Kiểm tra định kỳ cuối năm năm học : 2014 - 2015 môn : Tiếng Việt ( viết ) - Lớp 1

docx 4 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 704Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra định kỳ cuối năm năm học : 2014 - 2015 môn : Tiếng Việt ( viết ) - Lớp 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kiểm tra định kỳ cuối năm năm học : 2014 - 2015 môn : Tiếng Việt ( viết ) - Lớp 1
Trường : 
LỚP : 
HỌ TÊN:..
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI NĂM
NĂM HỌC : 2014-2015
MƠN : TIẾNG VIỆT ( VIẾT )- LỚP 1
ĐIỂM
NHẬN XÉT
.
GIÁM KHẢO
GIÁM THỊ 1
GIÁM THỊ 2
A.BÀI ĐỌC: ( 6 điểm)
Chú Ếch Cốm
	*Nhà Ếch Cốm sống trong một ao sen rộng bát ngát .Tất cả bọn trẻ ở đây , kể cả Ếch Cốm ,đều rất thích bơi thuyền lá sen.Mỗi đứa tự chọn một chiếc lá khỏe và đẹp nhất để làm thuyền riêng của mình*.
	**Trong cuộc đua thuyền đầu tiên , Nhái Bén khỏe mạnh , nhanh nhẹn nên về đích trước mọi người. Ếch Cốm mập mạp , ì ạch nên về sau cùng. Chú buồn lắm ! Từ đó trở đi , Ếch Cốm quyết tâm dậy sớm và siêng năng tập thể dục**. Chú hi vọng sẽ về đích sớm nhất ở cuộc đua thuyền lần sau.
	(Theo Diệp Cúc)
B.TRẢ LỜI CÂU HỎI: ( 4 điểm)
Hãy tìm trong bài 1 tiếng có vần iên và 1 tiếng có vần iêng. ( 2 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng dưới đây. ( 2 điểm)
Trong bài , bọn trẻ ở ao sen và Ếch Cốm thích làm gì ?
Sống trong ao sen rộng bát ngát 
Bơi thuyền lá sen .
Làm thuyền riêng của mình.
Ếch Cốm làm gì để được về đích sớm nhất trong cuộc đua thuyền lần sau?
Ăn thật nhiều để mau lớn .
Chọn một chiếc thuyền khác to hơn.
Dậy sớm và siêng năng tập thể dục.
HƯỚNG DẪN KIỂM TRA ĐỌC VÀ ĐÁNH GIÁ CUỐI NĂM 
 NĂM HỌC 2014 - 2015
MƠN TIẾNG VIỆT LỚP 1
A. HƯỚNG DẪN KIỂM TRA:
I. Bài đọc:
- Giáo viên phát phiếu cho học sinh chuẩn bị trước 3 phút.
- Học sinh đọc 1 trong 2 đoạn:
+ Đoạn 1: “Trong giờ vẽ . bảo.”
+ Đoạn 2: “Cậu cần màu gì  cơ khen.”
- Khi học sinh đọc, giáo viên đưa phiếu của mình cho HS (thời gian đọc của mỗi HS là 1 phút).
- GV dùng phiếu của học sinh để ghi kết quả đánh giá.
- GV dùng bút đỏ gạch dưới những tiếng HS đọc sai.
- GV chú ý thời gian và tư thế đọc của HS để đánh giá chính xác.
II. Trả lời câu hỏi:
HS tự đọc đề và thực hiện trên phiếu của mình.
B. ĐÁNH GIÁ:
I. Bài đọc: 6 điểm
Tiêu chuẩn Điểm
1. Đọc đúng
./ 4đ
2. Đọc rõ ràng liền mạch
./ 1đ
3. Tốc độ đọc
./ 0.5đ
4. Tư thế đọc
./ 0.5đ
 Cộng ./ 6 điểm
 Lưu ý :
- Đọc sai hoặc khơng đọc được: trừ 0.5 điểm/tiếng (trừ tối đa 4 điểm)
- Đọc khơng biết ngắt, nghỉ hơi đúng các dấu câu: trừ 0.5 điểm/lần (trừ tối đa 1 điểm)
- Đọc 2 phút đến 3 phút (khơng quá 3 phút) : trừ 0.5 điểm.
- Tư thế đọc khơng tự nhiên, khơng thoải mái hoặc tư thế cầm sách sai quy cách: trừ 0.5điểm.
- Đối với những HS đọc chậm nhưng đọc đúng, phần đọc đúng vẫn đạt được điểm tối đa, chỉ trừ
điểm tốc độ đọc (0.5đ).
II. Trả lời câu hỏi: 4 điểm
- Tìm và trả lời đúng các tiếng theo yêu cầu được 2 điểm (1đ/tiếng)
- Khoanh trịn vào trước ý trả lời đúng (câu 1b, 2c) được 1đ/câu (1điểm x 2 câu = 2điểm)
Trường : VÕ THỊ SÁU
LỚP : Một/1
HỌ TÊN:..
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI NĂM
NĂM HỌC : 2014-2015
MƠN : TIẾNG VIỆT ( VIẾT )- LỚP 1
Thời gian : 35 phút
ĐIỂM
NHẬN XÉT
.
GIÁM KHẢO
GIÁM THỊ 1
GIÁM THỊ 2
I . Viết chính tả ( nhìn bảng ): 
Làm bài tập : 15 phút
Tìm trong bài chính tả chữ có vần anh :
Tìm ngoài bài chính tả chữ có vần im :
Điền vào chỡ trớng (..) ng hay ngh:
ỉ ngơi	con ..an
HƯỚNG DẪN KIỂM TRA VIẾT VÀ ĐÁNH GIÁ CUỐI NĂM – NĂM HỌC 2014- 2015
MƠN TIẾNG VIỆT LỚP 1
A. HƯỚNG DẪN KIỂM TRA:
1. Giáo viên đọc cho học sinh cả lớp viết bài vào phiếu (15phút).
Mặt trời đã lên cao. Người trong làng đi chợ nhộn nhịp trên con đường xuyên qua cánh đồng. Các bà, các chị gánh ra chợ những bẹ cải sớm .
2. Sau khi học sinh viết chính tả xong, giáo viên hướng dẫn các em đọc kĩ yêu cầu của bài
tập trước khi làm.
3. Học sinh làm bài tập trong thời gian 15 phút.
B. ĐÁNH GIÁ:
1. Bài viết: 8 điểm
- Học sinh viết đúng mẫu, đúng chính tả: 6 điểm.
-Trình bày,chữ viết khơng đúng mẫu, tùy mức độ sai, giáo viên trừ tối đa 2 điểm tồn bài.
- Học sinh viết sai hoặc thiếu (phụ âm đầu, vần, dấu thanh): trừ 0.5đ/lỗi (trừ tối đa 6điểm). Những lỗi giống nhau lặp lại chỉ trừ điểm một lần.
- Viết đều nét : 1 điểm.
- Trình bày sạch, đẹp : 1 điểm.
2. Bài tập: 2 điểm
- Tìm đúng 1 chữ trong bài cĩ vần uyên (xuyên) được 0.5điểm.
- Tìm đúng 1 chữ ngồi bài cĩ vần am được 0.5điểm.
- Điền đúng ng hay ngh được 0.5 điểm/chữ (0.5 điểm x 2 = 1 điểm):

Tài liệu đính kèm:

  • docxKTCK2_TOAN.docx