Kiểm tra cuối kì II - Năm học 2015- 2016 Môn : Tiếng Việt - Lớp 1

doc 5 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 478Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra cuối kì II - Năm học 2015- 2016 Môn : Tiếng Việt - Lớp 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kiểm tra cuối kì II - Năm học 2015- 2016 Môn : Tiếng Việt - Lớp 1
Trường:	
Lớp :	
Họ và tên :	
Trường tiểu học:
Kiểm tra cuối kì II - Năm học 2015- 2016
	 Mơn : Tiếng Việt - Lớp 1
I.KIỂM TRA ĐỌC:
A. Đọc- hiểu (10 phút / cả lớp)
 1.Đọc thầm bài : 	Con quạ thơng minh 
	Một con quạ khát nước. Nĩ tìm thấy một chiếc lọ cĩ nước. Song nước trong lọ cĩ ít, cổ lọ lại cao, nĩ khơng sao thị mỏ vào uống được. Quạ liền nghĩ ra một kế. Nĩ lấy mỏ gắp từng hịn sỏi bỏ vào trong lọ. Nước dâng lên dần dần. Thế là quạ tha hồ uống.
B. Bài tập
 2. Tìm tiếng trong bài đọc:
	 a) Chứa vần iên:.
	 b) Chứa vần iêc :.
 3. Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng cho câu hỏi sau:
 - Vì sao quạ khơng thể uống nước trong lọ ?
nước trong lọ ít
cổ lọ cao
nước trong lọ ít, cổ lọ cao
- Để uống được nước, quạ nghĩ ra kế gì ?
 a. bỏ sỏi vào lọ cho nước dâng lên
 b. Trèo lên cao để thị mỏ vào lọ
 c. làm đổ lọ nước
 HƯỚNG DẪN KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ MƠN TIẾNG VIỆT LỚP 1
Cuối Học kì 2 - Năm học 2012 - 2013
A. BÀI KIỂM TRA ĐỌC :(10 điểm)
I. Đọc – Hiểu : (3 điểm)
II. Đọc thành tiếng : (7 điểm)
 GV cho HS đọc thành tiếng một đoạn văn khoảng 80 đến 100 chữ trong các bài sau:
 (Ghi rõ tên bài, đoạn đọc và số trang vào phiếu cho hs bốc thăm rồi đọc thành tiếng): (6 điểm), rồi trả lời câu hỏi ( 1 điểm ).
 1. Bài: “Mưu chú Sẻ” (trang 70, sách Tiếng Việt 1, tập 2 )
Đoạn 3: Sẻ làm gì khi Mèo đặt nĩ xuống đất? (Sẻ vụt bay đi).
2 .Bài “Đầm sen” ( trang 91, sách Tiếng Việt 1, tập 2 )
Đoạn 2: Khi nở, hoa sen trơng đẹp như thế nào? (Cánh hoa đỏ nhạt xịe ra, phơ đài sen và nhị vàng).
 3. Bài: “Người bạn tốt” ( trang 106, sách Tiếng Việt 1, tập 2 )
Đoạn 1: Hà hỏi mượn bút, ai đã giúp Hà? (Hà hỏi mượn bút, Cúc từ chối, Nụ cho Hà mượn).
4. Bài “Hồ Gươm” ( trang 118, sách Tiếng Việt 1, tập 2 )
Đoạn 1: Từ trên cao nhìn xuống, mặt hồ trơng đẹp như thế nào? (Từ trên cao nhìn xuống, mặt hồ như chiếc gương bầu dục khổng lồ, sáng long lanh).
 5. Bài “Cây bàng” ( trang 127, sách Tiếng Việt 1, tập 2 )
Đoạn 2: Vào mùa xuân, cây bàng thay đổi như thế nào? (Vào mùa xuân, cành trên cành dưới chi chít những lộc non mơn mởn.).
Giáo viên đánh giá, cho điểm dựa vào các yêu cầu sau:
a. Đọc thành tiếng đoạn văn ( 6 điểm):
 - 6 điểm: Đọc lưu lốtt, trơi chảy, khơng mắc lỗi, tốc độ đọc khoảng 30 tiếng/ phút.
 - 5 điểm: Đọc lưu lốt, trơi chảy, mắc 1- 4 lỗi.
 - 4 điểm: Đọc tương đối lưu lốt, mắc 5- 8 lỗi.
 - 3 điểm: Đọc với tốc độ tạm được, mắc 9-12 lỗi.
 - 2 điểm: Đọc chậm, mắc 13-16 lỗi.
 - 1 điểm: Đọc rất chậm, Phải đánh vần, mắc 17- 20 lỗi.
b. Học sinh trả lời đúng theo yêu cầu câu hỏi do GV nêu: đạt 1 điểm; trả lời thiếu, giáo viên cho điểm thích hợp (dưới 1 điểm). 
_________________________________
 ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II, NĂM HỌC 2012-2013
Môn : Tiếng Việt (Viết ) - Lớp 1 
Thời gian : 25 phút
 ( Giáo viên viết bảng, cho học sinh tập chép vào giấy kẻ ơ li, sau đĩ làm bài tập điền chữ).
B. KIỂM TRA VIẾT:
 A/ Tập chép (7 đ)
1. Bài viết : Cây Bàng
Xuân sang, cành trên cành dưới chi chít những lộc non mơn mởn. Hè về, những tán lá xanh um che mát một khoảng sân trường . Thu đến, từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá.
2/ Bài tập: (2đ)
1/ Điền vần ăm hay ăp ?
Bé ch. học
Sách vở ngăn n......
2/ Điền chữ ng hay ngh:
..ơi nhà ; .e nhạc 
 Trình bày sạch đẹp (1đ)
..
HƯỚNG DẪN KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ MƠN TIẾNG VIỆT LỚP 1
Cuối Học kì 2 - Năm học 2012 - 2013
A. BÀI KIỂM TRA ĐỌC :(10 điểm)
I. Đọc – Hiểu : (3 điểm)
 -Tìm tiếng trong bài đọc: đúng mỗi tiếng cho 0,5 đ
 a) Chứa vần iên:liền.
 b) Chứa vần iêc :chiếc.
-Mỗi ý trả lời đúng đạt 1 điểm.
 Câu 1: Học sinh khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng : nước trong lọ ít, cổ lọ cao
 Câu 2: Học sinh khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng : bỏ sỏi vào lọ cho nước dâng lên
	II. Đọc thành tiếng : (7 điểm)
B. KIỂM TRA VIẾT:(10 điểm)
1. Chép đúng chính tả ( 7 điểm )
- Mỗi lỗi chính tả trong bài ( sai mẫu chữ, sai chính tả mỗi chữ) trừ 0,5 điểm.
- Nếu viết chữ khơng rõ ràng, chữ viết sai về độ cao, khoảng cách , khơng đều nét hoặc trình bày bẩn trừ tồn bài 2 điểm.
2. Bài tập: Điền vào chỗ trống: ( 2 điểm ): 
Điền đúng mỗi chữ được 0,5 điểm.
 Điền vần ăm hay ăp ?
Bé ch. học
Sách vở ngăn n......
 Điền chữ ng hay ngh:
 ..ơi nhà ; .e nhạc 
 Trình bày sạch đẹp (1đ)

Tài liệu đính kèm:

  • docDe_KTTV_Dap_an_cuoi_ky_2.doc