu tháp dinh dưỡng.
- Học sinh quan sát Tháp cân đối về dinh dưỡng và nói tên nhóm thức ăn:
+ Cần ăn đủ
+ Ăn vừa phải
+ Ăn có mức độ
+ Ăn ít
+ Ăn hạn chế
- Các thức ăn chứa nhiều chất bột đường, vi-ta-min, chất khoáng vầ chất xơ cần được ăn đầy đủ. Các thức ăn chứa nhiều chất đạm cần được ăn vừa phải. Đối với các thức ăn chứa nhiều chất béo nên ăn có mức độ. Không nên ăn nhiều đường và nên hạn chế ăn muối.
3. Trò chơi: Đi chợ 
- Học sinh chọn mua thức ăn cho bữa sáng và bữa tối. 
- HS tham gia chơi thử và chơi thật.
- HS nêu mục Bạn cần biết – sgk.
* Phần điều chỉnh, bổ sung:
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3: LUYỆN CHỮ
LUYỆN VIẾT CHỮ HOA: O, Ô, Ơ, Q
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
	- Củng cố cho HS về quy trình viết các chữ hoa bắt đầu bằng các nét cong
- HS viết đúng, đẹp nhóm chữ hoa O, Ô, Ơ, Q
- HS có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
II. ĐỒ DÙNG:
	- Mẫu chữ viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra: KT sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Nội dung:
- GV giới thiệu lần lượt các con chữ trong 
nhóm chữ 
- GV viết mẫu.(Vừa viết vừa nêu cách viết) 
+ Lưu ý: điểm đặt bút, điểm dừng bút, độ cao, độ rộng của các chữ
- Yêu cầu HS viết theo mẫu
* Thu và chấm bài:
- Nhận xét chữ viết của HS.
4. Củng cố:
- Nhắc lại quy trình viết các con chữ.
- Chốt lại nội dung bài.
5. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà luyện viết thêm ở nhà.
- HS quan sát, nêu đặc điểm các con chữ.
- Quan sát, viết lần lượt từng chữ theo kiểu chữ đứng hoặc chữ nghiêng nét đều hoặc nét thanh nét đậm.
 O Ô Ơ Q 
- Thực hành viết bài: Mỗi chữ viết 2 dòng
* Phần điều chỉnh, bổ sung:
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 8/9/2013
Ngày giảng: Thứ ba ngày 10 tháng 9 năm 2013
BUỔI SÁNG
Tiết 1: TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: 
	- Viết và sánh được các số tự nhiên.
	- Bước đầu làm quen dạng x < 5, 2 < x < 5 với x là số tự nhiên.
	- Làm được các bài 1, 3, 4. HS khá, giỏi làm được hết bài 2.
	- GD học sinh tính nhanh nhẹn, cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
	- Hình vẽ bài tập 4.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Chữa bài tập luyện tập thêm.
- Nhận xét.
3. Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1:( miệng) 
a, Viết số bé nhất có 1,2,3 chữ số.
b, Viết số lớn nhất có 1,2,3 chữ số.
- Chữa bài, nhận xét.
- Tìm thêm các số lớn nhất và nhỏ nhất có 4,5,6 chữ số.
Bài 2: 
* HS khá, giỏi.
- GV hướng dẫn tìm số các số có 2 chữ số.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 3: 
M: 859 67 < 859 167.
(Ta xét : hàng trăm.)
Nên có: 859 067 < 859 167.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 4: 
- Tìm số tự nhiên x biết:
- HD:
a) Những số TN nào bé hơn 5. 
+ x là những số tự nhiên bé hơn mấy?
+ Vậy x là những số nào?
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 5:
* HS khá, giỏi.
- HD học sinh làm bài
- Chữa bài, nhận xét.
4. Củng cố:
	- Chốt lại nội dung bài dạy.
	- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò.
	- Hướng dẫn luyện thêm.
	- Chuẩn bị bài sau.
- 2HS thực hiện yêu cầu
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài.
a, Số bé nhất có 1 chữ số: 0.
 Số bé nhất có 2 chữ số :10. 
 Số bé nhất có 3 chữ số:100.
b, Số lớn nhất có 1 chữ số: 9
 Số lớn nhất có 2 chữ số: 99
 Số lớn nhất có 3 chữ số: 999
- HS tìm thêm các số lớn nhất và bé nhất có 4,5,6, 7, 8, 9 chữ số.
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài.
a) Có 10 số có một chữ số.
b) Có 90 số có hai chữ số.
- HS nêu yêu cầu của bài.
9
- HS chú ý quan sát mẫu.
b, 4 2 037 > 482 037
9
c, 609 608 < 609 60
2
d, 264 309 = 64 309
- HS nêu yêu cầu.
- HS xác định giá trị của x.
a. Các số tự nhiên bé hơn 5 là: 0; 1; 2; 3; 4
Vậy x là: 0; 2; 3; 4.
b, 2 < x < 5.
 Các số tự nhiên lớn hơn 2 và bé hơn 5 là: 3 ; 4 . Vậy x là: 3; 4
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS xác định giá trị của x.
- x là các số : 70; 80; 90
* Phần điều chỉnh, bổ sung:
Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
	- Nhận biết được hai cách chính cấu tạo từ phức tiếng Việt: Ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau (từ ghép); phối hợp những tiếng có âm hay vần (hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau (từ láy)
	- Bước đầu phân biệt được từ ghép với từ láy đơn giản( BT1); tìm được từ ghép, từ láy chứa tiếng đã cho(BT2).
	- GD ý thức trong khi nói, viết câu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- Từ điển, giấy, bút dạ.
III. CÁC HẠOT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc thuộc các câu tục ngữ, thành ngữ chủ đề nhân hậu - đoàn kết.
- Từ đơn và từ phức khác nhau ở điểm nào?
3. Dạy học bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Phần nhận xét:
- Cho ví dụ: SGK
- Xác định những từ phức trong VD?
- Tìm những từ phức do những tiếng có nghĩa tạo thành?
- Tìm từ phức do những tiếng có âm, vần lặp lại tạo thành?
- Kết luận: Những từ do các tiếng ghép lại với nhau gọi là từ ghép. Những từ có tiếng phối hợp với nhau gọi là từ láy.
c. Phần ghi nhớ: sgk.
- Lấy ví dụ về từ ghép, từ láy?
d. Phần luyện tập:
Bài 1: Xếp các từ phức sau thành hai nhóm: từ ghép và từ láy.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2: Tìm từ ghép, từ láy chứa những tiếng sau: ngay, thẳng, thật.
- Chữa bài, nhận xét
- Hát
- 3 HS thực hiện yêu cầu.
- HS đọc VD.
- Từ phức: truyện cổ, thầm thì, ông cha, chầm chậm, cheo leo, lặng im, se sẽ. 
- Từ phức do những tiếng có nghĩa tạo thành: truyện cổ, ông cha, lặng im.
- Từ phức do những tiếng có âm ,vần lặp lại tạo thành: thầm thì, chầm chậm..
- HS đọc ghi nhớ sgk.
- HS lấy ví dụ.
- HS nêu yêu cầu của bài. Làm bài trên bảng phụ
Câu
Từ ghép
Từ láy
a
Ghi nhớ, đền thờ
Bờ bãi, tưởng nhớ
nô nức
b
dẻo dai, vững chắc, thanh cao
Mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài trên phiếu, trình bày
Từ
Từ ghép
Từ láy
ngay
ngay thẳng, ngay thật, ngay lưng, ngay đơ.
Ngay ngắn
Thẳng
thẳng băng, thẳng cánh, thẳng đứng, thẳng đuột,..
thẳng thắn, thẳng thớm
Thật
chân thật, thành thật, thật lòng, thật lực, thật tâm, thật tình,..
thật thà
4. Củng cố:
- Từ phức được tạo thành từ những loại từ nào?
- Thế nào là từ ghép ? Thế nào là từ láy?
- Chốt lại nội dung bài dạy. Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
- Hướng dẫn luyện thêm .
- Chuẩn bị bài sau.
* Phần điều chỉnh, bổ sung:
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3: KỂ CHUYỆN
MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
	- Nghe kể lại được từng đoạn câu chuyện theo câu hỏi gợi ý (SGK); kể nối tiếp được toàn bộ cau chuyện Một nhà chân chính( do GV kể).
	- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao đẹp, thà chết chứ không chịu khuất phục cường quyền.
	- GD HS luôn có ý trí kiên định, không chịu khuất phục trước sự hống hách của kẻ ác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- Tranh minh hoạ truyện.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kể lại câu chuyện đã nghe đã đọc về lòng nhân hậu.
3. Dạy học bài mới: 
a. Giới thiệu bài:
- GV treo tranh, giới thiệu câu chuyện.
b. Kể chuyện:
- GV kể chuyện:
+ Lần 1: Kể toàn bộ câu chuyện.
+ Lần 2: Kể kết hợp chỉ tranh minh hoạ.
c. Kể lại câu chuyện:
* Tìm hiểu truyện:
- Tổ chức cho HS thảo luận trả lời các câu hỏi sgk:
+ Trước sự bạo ngược của vua, dân chúng phản ứng bằng cách nào?
+ Nhà vua làm gì khi biết dân chúng truyền tụng bài ca lên án mình?
+ Trước sự đe doạ của vua, thái độ của mọi người như thế nào?
+ Vì sao vua phải thay đổi thái độ?
* Hướng dẫn kể chuyện:
- Tổ chức cho HS kể chuyện theo nhóm.
- Nhận xét, đánh giá.
* Kể toàn bộ câu chuyên, nêu ý nghĩa:
- Yêu cầu HS kể toàn bộ câu chuyện trước lớp. Các HS khác có thể đặt các câu hỏi để hỏi bạn.
VD: - Vì sao nhà vua hung bạo thế lại đột ngột thay đổi thái độ?
- Nhà vua khâm phục khí phách của nhà thơ hay muốn thử thách các nhà thơ mà thay đổi thái độ?
- Câu chuyện có ý nghĩa gì?
4. Củng cố:
- Qua câu truyện giúp em hiểu điều gì?
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
- Kể lại toàn bộ câu chuyện cho người thân nghe.
- Chuẩn bị bài sau.
- 2HS kể .
- HS chú ý nghe GV kể .
- HS chú ý quan sát tranh.
- HS thảo luận nhóm 2 trả lời các câu hỏi 
- Dân chúng truyền nhau hát bài hát lên 
án thói hống hách tàn bạo của nhà vua và phơi bày nỗi thống khổ của nhân dân.
- Vua ra lệnh lùng bắt kì được kẻ sáng tác bài ca phản loạn ấy. Vì không thể tìm được ai là tác giả của bài hát, nhà vua hạ lệnh tống giam tất cả các nhà thơ và nghệ nhân hát rong.
- Các nhà thơ, nghệ nhân lần lượt khuất phục. Họ hát lên những bài ca tụng nhà vua. Duy chỉ có một nhà thơ trước sau vẫn im lặng.
- Vì vua thực sự khâm phục, kính trọng lòng trung thực và khí phách của nhà thơ thà bị lửa thiêu cháy chứ nhất định không nói sai sự thật.
- HS kể chuyện trong nhóm 3.
- 2 nhóm thi kể chuyện trước lớp.
- Vài HS kể + trả lời câu hỏi của bạn
- Cả lớp nhận xét 
- Bình chọn bạn kể hay nhất
- Ca ngợi khí phách hiên ngang của nhà thơ chân chính.
* Phần điều chỉnh, bổ sung:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 4: LỊCH SỬ
NƯỚC ÂU LẠC
 I. MỤC TIÊU: 
	- Nắm được một cách sơ lược cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc: Triệu Đà đã nhiều lần kéo quân sang xâm lược Âu Lạc. Thời kì đầu do đoàn kết, có vũ khí lợi hại nên giành được thắng lợi; nhưng về sau do An Dương Vương chủ quan nên cuộc kháng chiến thất bại .
	- HS khá giỏi: 
	+ Biết những điểm giống nhau của người Lạc Việt và người Âu Việt.
	+ So sánh được sự khác nhau về nơi đóng đô của nước Văn Lang và nước Âu Lạc.
	+ Biết sự phát triển về quân sự của nước Âu Lạc(nêu tác dụng của nỏ và thành Cổ Loa)
	 - HS ham tìm hiểu lịch sử Việt Nam 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
	- Hình sgk.
	- phiếu học tập của học sinh.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ.
- Trình bày hiểu biết của em về nhà nước Văn Lang.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Nội dung:
* Hoạt động 1: Cả lớp
- Yêu cầu HS đọc SGK
+ Người Âu Việt sống ở đâu?
+ Đời sống của người dân Âu Việt có gì giống đời sống của người Lạc Việt?
+ Người dân Âu Việt và Lạc Việt sống với nhau như thế nào?
* Hoạt động 2: Nhóm 4
- Nhà nước tiếp theo là nhà nước nào? Nhà nước này ra đời vào thời gian nào?
- Xác định vị trí đóng đô của nhà nước Âu Lạc trên lược đồ?
* Hoạt động 3 : Cá nhân
- Quan sát tranh - Đọc sách giáo khoa
- Người dân Âu Lạc đã đạt được những thành tựu gì?
*Hoạt động 4: Cả lớp 
- Học sinh đọc đoạn cuối 
- Kể lại cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Triệu Đà? Vì sao quân Triệu Đà lại thất bại?
- GV giới thiệu tác dụng của nỏ và thành Cổ Loa.
- Tại sao nước ta lại rơi vào tay bọn phong kiến phương Bắc?
4. Củng cố: 
- Khái quát về buổi đầu dựng nước.
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
- VN học thuộc phần ghi nhớ SGK
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát
1. Cuộc sống của người Lạc Việt và Âu Việt 
+ Người Âu Việt họ sống ở mạn tây Bắc. 
+ Họ đều biết trồng lúa, chế tạo đồ đồng, biết trồng trọt và chăn nuôi.
+ Cuộc sống của họ có nhiều nét tương đồng và họ sống hoà hợp với nhau
2. Nhà nước Âu Lac
- Nhà nước Âu Lạc ra đời vào khoảng cuối thế kỉ thứ III trước công nguyên
3. Những thành tựu của người dân Âu Lạc 
- Nông nghiệp phát triển, xây dựng kinh thành Cổ Loa. 
- Sử dụng rộng rãi lưỡi cày đồng, có kĩ thuật rèn sắt - Chế tạo nỏ.
4. Nước Âu Lạc và sự xâm lược Triệu Đà
- Vì người dân Âu Lạc đoàn kết, có tướng giỏi vũ khí tốt.
- Vì Triệu Đà dùng kế hoãn binh cho con trai là Trọng Thủy sang làm rể An Dương Vương 
*Ghi nhớ (SGK)
* Phần điều chỉnh, bổ sung:
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
BUỔI CHIỀU
(Đ/c Thu soạn giảng)
Ngày soạn: 9/9/2013
Ngày giảng: 	 Thứ tư ngày 11 tháng 9 năm 2013
BUỔI SÁNG
Tiết 1: TẬP ĐỌC
TRE VIỆT NAM
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 
	- Đọc rõ ràng, mạch lạc theo đúng nhịp thơ.
	- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng tình cảm.
	- Hiểu nội dung: Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam: giàu tình yêu thương, ngay thẳng, chúnh trực. ( trả lời được các câu hỏi 1, 2; thuộc khoảng 8 dòng thơ)
	- GD học sinh ý thức bảo vệ thiên nhiên, rèn luyện tính ngay thẳng, thể hiện tình đoàn kết, yêu thương gắn bó. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- Tranh minh hoạ nội dung bài – trang 41 sgk.
	- Tranh ảnh về cây tre.
	- Bảng phụ viết đoạn thơ cần luyện đọc 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài Một người chính trực.
- Nêu nội dung bài.
3. Dạy học bài mới.
a. Giới thiệu bài:
b. Luyện đọc:
- Giới thiệu giọng đọc toàn bài.
- Chia đọan thơ: 
- Đọc nối tiếp đoạn thơ.
- Đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu toàn bài.
c. Tìm hiểu bài:
Đoạn 1:
- Những câu thơ nào nói lên sự gắn bó lâu đời của cây tre với người Việt Nam?
- GV: Không ai biết tre có tự bao giờ, tre chứng kiến mọi chuyện xảy ra với con ngươi từ ngàn xưa, tre là bầu bạn của người Việt Nam.
Đoạn 2, 3:
- Chi tiết nào cho thấy cây tre như con người?
- Những hình ảnh nào của cây tre tượng trưng cho tình yêu thương đồng loại?
- Những hình ảnh nào của cây tre tượng trưng cho tính ngay thẳng?
- Em thích hình ảnh nào của cây tre hoặc búp măng? Vì sao?
=> Những hình ảnh đó vừa cho thấy vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên vừa mang ý nghĩa sâu sắc cuộc sống đó là tình đoàn kết, yêu thương gắn bó đùm bọc nhau khi gặp khó khăn.
* Đoạn 4:
- Đoạn thơ kết thúc bài có ý nghĩa gì?
- Điệp từ xanh, mai sau, được sử dụng để nói lên sự kế tiếp liên tục của các thế hệ tre già măng mọc.
d. Đọc diễn cảm và học thuộc lòng:
- Nêu cách thể hiện giọng đọc bài thơ.
- HD HS đọc diễn cảm một đoạn thơ.
+ GV đọc mẫu đoạn thơ
+ Yêu cầu HS đọc diễn cảm + HTL đoạn thơ.
- Tổ chức thi đọc diễn cảm + HS 
- Nhận xét tuyên dương HS
4. Củng cố:
- Qua hình tượng cây tre, tác giả muốn nói với chúng ta điều gì?
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
	- Học thuộc lòng bài thơ.
	- Chuẩn bị bài sau.
- 3 HS thực hiện yêu cầu.
- 1HS khá đọc toàn bài
- HS chia: 4 đoạn.
+ Đ1: Tre xanh...... nên thành tre ơi.
+ Đ2: ở đâu ........ hỡi người.
+ Đ3: yêu nhiều...... truyên đời cho măng.
+ Đ4: phần còn lại
- 4HS nối tiếp nhau đọc đoạn.
+ Lần 1: Chỉnh sửa lỗi phát âm.
+ Lần 2: Ngắt nhịp thơ + giải nghĩa từ: áo cộc, nòi tre, nhường, tự,....
+ Lần 3: Đọc theo nhóm 2
- 1HS đọc toàn bài.
- Nghe bài đọc mẫu.
- Đọc lướt.
- HS nêu các câu thơ:
Tre xanh,
Xanh tự bao giờ?
Chuyện ngày xưa .... đã có bờ tre xanh.
- Đọc lướt.
- Chi tiết: Không đứng khuất mình bóng râm.
- Hình ảnh: bão bùng thân bọc lấy thân, tay ôm tay níu tre gần nhau thêm,
- Hình ảnh: Nòi tre đâu chịu mọc cong, chưa nên đã nhọn như trông lạ thường.
- HS phát biểu ý kiến
- Sức sống lâu bền của cây tre.
- 4HS nói tiếp nhau đọc toàn bài.
- HS nêu giọng đọc toàn bài
- Nghe và phát hiện cách đọc hay
- 1 HS đọc diễn cảm theo mẫu.
- HS đọc diễn cảm + HTL nhóm đôi
- 4 HS đọc diễn cảm trước lớp.
- Vài HS đọc thuộc lòng.
Ý nghĩa: Ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam: giàu tình yêu thương, ngay thẳng chính trực. 
* Phần điều chỉnh, bổ sung:
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 2: TOÁN
YẾN, TẠ, TẤN
I. MỤC TIÊU:
	- Bước đầu nhận biết về độ lớn của yến, tạ, tấn; mối quan hệ của tạ, tấn với ki- lô- gam.
	- Biết chuyển đổi đơn vị đo giữa tạ, tấn và ki - lô- gam.
	- Biết thực hiện phép tính với các số đo: tạ, tấn.
	- Làm được các bài tập 1; 2; 3( chọn 2 trong 4 phép tính). HS khá làm được bài 4.
	- GD tính nhanh nhẹn, khoa học.
II. ĐỒ DÙNG:
	- Bảng con
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ;	
- Kiểm tra vở bài tập.
- Nhận xét.
3. Dạy học bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- Nêu tên đơn vị đo khối lượng đã học?
b Giới thiệu đơn vị đo yến, tạ, tấn.
* Yến: 
- Để đo vật nặng hơn ki- lô-gam ta dùng đơn vị là yến.
10 kg = 1 yến;
1 yến = 10 kg.
- Một người mua 10 kg tức là mua mấy yến?
* Tạ:
- Để đo các vật nặng hàng chục yến ta dùng đơn vị đo là tạ.
10 yến = 1 tạ
1tạ = 10 yến 
1 tạ = ? kg
- GV đưa ra một vài VD để đổi đơn vị đo.
 * Tấn:
10 tạ = 1 tấn; 1 tấn = 10 tạ
1 tạ = 10 yến; 1 tấn = ? yến
1 tấn = ? kg.
- GV lấy thêm VD.
c. Luyện tập:	
Bài 1: 
-Tổ chức cho HS làm bài
- Nhận xét.
Bài 2:
- Chữa bài, nhận xét.	
Bài 3: 
HD: + Làm phép tính như tính các số tự nhiên. Sau đó thêm đơn vị đo vào kết quả.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 4:
- HD HS xác định yêu cầu của bài.
- Tổ chức cho HS làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
4. Củng cố:
- Mối quan hệ giữa yến, tạ, tấn.
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
- VN làm bài tập trong vở bài tập.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS kể tên những đơn vị đo khối lượng đã học: kg, hg, dag, g.
- 2HS đọc lại các đv đo trên.
- HS chú ý để nắm được mối quan hệ giữa yến, tạ, tấn và với các đơn vị đã học.
- Nêu nối tiếp. 
- Tức là mua 1yến
1 tạ = 100 kg
1 tấn = 100 yến; 
1 tấn = 1000 kg.
- HS nêu yêu cầu của bài
 - HS trả lời: 
 Con bò nặng 2tạ
 Con gà nặng 2 kg
 Con voi nặng 2 tấn.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS tự làm bài vào vở.
a 5 yến = 50 kg 1yến 7 kg = 17 kg
 8 yến = 80 kg 5 yến 3 kg = 53 kg
b. 1 tạ = 100kg 9 tạ = 9 00 kg
 100 kg = 1 tạ 4tạ 60 kg = 460 kg
c.
 1tấn = 10 tạ 5tấn = 50 tạ
 10tạ = 1 tấn 8 tấn = 80 tạ
 1 tấn = 1000 kg 5 tấn = 5000 kg
 1000 kg = 1 tấn 
 2 tấn 85 kg = 2085 kg
- Nêu yêu cầu.
- HS tự làm bài vào vở.
18 yến + 26 yến = 44 yến
 648 tạ - 75 tạ = 573tạ
 135 tạ x 4 = 540 tạ
 512 tấn : 8 = 64 tấn
- HS nêu yêu cầu của bài
 Giải
Số muối chở chuyến sau là:
Đổi :3 tấn = 30 tạ
30 tạ + 3 tạ = 33 (tạ)
Cả hai chuyến chở được là:
30 + 33 = 63 (tạ)
 Đáp số: 63 tạ muối 
* Phần điều chỉnh, bổ sung:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3: THỂ DỤC
BÀI 7
(GV chuyên soạn giảng)
Tiết 4: TẬP LÀM VĂN
CỐT TRUYỆN
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 
	- Hiểu thế nào là cốt truyện và ba phần cơ bản của cốt truyện: mở đầu diễn biến kết thúc(ND nghi nhớ).
	- Bước đầu biết sắp xếp các sự việc chính cho trước thành cốt truyện Cây khế và luyện tập kể lại truyện đó(BT mục III)
	- GD tính mạnh dạn, tự tin trước tập thể.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- Băng giấy viết các sự việc ở bài tập 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Một bức thư thường gồm những phần nào? Nêu nội dung của từng phần?
- Yêu cầu HS đọc bức thư đã viết.
3. Dạy học bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Nhận xét:
- GV đưa ra VD như sgk.
- Theo em thế nào là sự việc chính?
- Yêu cầu đọc lại câu chuyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, tìm các sự việc chính?
- Nhận xét, bổ sung.
- Chuỗi các sự việc chính đó được gọi là cốt truyện.
- Cốt truyện là gì?
- Cốt truyện gồm những phần nào? Nêu tác dụng của từng phần?
c. Ghi nhớ: sgk.
- Đọc câu chuyện Chiếc áo rách (tr-30), tìm cốt truyện của câu chuyện ấy.
d. Luyện tập:
Bài 1: Hãy sắp xếp các sự việc thành cốt truyện của câu chuyện Cây khế?
- Nhận xét.
Bài 2: Dựa vào cốt truyện, kể lại câu chuyện Cây khế.
- Tổ chức cho HS kể chuyện.
- Nhận xét.
4. Củng cố:
- Cốt truyện là gì ? Cốt truyện gồm mấy phần?
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
- VN kể câu truyện một nhà thơ chân chính.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát
- 2 HS thực hiện.
- HS đọc ví dụ trên bảng.
- Sự việc chính là sự việc quan trọng quyết định diễn biến của câu chuyện mà khi thiếu nó câu chuyện không còn đúng nội dung và ý nghĩa nữa.
- HS nêu: 
+ SV1: dế mèn gặp chị nhà trò đầu gục bên tảng đá.
+ SV2: Dế Mèn gạn hỏi, Nhà Trò kể lại tình cảnh khốn khó bị bọn nhện ức hiếp và đòi ăn thịt.
+ SV3: Dế Mèn phẫn nộ cùng Nhà Trò đi đến chỗ mai phục của bọn nhện.
+ SV4: Gặp bọn nhện Dế Mèn ra oai, lên án sự phẫn nộ của chúng, bắt chúng phá vòng vây hăm Nhà Trò.
+ SV5: Bọn nhện sợ hãi phải nghe theo. Nhà Trò được tự do
- Cốt truyện là một chuỗi sự việc làm nòng cốt cho diễn biến của truyện.
- Cốt truyện gồm 3 phần: Mở đầu, diễn biến, kết thúc.
- HS đọc ghi nhớ sgk.
- HS đọc câu chuyện Chiếc áo rách và tìm cốt truyện của câu chuyện.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- Thảo luận theo cặp. trình bày:
1b- 2d- 3a- 4c- 5e - 6g.
- Nêu yêu cầu của bài 
- Tập kể trong nhóm.
- Vài HS kể trước lớp. Nêu ý nghĩa câu truyện.
* Phần điều chỉnh, bổ sung:
BUỔI CHIỀU
Tiết 1: ÔN TIẾNG VIỆT(TLV)
LUYỆN TẬP VỀ VIẾT THƯ
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
	- Củng cố cho HS về cách viết một bức thư.
	- Viết được một bức thư cho người bạn thân hoặc người thân trong gia đình của mình để thăm hỏi, động viên.	
	- Giáo dục học sinh tình cảm yêu thích những bài văn hay. Có ý biết quan tâm, chia sẻ với người khác.
II. ĐỒ DÙNG:
	- Bảng phụ ghi cấu tạo của một bức thư; sách tham khảo
III. BÀI MỚI:
Đề 1: Em có người bạn ở xa và đang bị ốm. Hãy viết thư cho bạn để thăm hỏi, động viên.
Đề 2: Đã lâu em chưa có dịp vị quê thăm ông bà (hoặc chú, bác, cô, dì) Em hãy viết thư thăm hỏi và nhắc lại một kỉ niệm về quê lần trước.
- GV cùng HS phân tích đề bài
- Nếu viết thư thăm bạn thì phần đầu bức thư em cần chào hỏi ntn?
- Với người trên em cần chào hỏi ntn?
- Nội dung thư em cần viết ntn?
- Yêu cầu học sinh làm bài cá nhân.
- HS nêu yêu cầu của bài.
+ Bạn.... thân mến!( Bạn .....xa nhớ!)
+ Ông, bà, cô, dì,...kính quý!
+ Đề 1: Thăm hỏi, động viên bạn,...
+ Đề 2: Thăm hỏi và nhắc lại kỉ niệm ở quê.
- HS lựa chọn 1trong 2 đề sau đó làm bài.
- HS đọc bài làm trước lớp
VD: 
Phong Thổ, ngày 10 tháng 9 năm 2013.
Khánh Linh thân mến!
Vừa nghe tin cậu bị ốm, mình liền cầm cây bút viết vài dòng để thăm hỏi tình hình của cậu.
Cậu đã khỏe trở lại chưa? Có còn mệt lắm không? Hãy cố gắng ăn nhiều một chút thì sức khỏe mới chóng hồi phục đấy. Mình tin rằng với nghị lực kiên cường của cậu, cậu sẽ vượt qua bệnh tật. Hãy cố gắng lên Linh nhé. Các bạn trong lớp 4A rất nhớ cậu, các bạn ấy gửi lời thăm hỏi tới cậu đấy......
- Nhận xét chữa lỗi
* Phần điều chỉnh, bổ sung:
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 2: ÔN T

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 4(2013).doc