Giáo án điện tử Lớp 1 (Cánh diều) - Tuần 13 - Vũ Thị Anh Đào

doc 38 trang Người đăng khanhhuyenbt22 Ngày đăng 25/06/2022 Lượt xem 241Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 1 (Cánh diều) - Tuần 13 - Vũ Thị Anh Đào", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án điện tử Lớp 1 (Cánh diều) - Tuần 13 - Vũ Thị Anh Đào
TuÇn 13
Thø hai ngµy 30 th¸ng 11 n¨m 2020
Buæi s¸ng
TiÕt 1: Chµo cê 
TiÕt 2 : To¸n (Tiết 40 ) 
 Bài 31: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10 (Tiết 1)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Tìm được kết quả các phép trừ trong phạm vi 10 và thành lập bảng trừ trong phạm vi 10.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
- Phát triển các NL toán học: NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các que tính, các chấm tròn, các thẻ phép tính trừ trong phạm vi 10.
- Một số tình huống đon giản dẫn tới phép trừ trong phạm vi 10.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Hoạt động khởi động: (3 phút)
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đố bạn” để tìm kết quả của các phép trừ trong phạm vi 10 đã học.
* Lưu ý: Đố bạn dưới hình thức Nêu tình huống – Đọc phép tính và câu kết luận
Ví dụ:
+ Đố bạn: Nam có 7 viên bi, Nam cho em 5 viên bi. Nam còn bao nhiêu viên bi?
+ 7 – 5 = 2. Vậy Nam còn 2 viên bi
- Nhận xét, tuyên dương
B. Hoạt động hình thành kiến thức: (15 phút)
- Phát thẻ phép tính cho HS
- Cho HS tìm kết quả từng phép trừ trong phạm vi 10 (thể hiện trên các thẻ phép tính) theo nhóm đôi. 
- Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp theo hình thức: Bạn A rút một thẻ rồi đọc phép tính, đố bạn B nêu kết quả phép tính 
- Tổ chức nhận xét, góp ý
- GV phối hợp cùng với HS, gắn từng thẻ phép tính lên bảng để tạo thành bảng trừ như SGK, đồng thời HS xếp các thẻ thành một bảng trừ trước mặt.
- GV giới thiệu Bảng trừ trong phạm vi 10 và hướng dẫn HS đọc các phép tính trong bảng.
- Gọi 2-3 HS nhận xét về đặc điểm của các phép trừ trong từng dòng hoặc từng cột và ghi nhớ Bảng trừ trong phạm vi 10.
- GV tổng kết: Có thể nói:
+ Dòng thứ nhất được coi là Bảng trừ: Một số trừ đi l.
+ Dòng thứ hai được coi là Bảng trừ: Một số trừ đi 2.
+ Dòng thứ mười được coi là Bảng trừ: Một số trừ đi 10.
- Cho HS đọc lại một lần nữa
- Cho HS thời gian3 phút để ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 10
- Gọi 1-2 em đọc lại bảng trừ mà không cần nhìn bảng/bàn
C. Hoạt động thực hành, luyện tập(13 phút)
Bài 1:
- GV nêu yêu cầu: Tính nhẩm
- HS làm bài cá nhân, tìm kết quả các phép trừ nêu trong bài và điền vào VBT
* Lưu ý: Nếu HS chưa nhẩm được ngay thì vẫn có thể dùng ngón tay, que tính,... để tìm kết quả. GV có thể hướng dẫn HS vận dụng Bảng trừ trong phạm vi 10 đế tính nhẩm.
- Tổ chức cho HS chia sẻ kết quả trước lớp (theo cột)
- GV nêu thêm vài phép tính đơn giản dễ nhẩm để HS trả lời miệng nhằm củng cố kĩ năng tính nhẩm. Chẳng hạn: 9 - 1; 7 - 2;...
D. Củng cố, dặn dò: (3 phút)
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?
- Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 10 để hôm sau chia sẻ với các bạn.
- HS tham gia trò chơi
- Thao tác trên thẻ
- Viết kết quả vào thẻ phép tính
- HS chia sẻ trước lớp theo nhóm đôi: 
2 - 1 = 1; 
3 - 2= 1; 
4 - 3 = 1; 
6 - 4 = 2; 
9 - 5 = 4;...
- Nhận xét, góp ý nhóm bạn
- HS phối hợp với GV
- Quan sát
- 2-3 HS nêu ý kiến
- Lắng nghe
- HS đọc cá nhân, nhóm, đồng thanh
- HS học thuộc lòng
- HS xung phong đọc
- Lăng nghe yêu cầu
- Làm bài vào VBT
- 3 HS chia sẻ kết quả, lớp nhận xét, góp ý
- HS tham gia trả lời 
- HS trình bày
- Lắng nghe, ghi nhớ nhiệm vụ
TiÕt 3+4 : tiÕng viÖt 
BÀI 64: IN, IT
A. MỤC TIÊU: 
1. Phát triển các năng lực đặc thù- năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết các vần in, it ; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có các vần: in, it
- Thực hiện đúng trò chơi hái táo vào rổ vần in, vần it.
- Đọc đúng bài Tập đọc: Cua, cò và đàn cá ( 2)
- Viết đúng các vần: in, it, pin, mít
 2.Góp phần phát triển các năng lực chúng và phẩm chất.
* GDHS: tình yêu thiên nhiên, khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế
B. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC:
 - GV: Máy chiếu hoặc tranh ảnh. Bảng cài, bộ thẻ chữ.
 - HS: SGK, bảng con, vở luyện viết 
C.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I.Tổ chức (2 phút)
II. Kiểm tra: (3 phút) 
- GV y/c HS đọc bài Cua, cò và đàn cá ( 1) 
-GV nhận xét đánh giá. 
III. Dạy bài mới: (30 phút)
TIẾT 1
1. Giới thiệu bài: 
- Hôm nay các em cùng học vần mới: in, it
2. Chia sẻ và khám phá: ( BT1)
a, Dạy vần in:
-Chia sẻ: GV chỉ từng chữ i, n
-Khám phá: GV đưa ra hình ảnh đèn pin
 +Đây là cái gì?
-Phân tích: Tiếng pin có âm p đầu, vầm in sau.
-GV giới thiệu mô hình vần in
-GV giới thiệu mô hình tiếng pin
b, Dạy vần it:
-Chia sẻ: GV chỉ từng chữ i, t.
-Khám phá: GV đưa ra hình ảnh quả mít
 +Đây là quả gì?
-Phân tích: Tiếng mít có âm đầu m, vần it, dấu sắc đặt dưới chữ i.
-GV giới thiệu mô hình vần it
-GV giới thiệu mô hình tiếng mít.
*Củng cố: các em vừa học vần mới và tiếng mới là gì?
-GV chỉ mô hình từng vần, tiếng.
3- Luyện tập:
a, Mở rộng vốn từ: ( BT2)
-GV nêu yêu cầu của bài tập: Hái quả trên cây.
-GV y/c HS đọc từ ngữ và quan sát tranh minh họa.
-GV y/c HS nối trong VBT
-GV y/c HS báo cáo 
-GV nhận xét, chốt đáp án.
-Gv chỉ từng từ.
-Ngoài những tiếng có vần in, it có trong SGK, các em hãy tìm những từ có vần in, it ngoài sách.
-GV tuyên dương.
b, Tập viết: ( Bảng con-BT4 )
-GV hướng dẫn HS cách lấy bảng con và dùng bảng.
*GV viết bảng: in, it, pin, mít
-GV viết mẫu từng chữ và tiếng trên bảng vừa hướng dẫn quy trình.
+ Vần in: viết i trước, viết n sau.
+Vần it: viết i trước, viết t sau.
+Pin: viết am p trước, vần in sau.
+Mít: Viết âm m trước, vần it sau, dấu sắc đặt trên chữ i.
-GV y/c HS thực hiện bảng con.
-GV nhận xét, tuyên dương.
TIẾT 2(35 phút)
c, Tập đọc: ( BT3)
*Giới thiệu bài:
-GV chỉ hình ảnh minh họa bài đọc :Các em sẽ học tiếp phần 2 của câu chuyên Cua, cò và đàn cá. Sau khi ăn hết đàn cá, cò tiếp tục lừa cua. Cua có bị mắc lừa không? Câu chuyện kết thúc thế nào? Các em hãy nghe câu chuyện?
*GV đọc mẫu.
*Luyện đọc từ ngữ: Nửa tin nửa ngờ, dỗ, mê tít, cắp cua, gò đất, giơ gươm, kẹp, van xin.
*Luyện đọc câu:
-GV : Bài đọc có mấy câu?
-Gv chỉ từng câu:
-GV y/c HS đọc tiếp nối.
+GV HD ngắt nghỉ hơi: Cả năm/ bà đã chờ nhà Bi về sum họp/ bên mâm cơm Tết.
-Thi đọc tiếp nối theo đoạn 2 đoạn theo cặp/ tổ.
-GV nhận xét, tuyên dương.
*Tìm hiểu bài đọc: 
-GV gắn 4 tranh lên bảng và kể lại nội dung câu chuyện. Tranh 1, 2 đã được đánh số, còn tranh 3, 4 thì chưa.
-Gv: bài đọc giúp em biết điều gì?
-Gv: câu chuyện khen ngợi cua có tinh thần cảnh giác nên đã cứu được mình, làm thất bại mưu gian của cò. Các em cũng phải biết cảnh giác, chống lại kể xấu như cua nhé.
-GV y/c cả lớp đọc lại bài học.
IV. Củng cố- Dặn dò: (3 phút)
- Gv tổng kết bài . 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị tiết sau
Hát
-2/3 HS đọc
- Nhận xét
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc: i-nờ-in/in
-Cả lớp: in
-HS quan sát
+ đèn pin
-HS thực hiện đánh vần, đọc trơn theo hình thức cá nhân/ tổ/ cả lớp:i-nờ-in/in.
-HS thực hiện đánh vần, đọc trơn theo hình thức cá nhân/ tổ/ cả lớp:pờ-in-pin/ đèn pin.
-1 HS đọc: i-tờ-it/it
-Cả lớp:it
-HS quan sát
+ Quả mít 
-HS thực hiện đánh vần, đọc trơn theo hình thức cá nhân/ tổ/ cả lớp: i-tờ-it/ it.
-HS thực hiện đánh vần, đọc trơn theo hình thức cá nhân/ tổ/ cả lớp: mờ-it-mit-sắc-mít/ quả mít.
-HS: vần in, it và tiếng tên pin, mít.
-Cả lớp đánh vần, đọc trơn.
-HS đọc từng từ ngữ, quan sát tranh.
-1 HS làm mẫu.
-HS thực hiện làm bài tập trong VBT
-2 HS báo cáo.
- HS đọc đồng thanh: Tiếng tin có vần in, tiếng vịt có vần it..
-HS thi nhau tìm.
-HS lấy bảng con.
-Đọc đồng thanh.
-HS lắng nghe, quan sát
-HS thực hiện viết bảng con 2-3 lần.
-HS giơ bảng.
-HS quan sát tranh, lắng nghe.
-HS lắng nghe
-HS luyện đọc.
-HS: 10 câu.
-HS/ cả lớp đọc.
-HS đọc tiếp nối cá nhân/ cặp.
-HS luyện đọc.
-Nhận xét bạn đọc.
-Các cặp/ tổ thi nhau đọc tiếp nối.
- Nhận xét tổ bạn.
-1 HS đọc cả bài.
-Cả lớp đọc đồng thanh.
-HS lắng nghe
-HS làm vào VBT
-1HS lên đánh số và sắp xếp lại câu chuyện. Tranh 3: Cua kẹp chặt cổ cò. Tranh 4: Cò đưa cua trở về hồ cũ.
-Cả lớp nhắc lại.
-HS: Cua khôn ngoan, luôn cảnh giác nên đã tự cứu được mình.
-HS đọc đồng thanh 
Buæi chiÒu
TiÕt 1+2: TiÕng viÖt
BÀI 65 : IÊN, IÊT
A. MỤC TIÊU: 
1. Phát triển các năng lực đặc thù- năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết các vần iên, iêt ; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có các vần: iên, iêt
- Làm đúng bài tập tìm từ ngữ có vần iên, vần iêt.
- Đọc đúng bài Tập đọc: Tiết tập viết.
- Viết đúng các vần: iên, iêt, cô tiên, viết.
 2.Góp phần phát triển các năng lực chúng và phẩm chất.
* GDHS: tình yêu bạn bè, mái trường, khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế
B. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC:
 - GV: Máy chiếu hoặc tranh ảnh. Bảng cài, bộ thẻ chữ.
 - HS: SGK, bảng con, vở luyện viết 
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I.Tổ chức: (2 phút)
II. Kiểm tra: (3 phút) 
- GV y/c HS đọc bài Cua, cò và đàn cá ( 2) 
-GV nhận xét đánh giá. 
III. Dạy bài mới: (30 phút)
TIẾT 1
1. Giới thiệu bài: 
- Hôm nay các em cùng học vần mới: iên, iêt
2. Chia sẻ và khám phá: ( BT1)
a, Dạy vần iên:
-Chia sẻ: GV chỉ từng chữ i,ê, n
-Khám phá: GV đưa ra hình ảnh cô tiên
 +Đây là ai?
-Phân tích: Tiếng tiên có âm t đầu, vần iên sau.
-GV giới thiệu mô hình vần iên
-GV giới thiệu mô hình tiếng tiên
b, Dạy vần iêt:
-Chia sẻ: GV chỉ từng chữ i,ê, t.
-Khám phá: GV đưa ra hình ảnh bản đồ Việt Nam và hỏi
 +Đây là nước nào?
-Phân tích: Tiếng Việt có âm đầu v, vần iêt, dấu nặng đặt dưới chữ i.
-GV giới thiệu mô hình vần iêt
-GV giới thiệu mô hình tiếng Việt
*Củng cố: các em vừa học vần mới và tiếng mới là gì?
-GV chỉ mô hình từng vần, tiếng.
3- Luyện tập:
a, Mở rộng vốn từ: ( BT2)
-GV nêu yêu cầu của bài tập: Tìm từ ngữ ứng với mỗi hình.
-GV y/c HS đọc từ ngữ và quan sát tranh minh họa.
-GV y/c HS nối trong VBT
-GV y/c HS báo cáo 
-GV nhận xét, chốt đáp án.
-Gv chỉ từng từ.
-Ngoài những tiếng có vần iên, iêt có trong SGK, các em hãy tìm những từ có vần iên, iêt ngoài sách.
-GV tuyên dương.
b, Tập viết: ( Bảng con-BT4 )
-GV hướng dẫn HS cách lấy bảng con và dùng bảng.
*GV viết bảng: iên, iêt, tiên, viết
-GV viết mẫu từng chữ và tiếng trên bảng vừa hướng dẫn quy trình.
+ Vần iên: viết iê trước, viết n sau.
+Vần iêt: viết iê trước, viết t sau.
+Cô tiên: Viết âm c trước, âm ô sau/ Viết âm t trước, vần iên sau.
+Viết: Viết âm v trước, vần iêt sau, dấu sắc đặt trên chữ ê.
-GV y/c HS thực hiện bảng con.
-GV nhận xét, tuyên dương.
TIẾT 2(35 phút)
c, Tập đọc: ( BT3)
*Giới thiệu bài:
-GV chỉ hình ảnh minh họa bài đọc :Bài kể về hai học sinh trong tiết tập viết.
*GV đọc mẫu.
*Luyện đọc từ ngữ: tiết tập viết, cẩn thận, xô bàn, biển, xiên đi, nhăn mặt, thì thầm.
*Luyện đọc câu:
-GV : Bài đọc có mấy câu?
-Gv chỉ từng câu:
-GV y/c HS đọc tiếp nối.
+GV HD ngắt nghỉ hơi: Thế mà bạn Kiên xô bàn/ làm chữ “biển” của Hà xiên đi.
-Thi đọc tiếp nối theo đoạn 2 đoạn theo cặp/ tổ.
-GV nhận xét, tuyên dương.
*Tìm hiểu bài đọc: 
-GV chỉ từng ý cho HS.
-GV chỉ ý và đọc:
-Gv chốt đáp án:
+Ý a: Sai
+Ý b: Đúng
+Ý c: Đúng.
-Gv: bài đọc giúp em biết điều gì về bạn Hà?
-GV y/c cả lớp đọc lại bài học.
IV. Củng cố- Dặn dò: (3 phút)
- Gv tổng kết bài . 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị tiết sau
Hát
-2/3 HS đọc
- Nhận xét
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc: iê-nờ-iên/iên
-Cả lớp: iên
-HS quan sát
+ Cô tiên.
-HS thực hiện đánh vần, đọc trơn theo hình thức cá nhân/ tổ/ cả lớp:iê-nờ-iên/iên.
-HS thực hiện đánh vần, đọc trơn theo hình thức cá nhân/ tổ/ cả lớp:tờ-iên-tiên/ cô tiên.
-1 HS đọc: iê-tờ-iêt/iêt
-Cả lớp:iêt
-HS quan sát
+Việt Nam
-HS thực hiện đánh vần, đọc trơn theo hình thức cá nhân/ tổ/ cả lớp: iê-tờ-iêt/ iêt.
-HS thực hiện đánh vần, đọc trơn theo hình thức cá nhân/ tổ/ cả lớp: Vờ-iêt-Viêt-nặng-Việt/ Việt Nam.
-HS: vần iên, iêt và tiếng tên tiên, Việt.
-Cả lớp đánh vần, đọc trơn.
-HS đọc từng từ ngữ, quan sát tranh.
-1 HS làm mẫu.
-HS thực hiện làm bài tập trong VBT
-2 HS báo cáo.
- HS đọc đồng thanh: 1-biển, 2- kiến, 3- biệt thự, 4-đèn điện, 5-viết, 6-viên phấn.
-HS thi nhau tìm.
-HS lấy bảng con.
-Đọc đồng thanh.
-HS lắng nghe, quan sát
-HS thực hiện viết bảng con 2-3 lần.
-HS giơ bảng.
-HS quan sát tranh, lắng nghe.
-HS lắng nghe
-HS luyện đọc.
-HS: 10 câu.
-HS/ cả lớp đọc.
-HS đọc tiếp nối cá nhân/ cặp.
-HS luyện đọc.
-Nhận xét bạn đọc.
-Các cặp/ tổ thi nhau đọc tiếp nối.
- Nhận xét tổ bạn.
-1 HS đọc cả bài.
-Cả lớp đọc đồng thanh.
-HS đọc
-HS giơ thẻn đúng/ sai.
-Cả lớp nhắc lại. Ghi đáp án vào VBT
-HS: Hà viết chữ rất đẹp và tốt bụng.
-HS đọc đồng thanh 
Tiết 3	 RÈN TIẾNG VIỆT
CHỮA VỞ BÀI TẬP
 I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
* Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết được các vần in, it, iên, yêt, on, ot, iêt, yên trong tuần . Đánh vần, đọc đúng tiếng có vần đã học.
- Nhìn tranh, ảnh minh họa nối được vần với hình phù hợp; Làm được các bài tập điền vần , ghép ô chữ và đọc được từ ,câu sau khi hoàn thành.
* Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
-Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm đôi
-Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp bài tập viết.
-Khơi gợi tình yêu thiên nhiên, yêu động vật.
-Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Vở bài tập TV
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động HS
1.Kiểm tra: (3 phút) 
- Em hãy kể tên những vần em đã được học.
-Nhận xét, bổ sung
-HS kể: in, it, iên, yêt, on, ot, iêt, yên
2.Bài mới: (30 phút)
2.1.Giới thiệu bài: 
- Gv sử dụng kết quả của phần KTBC để giới thiệu bài
2.2.Hướng dẫn ôn tập:
-HS lắng nghe
Bài 1
-GV nêu yêu cầu của bài tập: Tìm từ ngữ ứng với mỗi hình.
-GV y/c HS đọc từ ngữ và quan sát tranh minh họa.
-GV y/c HS nối trong VBT
-GV y/c HS báo cáo 
-GV nhận xét, chốt đáp án.
-Gv chỉ từng từ.
-Ngoài những tiếng có vần iên, iêt có trong SGK, các em hãy tìm những từ có vần iên, iêt ngoài sách.
-GV tuyên dương.
Bài 2
-GV chỉ từng ý cho HS.
-GV chỉ ý và đọc:
-Gv chốt đáp án:
+Ý a: Sai
+Ý b: Đúng
+Ý c: Đúng.
-Gv: bài đọc giúp em biết điều gì về bạn Hà?
-GV y/c cả lớp đọc lại bài học.
3. Củng cố, dặn dò: (3 phút)
-Em hãy nêu lại các nội dung đã ôn tập.
-Nhận xét giờ học, tuyên dương các HS tích cực
-Dặn dò HS ôn bài và chuẩn bị bài sau.
-HS đọc từng từ ngữ, quan sát tranh.
-1 HS làm mẫu.
-HS thực hiện làm bài tập trong VBT
-2 HS báo cáo.
- HS đọc đồng thanh: 1-biển, 2- kiến, 3- biệt thự, 4-đèn điện, 5-viết, 6-viên phấn.
-HS thi nhau tìm.
-HS đọc
-HS giơ thẻ đúng/ sai.
-Cả lớp nhắc lại. Ghi đáp án vào VBT
-HS: Hà viết chữ rất đẹp và tốt bụng.
-HS đọc đồng thanh 
-HS nêu lại.
-HS lắng nghe.
Bæsung.:.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thø ba ngµy 01 th¸ng 12 n¨m 2020
Buæi chiÒu
TiÕt 1: TẬP VIẾT 
 (Sau bài 64,64)
A. MỤC TIÊU:
 1. Phát triển các năng lực đặc thù- năng lực ngôn ngữ
- Tô đúng, viết đúng các vần: in, it, iên, iêt các từ: đèn pin, quả mít, cô tiên, viết- chữ viết thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, đặt đúng vị trí, đưa bút theo đúng quy trình viết, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu trong vở Luyện viết 1, tập một.
 2.Góp phần phát triển các năng lực chúng và phẩm chất.
- Rèn HS tính kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mĩ khi viết chữ
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Máy chiếu , mẫu chữ.
 - HS: SGK, vở luyện viết 1, tập một.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I.Tổ chức: (2 phút)
II. Kiểm tra: (3 phút) 
- Kết hợp trong giờ.
III. Dạy bài mới: (28 phút)
1. Giới thiệu: 
- GV nêu mục tiêu tiết học 
2. Luyện tập
a,GV giới thiệu :in, đèn pin, it, quả mít, iên, cô tiên, iêt, viết.
b,Tập tô, tập viết: in, đèn pin, it, quả mít
-GV vừa viết mẫu lại từng tiếng vừa hướng dẫn cách viết:
+ Vần in: viết i trước, viết n sau.
+ Từ đèn pin: viết âm đ trước vần en sau, dấu huyền đặt trên chữ e/ viết âm p trước, vần in sau.
+Vần it: viết i trước, viết t sau.
+ Từ quả mít: Viết qu trước, vần a sau, dấu hỏi đặt trên chữ a/ Viết âm m trước, vần it sau, dấu sắc đặt trên chữ i.
-GV y,c HS thực hành viết.
-GV hướng dẫn, giúp đỡ HS kết hợp nhận xét đánh giá.
c, Tập viết: iên, cô tiên, iêt, viết.
-GV y/c HS đọc các chữ cần viết.
-GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn:
+Vần iên: viết iê trước viết n sau. 
+Từ cô tiên: Viết âm c trước, âm ô sau/ Viết âm t trước vần iên sau.
+Vần iêt: viết iê trước, viết t sau.
+Từ viết: Viết âm v trước, viết vần iêt sau, dấu sắc đặt trên chữ ê.
-GV y/c HS viết bài.
-GV quan sát, giúp đỡ HS, đánh giá, tuyên dương các em viết đẹp.
IV. Củng cố- Dặn dò: (3 phút)
- Gv tổng kết bài . 
- Nhận xét tiết học.
Hát
-HS nhìn bảng,đọc
 -HS đọc: in, đèn pin, it, quả mít
-HS nói độ cao, cách viết các con chữ.
-HS quan sát, lắng nghe.
- HS thực hiện viết ( 2 lần)
-1 Hs đọc bài.
-HS nói độ cao, cách viết các con chữ.
-HS quan sát lắng nghe.
- HS thực hiện viết ( 2 lần)
- Nghe thực hiện 
TiÕt 2+3: TiÕng viÖt
BÀI 66 : YÊN , YÊT
A. MỤC TIÊU: 
1. Phát triển các năng lực đặc thù- năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết các vần yên, yêt ; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có các vần: yên, yêt
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần yên, yêt.
-Hiểu và ghi nhớ quy tắc viết các vần yên, yêt.
- Đọc đúng bài Tập đọc: Nam Yết của em.
- Viết đúng các vần: yên, yêt, yên ngựa, yết kiến.
 2.Góp phần phát triển các năng lực chúng và phẩm chất.
* GDHS: tình yêu quê hương, đất nước, khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế
B. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC:
 - GV: Máy chiếu hoặc tranh ảnh. Bảng cài, bộ thẻ chữ.
 - HS: SGK, bảng con, vở luyện viết 
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TIẾT 1
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
- Gọi HS đọc bài:Tiết tập viết ( bài 65 )
- 
- GV nhận xét HS đọc bài, khen HS.
2. Dạy bài mới (28 phút)
a. Giới thiệu bài: 
- Ở bài trước ( bài 65 ) các em đã được học vần iên, vần iêt. Ở bài này các em cũng học vần iên, vần iêt nhưng âm i được thể hiện bằng chữ y dài: yên, yêt.
- GV chỉ tên bài trên bảng lớp, nói: Vần yên, yêt.
b. Chia sẻ và khám phá ( BT1: Làm quen ) 
b.1. Giới thiệu vần yên
- GV chỉ từng chữ yê, n và nói: yê – nờ - yên .
- GV chỉ hình ảnh cái yên ngựa, hỏi: Đây là cái gì?
- Trong từ yên ngựa tiếng nào có vần yên ?
- Em hãy phân tích vần yên.
- Đánh vần và đọc trơn:
- GV chỉ đọc: yên ngựa
*Trên lưng ngựa thường được đặt một tấm vải da để cho người ngồi lên, gọi đó là yên ngựa.
b.2. Giới thiệu vần yêt:
- GV chỉ từng chữ yê, t và nói: yê – tờ - yêt .
- GV chỉ bức tranh Nam Yết, hỏi: Đây là địa danh nào?
+ GV giải thích: Nam Yết là một đảo thuộc quần đảo Trường Sa. Hòn đảo có hình bầu dục, dài khoảng 650m, rộng 200m. Quanh đảo có bờ kè bê tông chắn sóng kiên cố. Đảo không có nước, nhưng nhờ sự lao động chăm chỉ, cần cù của các chú bộ đội nên đảo được phủ một màu xanh rất đẹp. Loài cây nhiều nhất trên đảo là dừa và nó mọc thành rừng trên đảo.
- Trong từ Nam Yết tiếng nào có vần yêt ?
- Em hãy phân tích vần yêt.
- Đánh vần và đọc trơn: yêt, Nam Yết
- Vần yên, yêt có gì giống và khác nhau?
=> Vần yên, yêt chỉ đi với 2 dấu thanh là dấu sắc và dấu nặng. Khi viết những tiếng chứa 1 vần này thì dấu thanh đặt ở âm ê.
b.3. Củng cố: 
+ Các em vừa học 2 vần mới, đó là vần gì ?
+ Các em vừa được học 2 tiếng mới, đó là tiếng gì ?
- GV chỉ cho HS đọc lại cả BT1
c. Luyện tập: 
c.1. Mở rộng vốn từ ( BT2: Tìm tiếng có vần yên, tiếng có vần yêt )
- GV chỉ hình và nêu yêu cầu
- GV chỉ từng hình theo số thứ tự, HS nói tên từng sự vật tương ứng
- YC HS làm bài cá nhân vào VBT, nối bằng bút từng hình với từ tương ứng
- GV khen HS
- GV chỉ từng hình ( không theo thứ tự ), HS nêu
c.2. Ghi nhớ ( quy tắc )
- Gv chỉ bảng quy tắc và nói: Bảng này giúp các em biết khi nào vần iên, vần iêt được viết bằng chữ i ngắn, khi nào vần iên, vần iêt được viết bằng chữ y dài.
+ Vần iên, vần iêt được viết là iên, iêt ( i ngắn ) khi có âm đầu đứng trước.
VD: tiên ( âm đầu t + vần iên ); biết ( âm đầu b + vần iêt + dấu thanh sắc )
- Gọi HS tìm tiếng có vần iên, vần iêt viết bằng i ngắn
+ Vần iên, vần iêt được viết là yên, yêt ( y dài ) khi không có âm đầu đứng trước
VD: yên ( yên bình, yên xe ), yết ( yết kiến, niêm yết giá )
- GV lưu ý: Có rất ít tiếng có vần yên, yêt ( viết bằng y dài )
- Nhắc HS ghi nhớ quy tắc chính tả để viết đúng các vần iên, iêt
- 1 – 2HS đọc bài
- HS nhận xét
- HS lắng nghe
- HS nhắc lại: Vần yên, yêt 
- HS nối tiếp yê-nờ-yên. 
- HS trả lời: Cái yên ngựa
- Tiếng yên
- Vần yên có nguyên âm đôi yê đứng trước, âm n đứng sau. 
- HS đọc: yê-nờ-yên / yên ngựa
- HS đọc yê-nờ-yên / yên 
- HS đọc: yên ngựa 
- HS nối tiếp yê-tờ-yêt. 
- HS trả lời: ( đảo ) Nam Yết
- Tiếng Yết
- Vần yêt có nguyên âm đôi yê đứng trước âm t đứng sau.
- HS đọc yê-tờ-yêt / yêt 
- HS nhắc lại 
- Vần yên giống vần yêt đều bắt đầu bằng yê. Vần yên khác vần yêt: vần yên có âm cuối n, vần yêt có âm cuối t.
- Vần yên, vần yêt
- Tiếng yên ( yên ngựa ), tiếng Yết ( Nam Yết )
- HS đọc
- HS đọc: yên xe, chim yến , .
- HS nêu kết quả: 1 – yên xe; 2 – niêm yêt; 3 – chim yến; 4 – yết kiến
- Tiếng yên ( xe ) có vần yên,tiếng yết ( kiến ) có vần yêt.
- HS lắng nghe
- HS nhắc lại 
- HS nêu: tiền, điện, biển, kiến, miến.viết, tiết, biệt thự,.
- HS nhắc lại 
TIẾT 2(35 phút)
c.3. Tập đọc ( BT 4)
* Giới thiệu bài:
- GV chiếu lên bảng hình minh họa bài Nam Yết của em. Giới thiệu: Nam Yết là một đảo thuộc quần đảo Trường Sa. Để biết đảo Nam Yết ở nằm ở đâu và có những gì trên đảo thì các em cùng nghe bài đọc nhé.
* GV đọc mẫu ( vừa chỉ từng ảnh vừa đọc )
* Luyện đọc từ ngữ: Nam Yết, giữa biển, nét chấm, làm chủ, đèn biển, tiến sĩ, bộ phận, cơ thể.
* Luyện đọc câu:
- Bài gồm có 5 tấm ảnh tương ứng với 5 câu
- GV chỉ từng câu cho HS đọc, cả lớp đọc
- Gọi HS đọc nối tiếp từng câu.
GV phát hiện và sửa lỗi cho HS
* Thi đọc đoạn, bài:
- GV: các em luyện đọc bài theo cặp, mỗi bạn đọc 1 câu
- Gọi 2 cặp lên bảng thi đọc
- Thi đọc theo tổ nối tiếp 5 câu 
- Thi đọc cả bài
- Nhận xét tuyên dương các bạn đọc tốt, đọc hay
* Tìm hiểu bài đọc:
- GV nêu yêu cầu: Mỗi bạn sẽ nói điều mình biết về đảo Nam Yết qua 1 tấm ảnh
- GV làm mẫu ảnh 1: Đảo Nam Yết nằm ở giữa biển và nó trông như 1 chấm nhỏ trên bản đồ nước Việt Nam.
- Tương tự yêu cầu HS làm các ảnh còn lại
- Nhận xét, khen HS nói tốt. 
=>Bài đọc khẳng định chủ quyền đảo Nam Yết là của nước ta và chúng ta hiểu thêm về cuộc sống của các chú bộ đội bảo vệ đảo Nam Yết.
- Các em cần làm gì để xây dựng và bảo vệ Tổ quốc?
c.4. Tập viết ( Bảng con – BT5 )
- GV chỉ trên bảng lớp các vần, tiếng vừa học.
- GV vừa viết mẫu, vừa giới thiệu:
+ Vần yên: viết yê trước, n sau ( chú ý nối nét từ y sang ê, từ ê sang n ) 
+ Vần yêt: viết yê trước, t sau ( chú ý nối nét từ y sang ê, từ ê sang t, t cao 3 li )
+ Từ yên ngựa: viết yên trước rồi viết ngựa sau
+ Từ yết kiến: viết yết trước rồi viết kiến sau, dấu sắc đặt trên âm ê
- Nhận xét khen HS viết đúng, đẹp. Sửa cho các bạn viết chưa đúng, đẹp
3. Củng cố, dặn dò: (3 phút)
- GV nhận xét giờ học
- Gọi HS đọc lại toàn bài 66
- YC HS về nhà xem trước bài 67: on, ot
- HS lắng nghe và đọc thầm theo
- 2 – 4 HS đọc, cả lớp đọc
- HS nghe
- HS đọc vỡ
- HS đọc nối tiếp câu ( CN, cặp )
- HS luyện đọc theo cặp và thi đọc
- 2 cặp thi đọc
- Các tổ thi đọc
- Cá nhân thi đọc
- HS lắng nghe YC 
- HS trình bày:
+ Ảnh 2: Từ xưa, Việt Nam đã làm chủ Nam Yết. / Ảnh cột mốc chủ quyền trên đảo Nam Yết.
+ Ảnh 3: Trên đảo Nam Yết có nhà cửa, có đèn biển. / Đây là đèn biển ở Nam Yết.
+ Ảnh 4: Chiến sĩ trồng rau ở Nam Yết./ Các chú bộ đội sống ở Nam Yết như ở nhà.
+ Ảnh 5: Nam Yết là bộ phận của Tổ quốc Việt Nam. / Các chú bộ đội nắm chắc tay súng bảo vệ đảo Nam Yết.
- HS lắng nghe, nhận xét, bổ sung cho bạn.
- HS: học giỏi, chăm chỉ, làm nhiều việc tốt,
- HS đọc lại các vần, tiếng
- HS lắng nghe
- HS viết yên, yêt ( 2 – 3 lần )
- HS viết yên ngựa, yết kiến ( 1 – 2 lần )
- HS đọc lại toàn bài
Bæsung.:..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Thø t­ ngµy 02 th¸ng 12 n¨m 2020
Buæi s¸ng
TiÕt 1+2: tiÕng viÖt
BÀI 67 : ON , OT
A:. MỤC TIÊU 
1. Phát triển các năng lực đặc thù- năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết các vần on, ot ; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có các vần: on, ot
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần on, vần ot.
- Đọc đúng bài Tập đọc: Mẹ con cá rô ( 1 )
- Viết đúng các vần: on, ot, mẹ con, chim hót.
 2.Góp phần phát triển các năng lực chúng và phẩm chất.
* GDHS: tình yêu thiên nhiên, khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế
B. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC:
 - GV: Máy chiếu hoặc tranh ảnh. Bảng cài, bộ thẻ chữ.
 - HS: SGK, bảng con, vở luyện viết 
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TIẾT 1
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
- Gọi HS đọc bài Nam Yết của em (bài 66)
- GV nhận xét HS đọc bài, khen HS.
- Nói điều em biết về đảo Nam Yết qua 1 tấm ảnh?
- Gọi HS nhận xét bạn trả lời.
2. Dạy bài mới(30 phút)
a. Giới thiệu bài:
- Hôm nay các em sẽ được học 2 vần mới có chứa âm cuối n/t. Đó là vần on, vần ot.
- GV chỉ tên bài trên bảng lớp, nói: Vần on, ot.
b. Chia sẻ và khám phá ( BT1: Làm quen )
b.1. Giới thiệu vần on
- GV chỉ từng chữ o, n và nói: o – nờ - on 
- GV chỉ hình ảnh mẹ bế con hỏi: Đây là ai 
- Trong từ mẹ con tiếng nào có vần on ?
- Em hãy phân tích vần on?
- Em hãy phân tích tiếng con?
- Đánh vần và đọc trơn:
- GV chỉ đọc: mẹ con
b.2. Giới thiệu vần ot:
- GV chỉ từng chữ o, t và nói: o – tờ - ot .
- GV chỉ hình ảnh con chim đang hót, hỏi: Đây là gì?
- Trong từ chim hót tiếng nào có vần ot ?
- Em hãy phân tích vần ot.
- Phân tích tiếng hót
- Gọi HS đánh vần và đọc trơn?
- Vần on, ot có gì giống và khác nhau ?
b.3. Củng cố: 
+ Các em vừa học 2 vần mới, đó là vần gì ?
+ Các em vừa được học 2 tiếng mới, đó là tiếng gì ?
=>Vần on , ot có âm cuối n/t thì chỉ đi với 2 dấu thanh là sắc và nặng, dấu thanh đánh vào âm chính o.
c. Luyện tập:
c.1. Mở rộng vốn từ ( BT2: Tìm từ ngữ ứng với mỗi hình )
- GV chỉ hình và nêu yêu cầu
- GV chỉ từng hình , HS nói tên từng sự vật tương ứng
- YC HS làm bài cá nhân vào VBT, nối bằng bút từng hình với từ tương ứng
- GV khen HS
- GV chỉ từng hình ( không theo thứ tự ), HS nêu
- 1 – 2HS đọc bài
- HS trả lời
- HS nhận xét
- HS lắng nghe
- HS nhắc lại: Vần on, ot 
- HS nối tiếp o-nờ-on.
- HS trả lời: ( hai ) mẹ con
- Tiếng con
- Vần on có âm o đứng trước, âm n đứng sau. HS đọc o-nờ-on / on
- Tiếng con có âm c đứng trước, vần on đứng sau. HS đọc cờ-on-con / con.
- HS đọc o-nờ-on / on 
- HS đọc cờ - on – con / mẹ con
- HS nhắc lại 
- HS nối tiếp o-tờ-ot. 
- HS trả lời: chim hót
- Tiếng hót
- Vần ot có âm o đứng trước âm t đứng sau. HS đọc o-tờ-ot
- Tiếng hót có âm h đứng trước, vần ot đứng sau.HS đọc hờ-ot-hót-sắc-hót.
- HS đọc o-tờ-ot / ot ( CN, T, L )
- HS đọc hờ - ot – hót – sắc – hót / chim hót 
- HS nhắc lại 
- Vần on giống vần ot đều có âm chính o. Vần on khác vần ot: vần on có âm cuối n, vần ot có âm cuối t.
- Vần on, vần ot
- Tiếng con, tiếng hót
- HS đọc lại toàn bài
- HS đọc: nón lá, sọt cá, .
- HS nêu kết quả: 1 – rót trà; 2 – nó lá; 3 – sọt cá; 4 – quả nhót; 5 – ném còn.
- Tiếng còn có vần on,tiếng sọt có vần ot.
TIẾT 2(35 phút)
c.2. Tập đọc ( BT 3)
a. Giới thiệu bài:
- GV chiếu lên bảng hình minh họa bài Mẹ con cá rô ( 1). Giới thiệu: Bức tranh vẽ cảnh cá rô mẹ đang nói gì đó với cá rô con. Các em hãy lắng nghe để biết chuyện hai mẹ con cá rô nói với nhau nhé ( phần 1 )
b. GV đọc mẫu:
c. Luyện đọc từ ngữ: 
- cá rô, kiếm ăn, dặn con, liền, tót ra ngõ, lên bờ, cá cờ
- GV giải nghĩa: tót ( di chuyển, chạy rất nhanh ); can ( khuyên ngăn đừng làm )
d. Luyện đọc câu:
- Bài có mấy câu ?
- GV chỉ từng câu cho HS đọc, cả lớp đọc
- Gọi HS đọc nối tiếp từng câu.
GV phát hiện và sửa lỗi cho HS
e. Thi đọc đoạn, bài:
- GV : Bài được chia làm 2 đoạn. Đoạn 1: 3 câu đầu; đoạn 2: 6 câu sau
- Gọi 2 nhóm lên bảng thi đọc
- Thi đọc theo tổ
- Gọi cá nhân thi đọc
- Nhận xét, tuyên dương nhóm đọc hay
g. Tìm hiểu bài đọc:
- GV chỉ từng ý cho HS đọc. Sau mỗi ý khi HS giơ thẻ xong GV chốt đáp án luôn hoặc đánh dấu vào VBT.
a)Ý nào đúng, ý nào sai .
b) Lẽ ra trước khi đi chơi, rô con phải xin phép mẹ thế nào ?
- Khen HS biết thật thà, lễ phép xin mẹ đi chơi
- Theo em, Nếu rô mẹ biết rô con định lên bờ chơi thì rô mẹ sẽ làm gì ?
- GV khen HS và nói: Nêu rô mẹ biết con định lên bờ chơi thì chắc chắn rô mẹ sẽ ngăn cản con, giải thích cho con hiểu việc làm đó nguy hiểm như thế nào và đã không xảy ra sự việc rô con suýt mất mạng
- Qua bài đọc giúp cho em biết điều gì về tính cách của rô con ?
=>Cần biết nghe lời ông bà, cha mẹ, không được tự ý đi xa tránh gặp nguy hiểm.
c.3. Tập viết ( Bảng con – BT4 )
- GV chỉ trên bảng lớp các vần, tiếng vừa học.
- GV vừa viết mẫu, vừa giới thiệu:
+ Vần on: viết o trước, n sau ( chú ý nối nét giữa o và n; các con chữ đều cao 2 li ) 
+ Vần ot: viết o trước, t sau ( viết o rồi rê bút sang t, t cao 3 li )
+ Tiếng con: viết c trước, rồi đến vần on
+ Tiếng hót: viết h trước rồi đến vần ot, dấu sắc đặt trên âm o
- Nhận xét khen HS viết đúng, đẹp. Sửa cho các bạn viết chưa đúng, đẹ

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_1_canh_dieu_tuan_13_vu_thi_anh_dao.doc