Kiểm tra định kì cuối hk II môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2017-2018 - Trường tiểu học Trưng Vương

doc 20 trang Người đăng duthien27 Lượt xem 591Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra định kì cuối hk II môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2017-2018 - Trường tiểu học Trưng Vương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kiểm tra định kì cuối hk II môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2017-2018 - Trường tiểu học Trưng Vương
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4 
Nội dung kiểm tra
Chủ đề
Mạnh kiến thức
Số câu
Số điểm
Câu số
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
ĐỌC
Đọc thành tiếng
HS đọc một 1 đoạn văn kết hợp trả lời câu hỏi với nội dung đoạn vừa đọc theo yêu cầu của giáo viên
Số câu
1
1
Câu số
Số điểm
3
3
Đọc hiểu văn bản
-Xác định được hình ảnh, nhân vật, chi tiết có ý nghĩa trong bài đọc.
- Hiểu nội dung của đoạn, bài đã đọc, hiểu ý nghĩa của bài.
- Giải thích được chi tiết trong bài bằng suy luận trực tiếp hoặc rút ra thông tin từ bài đọc.
-Nhận xét được hình ảnh, nhân vật hoặc chi tiết trong bài đọc; biết liên hệ những điều đọc được với bản thân và thực tế.
Số câu
2
2
1
1
4
2
Câu số
1-2
3-4
5
6
Số điểm
1
1
1
1
2
2
Kiến thức Tiếng Việt
- Hiểu nghĩa và sử dụng được một số từ ngữ (kể cả thành ngữ, tục ngữ, từ Hán Việt thông dụng) thuộc các chủ điểm đã học.
- Sử dụng được dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than, dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu ngoặc kép, dấu gạch ngang
- Nhận biết và bước đầu cảm nhận được cái hay của những câu văn có sử dụng biện pháp so sánh, nhân hóa; biết dùng biện pháp so sánh và nhân hóa để viết được câu văn hay.
Số câu
1
1
1
1
2
2
Câu số
7
8
9
10
Số điểm
0,5
0,5
1
1
1
2
VIẾT
Chính tả
HS viết chính tả nghe đọc với đoạn........ theo yêu cầu.
Số câu
1
1
Câu số
Số điểm
2
2
Tập làm văn
.........................................
Số câu
1
1
Câu số
Số điểm
8
8
Tổng
Số câu
3
1
4
2
3
7
6
Số điểm
1,5
2
4,5
2
10
6
14
Trường tiểu học Trưng Vương
. 
Họ và tên:.
Lớp: 4..
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HK II 
NĂM HỌC: 2017 – 2018
MÔN: TIẾNG VIỆT
Điểm
Nhận xét của giáo viên
A/ KIỂM TRA ĐỌC: (10đ)
I.Kiểm tra đọc thành tiếng: (3 điểm)
1- Kiểm tra đọc thành tiếng: (3 điểm)
	Học sinh bốc thăm để đọc một trong các bài Tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 27 (Sách Tiếng Việt 4, tập 2). Sau đó, trả lời câu hỏi có liên quan đến nội dung bài đọc do giáo viên yêu cầu.
II- Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng Việt: (7 điểm) (Thời gian 35 phút) 
 Đọc thầm bài: “Bốn anh tài (tt)” - SGK TV 4 - Tập 2 trang 17 và làm bài tập sau:
Bốn anh tài
(Tiếp theo)
	Bốn anh em tìm tới chỗ yêu tinh ở. Nơi đây bản làng vắng teo, chỉ còn mỗi một bà cụ được yêu tinh cho sống sót để chăn bò cho nó. Thấy anh em Cẩu Khây kêu đói, bà cụ nấu cơm cho ăn. Ăn no, bốn cậu bé lăn ra ngủ. Tờ mờ sáng, bỗng có tiếng đập cửa. Biết yêu tinh đã đánh hơi thấy thịt trẻ con, bà cụ liền lay anh em Cẩu Khây dậy, giục chạy trốn. Cẩu Khây bèn nói:
Bà đừng sợ, anh em chúng cháu đến đây để bắt yêu tinh đấy.
	Cẩu Khây hé cửa. Yêu tinh thò đầu vào, lè lưỡi dài như quả núc nác, trợn mắt xanh lè. Nắm Tay Đóng Cọc đấm một cái làm nó gãy gần hết hàm răng. Yêu tinh bỏ chạy. Bốn anh em Cẩu Khây liền đuổi theo nó. Cẩu Khây nhổ cây bên đường quật túi bụi. Yêu tinh đau quá hét lên, gió bão nổi ầm ầm, đất trời tối sầm lại. Đến một thung lũng, yêu tinh dừng lại, phun nước ra như mưa. Nước dang ngập cả cánh đồng. Nắm Tay Đóng Cọc đóng cọc be bờ ngăn nước lụt, Lấy Tai Tát Nước tát nước ầm ầm qua núi cao, Móng Tay Đục Máng ngã cây khoét máng, khơi dòng nước chảy đi. Chỉ một lúc, mặt đất lại cạn khô. Yêu tinh núng thế, đành phải quy hàng. 
Từ đấy, bảng làng lại đông vui.
	Truyện cổ dân tộc Tày
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất:
Câu 1/ Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu Khây gặp ai đầu tiên? (M1-0,5đ)
A. Yêu tinh
 B. Bà cụ
C. Ông cụ
D. Cậu bé.
Câu 2/ Tại sao anh em Cẩu Khây chiến thắng được yêu tinh? (M2-0,5đ)
 A.Vì anh em Cẩu Khây có sức khỏe 
 B. Vì anh em Cẩu Khây có tài năng phi thường
 C. Vì anh em Cẩu Khây có lòng dũng cảm
 D. Cả ba ý trên đều đúng.
Câu 3/ Yêu tinh có phép thuật gì? (M1-0,5)
A. Phun lửa 
 B. Phun nước
 C. Tạo ra sấm chớp
 D. Biến hóa, tàng hình
Câu 4/ Bốn anh em Cẩu Khây làm gì để chống lại yêu tinh ?(M2-0,5đ)
Nắm Tay Đóng Cọc đóng cọc, Cẩu Khây nhổ cây, Lấy Tai Tát Nước khoét máng, Móng Tay Đục Máng tát nước. 
B. Nắm Tay Đóng Cọc đóng cọc, Cẩu Khây nhổ cây, Lấy Tai Tát Nước tát nước, Móng Tay Đục Máng khoét máng.
C. Nắm Tay Đóng Cọc đóng cọc, Cẩu Khây khoét máng, Lấy Tai Tát Nước tát nước, Móng Tay Đục Máng nhổ cây.
D. Nắm Tay Đóng Cọc nhổ cây, Cẩu Khây đóng cọc, Lấy Tai Tát Nước tát nước, Móng Tay Đục Máng khoét máng.
Câu 5/ Tại sao anh em Cẩu Khây chiến thắng được yêu tinh? (M3-1đ)
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 6/ Bài đọc: “Bốn anh tài (tt)” ca ngợi ai, hành động gì? (M4-1đ)
Bài đọc “ Bốn anh tài ( tt) ca ngợi sức khỏe, tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu, quy phục yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây. 
Câu 7/ Các từ gạch chân trong câu: “Con người lao động, đánh cá, săn bắn.” thuộc từ loại :(M1-0,5)
 A. Danh từ B. Động từ C. Tính từ và danh từ D. Tính từ
Câu 8/ Câu tục ngữ nào có nghĩa : "Hình thức thường thống nhất với nội 
dung"?(M2-0,5đ)
Chết vinh còn hơn sống nhục.
Người thanh tiếng nói cũng thanh.
Trông mặt mà bắt hình dong.
Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.
Câu 9/ Em viết một đoạn văn 2 đến 3 câu có sử dụng câu kể Ai là gì? nói về gia đình em. (M4) (1đ)
.
Câu 10/ Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong câu “Một đàn ngỗng vươn dài cổ, chúi mỏ về phía trước, định đướp bọn trẻ”. (M3-1đ)
 - Chủ ngữ:.......................................................................................................
 - Vị ngữ:.........................................................................................................
-------------------------------------------------------
B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
I. Chính tả: ( Nghe – viết) (4 điểm)
Bài: Sầu riêng
(từ Hoa sầu riêng trổ vào cuối năm ... đến tháng năm ta.) (Sách Tiếng Việt 4, tập 2 trang 34)
II. Tập làm văn (6 điểm)
Đề bài : Em hãy tả lại một con vật mà em yêu thích nhất.
.
Đáp án môn Tiếng Việt – Khối 4 CKII (2016-2017)
II- Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng Việt: (7 điểm) (Thời gian 35 phút) 
 Câu 1/ ( M1-0,5đ) B. Bà cụ
 Câu 2/ ( M2-0,5 đ) D. Cả ba ý trên đều đúng.
 Câu 3/ ( M1-0,5đ) B. Phun nước
 Câu 4/ ( M2-0,5 đ) B. Nắm Tay Đóng Cọc đóng cọc, Cẩu Khây nhổ cây, Lấy Tai Tát Nước tát nước, Móng Tay Đục Máng khoét máng.
Câu 5/ ( M3-1đ) Tại vì anh em Cẩu Khây có sức khỏe và tài năng phi thường, lòng dũng cảm, đồng tâm hiệp lực nên đã chiến thắng được yêu tinh
Câu 6/ ( mức 4-1đ) Bài đọc “ Bốn anh tài ( tt) ca ngợi sức khỏe, tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu, quy phục yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây. 
Câu 7/ ( M1-0,5đ) B. Động từ 
Câu 8/ ( M2-0,5đ) D. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.
Câu 9: ( M4-1đ)Em viết một đoạn văn 2 đến 3 câu có sử dụng câu kể Ai là gì ? nói về gia đình em. (M4) (1đ)
Bố em là công nhân đóng tàu.
Mẹ là giáo viên tiểu học.
Anh em là kĩ sư.
Câu 10/ ( M3-1đ)
- Chủ ngữ: Một đàn ngỗng.
- Vị ngữ: vươn dài cổ, chúi mỏ về phía trước, định cướp bọn trẻ.
B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
I. Chính tả: (4 điểm) 
- Viết tốc độ đạt yêu cầu, chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cở chữ, trình bày đúng quy định, viết sạch đẹp: 1 điểm	
- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm
II. Tập làm văn: (6 điểm)
- Mở bài: (1 điểm)
- Thân bài: (4 điểm) (Trong đó: Nội dung (1,5đ); Kĩ năng (1,5đ); Cảm xúc (1đ))
- Kết bài: (1 điểm ) 
- Chữ viết, chính tả (0,5 điểm) - Dùng từ đặt câu (0,5 điểm) - Sáng tạo (1 điểm)
.................................................................................................................................
Trường tiểu học Trưng Vương
. 
Họ và tên:.
Lớp: 4..
 BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
 NĂM HỌC: 2017 – 2018
Môn: Toán - lớp 4
Thời gian: 60 phút (Không tính thời gian giao đề)
Điểm
Nhận xét của giáo viên
 Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng từ câu 1 đến câu 7.
Câu 1: (1 điểm). 
a) Phân số có giá trị bằng 1 là:
 A. B. C. D. 
b) Phân số có giá trị bé hơn 1 là:
 A. B. C. D. 
Câu 2: (1 điểm).
a) Phân số rút gọn được phân số:
 A. B. C. D. 
b) Phân số gấp 4 lần phân số là:
 A. B. C. D. 
Câu 3: (1 điểm). 
a) Số thích hợp để viết vào chỗ chấm của 15m² = .....cm² là:
 A. 150 B. 150 000 C. 15 000 D. 1500
b) Số thích hợp để viết vào chỗ chấm của 3 tấn 5 tạ = ..... kg là:
 A. 3500 B. 3005 C. 350 D. 305
Câu 4: ( 1 điểm ) Một tổ có 12 bạn, trong đó có 5 bạn nữ. Tỉ số của số bạn nam và số bạn nữ của tổ đó là: 
 A. B. C. D. 
Câu 5: (1 điểm) Giá trị của biểu thức 36576 : (4 x 2 ) – 3708 là : 
 A. 863 B. 864 C. 846 D. 854 
Câu 6 : ( 1 điểm ) Giá trị của biểu thức -  : là: 
 A. B. 1 C. D. 
Câu 7 : (1 điểm) Một tấm kính hình thoi có độ dài các đường chéo là 18cm và 30cm. Tính diện tích tấm kính đó. 
 A. 270cm² B. 270 cm C. 540cm² D. 54cm²
Câu 8: ( 1 điểm ) Tìm x, biết: 
 : x = 3 b) x : 52 = 113 
Câu 9: ( 1 điểm) Tính: 
+ + + b) + ( - )
Câu 10: (1 điểm). Tổng hai số bằng số nhỏ nhất có ba chữ số, số bé bằng số lớn. Tìm hai số đó. 
Bài giải.
HƯỚNG DẪN CHẤM THI CUỐI KỲ II
MÔN TOÁN - LỚP 4
NĂM HỌC 2017 – 2018
Câu
1a
1b
2a
2b
3a
3b
4
5
6
7
Đáp án
A
C
D
B
B
A
C
B
D
A
Điểm
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
1,0
1,0
1,0
1,0
 Câu 8: ( 1 điểm) Mỗi ý đúng được 0,5 điểm
 a) : x = 3 b) x : 52 = 113 
 x = : 3 x = 113 x 52
 x = x = 5876
 Câu 9: ( 1 điểm) Mỗi ý đúng được 0,5 điểm
a)+ + + = (+) + ( +) = 1 + 1 = 2 
b) + ( - ) = + ( - ) = + = + = 
Câu 10 (1 điểm). 
Bài giải. 
 Số nhỏ nhất có ba chữ số là 100. Vậy tổng hai số là 100. ( 0,2 điểm)
Ta có sơ đồ:
 Số bé: 100 
 Số lớn:
 Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 0,2 điểm
 2 + 3 = 5 (phần)
 Số bé là: 0,25 điểm
 100 : 5 x 2 = 40 
 Số lớn là: 0,25 điểm
 100 – 40 = 60 
 Đáp số: số bé: 40 0,1 điểm
 Số lớn: 60
*Lưu ý: Học sinh có thể vẽ sơ đồ hoặc không vẽ. HS làm cách khác hoặc lập luận, làm gộp mà đúng vẫn cho điểm tối đa.
VD: Tìm số bé 100 : ( 2 + 3 ) x 2 = 40
 Ma trận nội dung kiểm tra môn Toán cuối học kì II lớp 4
Mạch kiến thức, kĩ năng
Số câu, số điểm
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
Số học: Biết thực hiện các phép tính với số tự nhiên. Phân số và các phép tính với phân số.
Giải được bài toán dạng Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
Số câu
03
01
02
02
08
Số điểm
03
01
02
02
08
Đại lượng và đo đại lượng:
 Biết đổi các đơn vị đo diện tích và khối lượng.
Số câu
01
01
Số điểm
01
01
Yếu tố hình học: Tính được diện tích hình thoi.
Số câu
1
01
Số điểm
1
01
Tổng
Số câu
03
03
02
02
10
Số điểm
03
03
02
02
10
Ma trận câu hỏi đề kiểm tra môn Toán cuối học kì II lớp 4
TT
Chủ đề
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1
Số học
Số câu
03
01
01
01
01
01
08
Câu số
1, 2,4
8
5
10
6
9
2
Đại lượng và đo đại lượng
Số câu
01
01
Câu số
3
3
Yếu tố hình học
Số câu
01
01
Câu số
7
Tổng số câu
03
02
01
01
01
01
01
10
Tổng số điểm
03
03
02
02
10
Trường tiểu học Trưng Vương
. 
Họ và tên:.
Lớp: 4..
BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC
Môn Lịch sử & Địa lí - Năm học 2017- 2018
(Thời gian làm bài : 40 phút) 
Điểm
Nhận xét của giáo viên
Điểm
Lịch sử ........
Địa lý :...........
Tổng: 
A. PHẦN LỊCH SỬ. (5 điểm)
Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng nhất:
Câu 1: (1 điểm - M1) Người chỉ huy đánh tan quân Thanh ( năm 1789) là ai?
 A. Lý Thường Kiệt. B. Trần Hưng Đạo. C. Lê Lợi. D. Quang Trung.
Câu 2: (1 điểm - M3) Nhà Hậu Lê cho vẽ bản đồ Hồng Đức để làm gì?
 A. Để đảm bảo trật tự xã hội.
 B. Để quản lí đất đai, bảo vệ chủ quyền lãnh thổ của dân tộc và trật tự xã hội.
 C	. Bảo vệ quyền lợi của Vua.
 D. Xây dựng đất nước.
Câu 3: (1 điểm - M2) Vào thế kỉ XVI - XVII ở nước ta có thành thị lớn nào?
Thăng long, Nghệ An, Phố Hiến. B. Phố Hiến, Hội An, Hà Nội . 
C. Thăng Long, Phố Hiến, Hội An. D. Phố Hiến, Huế, Thăng Long.
Câu 4: (1 điểm - M1) Kinh đô nhà Nguyễn ở đâu? 
 A. Huế. B. Hoa Lư. C. Cổ Loa. D. Thăng Long.
 Câu 5: (1 điểm – M4) Vì sao Lê Lợi chọn ải Chi Lăng làm trận địa đánh địch? 
............................................................................
.............................................................................
.............................................................................
B. PHẦN ĐỊA LÍ. (5 điểm).
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất. 
Câu 1: (1 điểm – M1) Thủ đô của nước ta là thành phố nào?
A. Hà Nội.	 C. Cần Thơ.
B. Đà Nẵng .	 D. TP. Hồ Chí Minh
Câu 2: (1 điểm- M2) Thành phố Huế thuộc tỉnh nào?
A. Quảng Bình.
B. Quảng Trị.
C.Thừa Thiên - Huế.
D. Quảng Nam
Câu 3: (1 điểm – M2) Phương tiện đi lại nổi tiếng của người dân miền Tây Nam Bộ là:
A. Xe ngựa
B. Xuồng, ghe.
C. Ô tô.
D. Xe máy.
Câu 4: (1 điểm – M3) Điều kiện thuận lợi để Nam Bộ trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước?
A. Nhờ có đất đai màu mỡ, phong cảnh đẹp, người dân cần cù.
B. Nhờ có đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm, người dân cần cù lao động. 
C. Nhờ có nhiều nhà máy, khu công nghiệp, người dân cần cù lao động.
D. Nhờ có khí hậu nóng, nhiều đồng bằng, đất đai màu mỡ. 
Câu 5: (1 điểm - M4) Kể tên khoáng sản, thủy sản ở biển mà em biết?
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC
Môn Lịch sử và Địa lý - lớp 4
Năm học 2017-2018
A. PHẦN LỊCH SỬ. (5 điểm)
Câu 1: (1 điểm) Người chỉ huy đánh tan quân Thanh( năm 1789) là ai? 
 D. Quang Trung.
Câu 2: (1 điểm) Nhà Hậu Lê cho vẽ bản đồ Hồng Đức để làm gì?
 B. Để quản lí đất đai, bảo vệ chủ quyền lãnh thổ của dân tộc và trật tự xã hội.
Câu 3: (1 điểm) Vào thế kỉ XVI - XVII ở nước ta có thành thị lớn nào?
 C. Thăng Long, Phố Hiến, Hội An. 
Câu 4: (1 điểm). Kinh đô nhà Nguyễn ở đâu? 
 A. Huế. 
Câu 5: (1 điểm) Vì sao Lê Lợi chọn ải Chi Lăng làm trận địa đánh địch?
 Vì ải Chi Lăng là vùng núi đá hiểm trở, đường nhỏ hẹp, khe sâu, rừng cây um tùm thuận lợi cho phục kích và tiến công.
 (Tùy theo câu trả lời của HS mà GV chấm mức điểm phù hợp, tối đa là 1 điểm).
B. PHẦN ĐỊA LÍ. (5 điểm)
Câu 1: (1 điểm) Đồng bằng Nam Bộ do phù sa các sông nào bồi đắp? 
	C. Sông Mê Công và sông Đồng Nai.
Câu 2: (1 điểm). Đèo Hải Vân nằm giữa hai thành phố nào? 
	B. Thành phố Huế và Thành phố Đà Nẵng.
Câu 3: (1 điểm) Vì sao đồng bằng duyên hải miền Trung nhỏ và hẹp? 
 A. Núi lan ra sát biển.
Câu 4: (1 điểm) Điều kiện thuận lợi để Nam Bộ trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước?
 B. Nhờ có đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm, người dân cần cù lao động. 
Câu 5: (1 điểm) Hãy nêu vai trò của biển, đảo và quần đảo đối với nước ta?
 Là kho muối vô tận, nhiều hải sản, khoáng sản quý, điều hòa khí hậu, có nhiều bãi biển đẹp, nhiều vũng, vịnh thuận lợi cho việc phát triển du lịch và xây dựng các cảng biển.
 (Tùy theo câu trả lời của HS mà GV chấm mức điểm phù hợp, tối đa là 1 điểm).
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC
Môn Lịch sử & Địa lý lớp 4
Năm học 2017 – 2018
Mạch kiến thức,
kĩ năng
Số câu và 
số điểm
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
TN
KQ
TL
TN
KQ
TL
TN
KQ
TL
TN
KQ
TL
TN
KQ
TL
Nước Đại Việt buổi đầu thời Hậu Lê( thế kỉ XV)
Số câu
1
1
1
1
Câu số
2
5
1
1
Số điểm
1,0
1,0
1,0
1,0
Nước Đại Việt thế kỉ XVI - XVIII
Số câu
1
1
2
Câu số
1
3
1,3
Số điểm
1
1,0
2,0
Buổi đầu thời Nguyễn
Số câu
1
1
Câu số
1
1
Số điểm
1,0
1,0
Đồng bằng Nam Bộ
Số câu
1
1
2
Câu số
1
4
1,4
Số điểm
1,0
1,0
2,0
Đồng bằng duyên hải miền Trung
Số câu
1
1
2
Câu số
2
3
2,3
Số điểm
1,0
1,0
2,0
 Biển, đảo và quần đảo.
Số câu
1
1
Câu số
5
5
Số điểm
1,0
1,0
Tổng
 Số câu
3
3
2
2
8
2
Số điểm
3,0
3,0
2,0
2,0
8,0
2,0
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II
- NĂM HỌC: 2017 - 2018
 	Môn : Khoa học	- Lớp: 4
Mạch nội dung
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng 
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Khoa học
Số câu
2
2
2
2
1
1
6
4
Câu số
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Số điểm
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
6
4
Tổng số câu
2
2
2
2
1
1
6
4
Tổng số điểm
2
2
2
2
1
1
6
4
Trường tiểu học Trưng Vương
. 
Họ và tên:.
Lớp: 4..
 BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
 NĂM HỌC: 2017 – 2018
Môn: Khoa học - lớp 4
Thời gian: 40 phút (Không tính thời gian giao đề)
Điểm
Nhận xét của giáo viên
	Phần I: Đánh dấu “x” vào trước câu trả lời đúng
Câu 1. Không khí sạch là không khí?
a. Trong suốt, không màu, không mùi, không vị
b. Trong suốt, không màu, có mùi thơm dễ chịu.
c. Khí chứa các chất khói bụi, khí độc, vi khuẩn với tỉ lệ thấp không làm hại đến sức khỏe của con người
Câu 2. Thành phần trong không khí quan trọng nhất đối với hoạt động hô hấp của con người là:
a. Khí ni – tơ
b. Khí cacbonic
c. Khí ô – xi
Câu 3. Mắt ta nhìn thấy vật khi nào?
a. Khi vật phát ra ánh sáng
b. Khi có ánh sáng đi thẳng từ vật đó, truyền vào mắt ta
c. Khi vật được chiếu sáng
Câu 4. Động vật cần gì để sống?
a. Ánh sáng, không khí, nước, chất khoáng
b. Khí ôxi , khí Ni – tơ, Khí các – bô – níc.
c. Tất cả đều sai
Câu 5. Điều gì sẽ xảy ra với thực vật nếu không có ánh sáng?
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Câu 6. Chúng ta có thể làm gì để chống ô nhiễm không khí?
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------
Câu 7. Đúng ghi Đ / Sai ghi S
	 Âm thanh truyền được trong môi trường chất lỏng.
Vật phát ra âm thanh khi bị nén lại.
 Cây lúa cần ít nước vào giai đoạn lúa đẻ nhánh.
 Nhiệt độ có ảnh hưởng tới sự phân bố của động vật.
Câu 8. Viết vào chỗ chấm hoàn thành vào chuỗi thức ăn trong tự nhiên:
	Rau muống à .. à  .à 
Câu 9. Ảnh hưởng của ánh sáng không thích hợp mắt như thế nào?
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Câu 10: Bạn Minh trồng 2 cây cà chua cùng lúc để làm thí nghiệm. Cây ở chậu A tươi tốt và cho quả nhiều hơn cây ở chậu B. Bằng kiến thức học được, em hãy suy đoán xem bạn minh đã chăm sóc 2 cây cà chua như thế nào?
Cách chăm sóc và điều kiện sống ở 
cây cà chua chậu A
Cách chăm sóc và điều kiện sống ở 
cây cà chua chậu B
------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------
ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM
 Môn thi: Khoa học 	Lớp 4
Biểu điểm
Câu 1. a. Trong suốt, không màu, không mùi, không vị
Câu 2. c. Khí ô – xi
Câu 3. b. Khi có ánh sáng đi thẳng từ vật đó, truyền vào mắt ta
Câu 4. a. Ánh sáng, không khí, nước, chất khoáng
Câu 5. Không có ánh sáng thì thực vật sẽ mau chóng tàn lụi vì chúng cần ánh sáng để duy trì sự sống.
Câu 6. Chúng ta có thể sử dụng một số cách chống ô nhiễm không khí như: Thu gom và xử lí phân; thải rác hợp lí, giảm lượng khí thải độc hại của xe có động cơ và của nhà máy; giảm bụi, khói đun bết; bảo vệ rừng và trồng nhiều cây xanh.
Câu 7. Đúng ghi Đ / Sai ghi S
 Đ Âm thanh truyền được trong môi trường chất lỏng.
 S Vật phát ra âm thanh khi bị nén lại.
 S Cây lúa cần ít nước vào giai đoạn lúa đẻ nhánh.
 Đ Nhiệt độ có ảnh hưởng tới sự phân bố của động vật.
Câu 8. Viết vào chỗ chấm hoàn thành vào chuỗi thức ăn trong tự nhiên:
	Rau muống à cào cào, châu chấu à gà à người
Câu 9. Ánh sáng không thích hợp sẽ có hại cho mắt. Ánh sáng quá mạnh chiếu vào mắt có thể làm hỏng mắt. Học, đọc sách dưới ánh sáng quá yếu hoặc quá mạnh đều có hại cho mắt. Nhìn quá lâu vào màn hình máy tính, ti vi cũng làm hại mắt.
Câu 10.
Cách chăm sóc và điều kiện sống ở cây cà chua chậu A
Cách chăm sóc và điều kiện sống ở cây cà chua chậu B
- Có đầy đủ ánh sáng;
- Được tưới nước đầy đủ;
- Được cung cấp chất khoáng, đất tốt
- Thiếu ánh sáng;
- Thiếu nước;
- Thiếu chất khoáng, đất trồng xấu.
1 điểm
1 điểm
1 điểm
1 điểm
1 điểm
1 điểm
1 điểm
1 điểm
1 điểm

Tài liệu đính kèm:

  • dockiem_tra_dinh_ki_cuoi_hk_ii_mon_tieng_viet_lop_4_nam_hoc_201.doc