Kiểm tra chất lượng học kỳ II năm học 2015-2016 môn: Vật lí 7 thời gian: 45 phút

doc 9 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 1122Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra chất lượng học kỳ II năm học 2015-2016 môn: Vật lí 7 thời gian: 45 phút", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kiểm tra chất lượng học kỳ II năm học 2015-2016 môn: Vật lí 7 thời gian: 45 phút
THIẾT LẬP MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
Môn: Vật Lý 7
 I ) MỤC TIÊU: 
 * Phạm vi kiến thức: 
 - Từ tiết thứ 19 đến tiết thứ 35 theo PPCT (sau khi học hết bài 30: Tổng kết chương 3)
 * Mục đích: Đánh giá quá trình học tập của học sinh.
II) HÌNH THỨC KIỂM TRA: 
 - Trắc nghiệm 30% – Tự luận 70%
III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II - VẬT LÝ 7 
1, Phần bổ trợ cho các bước thiết lập ma trận đề kiểm tra:
Nội dung (chủ đề)
Trọng số
Số lượng câu (chuẩn cần kiểm tra)
Điểm số
Tổng số
TN
TL
1, Điện tích, sơ đồ mạch điện, tác dụng của dòng điện.
32.7
3
2(1 đ)
1 (2đ)
3
2, Cường độ dòng điện, hiệu điện thế. An toàn điện.
18.6
3
2 (1đ)
1( 1đ)
2
1, Điện tích, sơ đồ mạch điện, tác dụng của dòng điện.
20.7
2
1 (0.5đ)
2 (4đ)
5
2, Cường độ dòng điện, Hiệu điện thế. An toàn điện.
28
2
1 (0.5đ)
Tổng
100
10
12 (3đ )
3 ( 7đ)
10
2. Thiết lập bảng ma trận :
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1. Điện tích, sơ đồ mạch điện, tác dụng dòng điện.
8 tiết
1,Biết một vật khi bị nhiễm điện có khả năng gì?
2, Dòng điện là gì? Biết khi nào có dòng điện. 
3, Phân biệt được vật liệu dẫn điện cho dòng điện đi qua, vật liệu cách điện là vật liệu không cho dòng điện đi qua, dòng điện trong kim loại. Chiều dòng điện.
5, Hiểu được sơ lược cấu tạo nguyên tử. Biết tại sao vật đó bị nhiễm điện tích âm ( dương )
7, Vẽ được sơ đồ của mạch điện. Biểu diễn được bằng mũi tên chiều dòng điện chạy trong sơ đồ mạch điện.
8, Giải thích được một số hiện tượng thực tế liên quan tới sự nhiễm điện do cọ xát.
9, Nêu được ứng dụng dựa vào các tác dụng của dòng điện.
Số câu hỏi 
1
1 
1 
1 
1
5
Số điểm
0,5đ
0,5 đ
2 đ
0,5 đ
2 đ
5.5 ( 65%)
2, Cường độ dòng điện, hiệu điện thế. An toàn điện.
7 tiết
1,Nêu được dụng cụ và đơn vị đo cường độ dòng điện, hiệu điện thế. Khi nào có hiệu điện thế. Mối liên hệ tác dụng của dòng điện và cường độ dòng điện.
2, Nêu được giới hạn nguy hiểm của hiệu điện thế và cường độ dòng điện đối với cơ thể người. 
5,Nêu được mối quan hệ giữa hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch và các hiệu điện thế thành phần, cường độ dòng điện trong mạch chính và các đoạn mạch rẽ trong đoạn mạch mắc nối tiếp và đoạn mạch mắc song song.
11. Vẽ sơ đồ mạch điện dùng ampe kế để đo cường độ dòng điện và vôn kế để đo hiệu điện thế.
12, vận dụng mối quan hệ giữa các cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch nối tiếp và song song để làm một số bài tập
Số câu hỏi
1
1
1
1 
1
5
Số điểm
0,5đ
0,5đ
0,5đ
2 đ
1 đ
4.5 ( 45%)
TS câu hỏi
3
3
3
1
10
TS điểm
1 đ
3 đ
5 đ
1 đ
10,0 (100%)
Trường THCS Đinh Tiên Hoàng 	 	KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II,
Họ và tên: ..................................................... 	NĂM HỌC 2015-2016	
 	Môn: Vật lí 7 Thời gian: 45 phút
Điểm
Lời phê của giáo viên
I.TRẮC NGHIỆM : ( 3 điểm )
 Câu 1/ Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời có hướng của các hạt
 A. Êlectrôn ; B. Hạt nhân 	 C. Hạt nhân và êlectrôn D. Không có loại hạt nào .
Câu 2/ Am pe kế là dụng cụ dùng để đo:
 A. Hiệu điện thế B. Cường độ dòng điện, C. Nhiệt độ, D. Khối lượng 
Câu 3/ Hiệu điện thế được ký hiệu bằng chữ cái cái nào sau đây ?
 A. Chữ I . B. Chữ A . C. Chữ U.
 D. Chữ V 
Câu 4/ Việc làm nào sau đây không đảm bảo an toàn về điện
Sử dụng dây dẫn có vỏ bọc cách điện 
Ngắt cầu dao điện khi cần lắp đặt các thiết bị dùng điện
Lắp rơle tự ngắt nối tiếp với các dụng cụ dùng điện
Sử dụng dây chì có tiết diện lớn để tránh bị đứt cầu chì
Câu 5/ Khi đèn pin đang sáng, dòng điện không chạy qua bộ phận nào
Vỏ thủy tinh ( bóng đèn) ; 
Dây tóc bóng đèn 
Dây dẫn nối bóng đèn và pin. 
Đuôi đèn
Câu 6/ Số vôn ghi trên trên mỗi dụng cụ dùng điện là :
hiệu điện thế nguồn 
hiệu điện thế định mức. 
hiệu điện thế ổ lấy điện 
cả A, B, C đều đúng
II TỰ LUẬN: (7 điểm ) 
 Câu 7: (2,0 điểm ) Các quy tắc an toàn khi sử dụng điện
 Câu 8: (2 điểm )
Hãy đổi các đơn vị dưới đây.
250mA =A 
45mV =.V 
16kV =.. V 
100A =.. mA 
 Câu 9: (2điểm) Vẽ sơ đồ mạch điện gồm: nguồn điện (2pin), 2 bóng đèn Đ1và Đ2 mắc nối tiếp, công tắc đóng, dây dẫn.
Dùng mũi tên vẽ chiều dòng điện cho sơ đồ mạch điện trên.
So sánh cường độ dòng điện chạy qua các bóng đèn Đ1và Đ2?
 Câu 10: (1đ điểm). Đưa thanh thước nhựa được cọ xát với vải khô lại gần quả cầu bị nhiễm điện thì thấy chúng hút nhau. Qủa cầu bị nhiễm loại điện tích gì? Vì sao?
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM :
TRẮC NGHIỆM: 3 điểm (chọn đúng đáp án mỗi câu cho 0,5 điểm)
Câu hỏi
1
2
3
4
5
6
Đáp án
A
B
C
D
A
B
B. TỰ LUẬN: 7 điểm
Câu 7: (2.5đ điểm ) 
Nêu được mỗi tác dụng 0.25 đ 	5td x 0.25 = 1.25đ
Nêu dc mỗi thí dụ tương ứng 0.25đ	5TD x 0.25 = 1.25đ
Câu 8: ( 2 điểm )
250mA = 0,25A 
45mV = 0,45V 
16kV = 16000V 
100A = 100000mA 
Câu 9: (2 điểm ) Vẽ đúng sơ đồ: 1 điểm. 
 a/Vẽ đúng mũi tên chỉ chiều dòng điện: 0.5 điểm.
 b/Cường độ dòng điện chạy qua các bóng đèn Đ1và Đ2 bằng nhau 0.5 đ
 Nếu sai mỗi ký hiệu ( hoặc vẽ không đúng vị trí của ký hiệu đó trong sơ đồ ) trừ 0,25 điểm.
Câu 10: ( 1 điểm )
 Qủa cầu bị nhiễm loại điện tích dương. Vì hai vật nhiễm điện khác loại thì hút nhau
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP VẬT LÝ 7 HỌC KÌ II
CHỦ ĐỀ 1: SỰ NHIỄM ĐIỆN DO CỌ XÁT – HAI LOẠI ĐIỆN TÍCH .
Có thể làm nhiễm điện nhiều vật bằng cách cọ xát .
Vật bị nhiễm điện ( vật mang điện tích ) có khả năng hút vật khác .
Có hai loại điện tích là điện tích dương và điện tích âm .
Các vật mang điện tích cùng loại thì đẩy nhau ,khác loại thì hút nhau .
Người ta quy ước gọi điện tích của thanh thủy tinh khi cọ xát với lụa là điện tích dương ( + ) ; Điện tích của thanh nhựa sẩm màu vào vải khô là điện tích âm ( - ).
* Sơ lược về cấu tạo nguyên tử :
- Ở tâm mỗi nguyên tử có một hạt nhân mang điện tích dương.
- Xung quanh hạt nhân có các electron mang điện tích âm chuyển động xung quanh tạo thành lớp vỏ nguyên tử .
- Tổng điện tích âm của các Electron có trị số tuyệt đối bằng điện tích dương của hạt nhân .Do đó ,bình thường nguyên tử trung hòa về điện .
- Electron có thể dịch chuyển từ nguyên tử này sang nguyên tử khác ,từ vật này sang vật khác .
 @ Một vật nhiễm điện Âm nếu nhận thêm electron ( thừa electron ); nhiễm điện dương nếu mất bớt electron ( thiếu electron ).
CHỦ ĐỀ 2: CHẤT DẪN ĐIỆN ,CHẤT CÁCH ĐIỆN – DÒNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI .
1. Dòng điện – Nguồn điện .
- Dòng điện là dòng các điện tích chuyển động có hướng .
- Mỗi nguồn điện đều có hai cực : cực dương ( + ) và cực âm ( - ).
- Dòng điện chạy trong mạch điện kín bao gồm các thiết bị điện được nối liền với hai cực của nguồn điện bằng dây dẫn .
2. Chất dẫn điện và chất cách điện :
 - Chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi qua .Chất dẫn điện gọi là vật liệu dẫn điện khi được dùng để làm các vật hay các bộ phận dẫn điện .
- Chất cách điện là chất không cho dòng điện đi qua .Chất cách điện gọi là vật liệu cách điện khi được dùng để làm các vật hay các bộ phận cách điện .
@ Lưu ý :
Kim loại dẫn điện tốt vì trong kim loại có sẵn Electron tự do .
Các dung dịch Axit ,kiềm ,muối,nước thường dùng là những chất dẫn điện .
Ở điều kiện thường không khí là chất cách điện .trong điều kiện đặc biệt thì không khí có thể dẫn điện .
3. Dòng điện trong kim loại – Sơ đồ mạch điện – Chiều dòng điện .
- Trong kim loại có các Electron thoát ra khỏi nguyên tử và chuyển động tự do trong kim loại .Chúng được gọi là các Electron tự do .Phần còn lại của nguyên tử dao động xung quang những vị trí cố định .
- Dòng điện trong kim loại là dòng các Electron tự do dịch chuyển có hướng .
Trong mạch điện kín có dòng điện chạy qua ,các Electron tự do trong kim loại bị cực âm đẩy và cực dương hút .
- Sơ đồ mạch điện là hình vẽ mô tả cách mắc các bộ phận của mạch điện bằng các kí hiệu .
- Mạch điện được mô tả bằng sơ đồ và từ sơ đồ mạch điện có thể lắp mạch điện tương ứng .
- Chiều dòng điện theo quy ước là chiều từ cực dương qua dây dẫn và các thiết bị điện tới cực âm của nguồn điện .
 Chiều dịch chuyển có hướng của các Electron tự do trong dây dẫn kim loại ngược với chiều dòng điện theo quy ước .
- Dòng điện cung cấp bởi Pin và Awcsquy có chiều không thay đổi được gọi là dòng điện một chiều . 
CHỦ ĐỀ 3: CÁC TÁC DỤNG CỦA DÒNG ĐIỆN .
 1. Tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng của dòng điện :
- Dòng điện đi qua một vật dẫn thông thường đều làm cho vật dẫn nóng lên ( dòng điện gây ra tác dụng nhiệt ). Nếu vật dẫn nóng lên tới nhiệt độ cao thì phát sáng .
- Trong bóng đèn của bút thử điện có chứa khí Nêon. Dòng điện chạy qua chất khí trong bóng đèn của bút thử điện làm chất khí này phát sáng trong khi bóng đèn này nóng lên hầu như không đáng kể .
- Đèn Điôt phát quang ( Đèn LED ) chỉ cho dòng điện đi qua theo một chiều nhất định và khi đó đèn sáng .
@ Ứng dụng:
Dựa vào tác dụng nhiệt của dòng điện để chế tạo : Bàn là ,bếp điện ,lò nướng ,lò sưởi ..
Bóng đèn dây tóc khi có dòng điện chạy qua vừa gây ra tác dụng nhiệt vừa gây ra tác dụng phát sáng ( với ưu điểm giá thành rẻ ) được dùng khá phổ biến ở những vùng nông thôn ( dùng để thắp sáng ).
Đèn Điốt phát quang ( rẻ, bền ,ít tốn điện năng ) được dùng làm đèn báo ở nhiều dụng cụ và thiết bị điện như : Tivi, máy tính ,ổn áp ,nồi cơm điện ,điện thoại di động ..
Đèn ống ( với ưu điểm ít tiêu tốn điện năng ) được dùng rộng rải trong đời sống hằng ngày .
2. Tác dụng từ : 
- Cuộn dây quấn quanh lõi sắt non có dòng điện chạy qua là nam châm điện .
- Nam châm điện có tính chất từ và nó có khả năng làm quay kim nam châm và hút các vật bằng sắt ,thép .Ta nói dòng điện có tác dụng từ .
@Ứng dụng :
	* Nam châm điện được ứng dụng trong điện thoại ,chuông điện ,cần cẩu điện .
3. Tác dụng cơ :
- Dòng điện chạy qua động cơ điện làm quay động cơ .
 @Ứng dụng :
	* Chế tạo động cơ điện dùng trong : quạt điện ,máy bơm nước ,máy xay 
4. Tác dụng hóa học :
- Khi cho dòng điện chạy qua dung dịch muối đồng thì nó tách đồng ra khỏi dung dịch ,tạo thành lớp đòng bám trên thỏi than nối với cực âm .Ta nói dòng điện có tác dụng hóa học . .
 @Ứng dụng :
	* Trong mạ điện ( mạ vàng ,mạ bạc ,mạ đồng ) tinh chế kim loại , nạp điện cho acquy .
5. Tác dụng sinh lý :
- Dòng điện chạy qua cơ thể người sẽ làm các cơ co giật ,có thể làm tim ngừng đập ,ngạt thở và thần kinh bị tê liệt .Ta nói dòng điện có tác dụng sinh lý 
 @Ứng dụng :
	* Dùng trong châm cứu điện ,chạy điện .
CHỦ ĐỀ 4: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN – HIỆU ĐIỆN THẾ 
1. Cường độ dòng điện :
	- Dòng điện càng mạnh thì cường độ dòng điện càng lớn 
	- Cường độ dòng điện kí hiệu bằng chữ I
	- Đơn vị cường độ dòng điện là ampe,kí hiệu là A.
	1mA = 0,001A ; 1A = 1000 mA .
	- Dụng cụ để do cường độ dòng điện là ampe kế .
* Cách nhận biết ampe kế : Trên ampe kế có ghi chữ A ( thì số đo cường độ dòng điện tính theo đơn vị A.) ; hoặc ghi chữ mA ( thì số đo cường độ dòng điện tính theo đơn vị mA.)
* Lưu ý khi sử dụng ampe kế :
+ Chọn ampe kế có giới hạn đo ( GHĐ ) và độ chia nhỏ nhất ( ĐCNN ) phù hợp với giá trị cần đo .
+ Ampe kế được mắc nối tiếp vào mạch điện cần đo cường độ dòng điện ,sao cho chốt dương ( + ) của ampe kế được mắc về phía cực dương của nguồn điện , chốt âm ( - ) của ampe kế được mắc về phía cực âm của nguồn điện .
+ Không được mắc trực tiếp hai chốt của ampe kế vào hai cực của nguồn điện .
2. Hiệu điện thế :
- Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một Hiệu điện thế .
Trên mỗi nguồn điện có ghi giá trị hiệu điện thế giữa hai cực của nó khi chưa mắc vào mạch 
- Hiệu điện thế kí hiệu bằng chữ U.
- Đơn vị Hiệu điện thế là Vôn ,Kí hiệu là V.
	1mV = 0,001V ; 1kV = 1000V 
- Dụng cụ để đo Hiệu điện thế là Vôn kế .
* Cách nhận biết Vôn kế : Trên vôn kế có ghi chữ V ( thì số đo cường độ dòng điện tính theo đơn vị V.) ; hoặc ghi chữ mV ( thì số đo hiệu điện thế tính theo đơn vị mV.)
* Lưu ý khi sử dụng ampe kế :
+ Chọn vôn kế có giới hạn đo ( GHĐ ) và độ chia nhỏ nhất ( ĐCNN ) phù hợp với giá trị cần đo .
+ Vôn kế được mắc song song vào mạch điện cần đo hiệu điện thế ,sao cho chốt dương ( + ) của vônkế được mắc về phía cực dương của nguồn điện , chốt âm ( - ) vôn kế được mắc về phía cực âm của nguồn điện .
+ Có thể mắc trực tiếp hai chốt của Vôn kế vào hai cực của nguồn điện ,khi đó vôn kế đo Hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện .
Trong mạch điện kín ,hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn tạo ra dòng điện chạy qua bóng đèn đó .
Đối với một bóng đèn nhất định ,Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn càng lớn thì dòng điện chạy qua có cường độ càng lớn .
Số Vôn ghi trên m,ỗi dụng cụ dùng điện cho biết giá trị hiệu điện thế định mức của dụng cụ đó .Mỗi dụng cụ điện sẽ hoạt động bình thường khi hiệu điện thế sử dụng đúng bằng hiệu điện thế định mức của nó .
+ Nếu hiệu điện thế sử dụng lớn hơn hiều điện thế định mức thì dụng cụ điện sẽ hỏng 
+ Nếu hiệu điện thế sử dụng nhỏ hơn hiệu điện thế định mức ,đối với các dụng cụ hoạt động dựa trên tác dụng của dòng điện như : Bàn là ,bếp điện ,bóng đèn dây tóc  vẫn có thể hoạt động nhưng yếu hơn bình thường ; Đối với các dụng cụ điện như : Quạt điện ,máy giặt ,máy bơm nước ,tủ lạnh ,tivi 
. Có thể không hoạt động và dễ bị hỏng . Cho nên một số dụng cụ này thường dùng ổn áp có tác dụng điều chỉnh để luôn có hiệu điện thế đúng bằng hiệu điện thế định mức .
Đ1
Đ2
1
2
3
3. Đoạn mạch nối tiếp :
 Mạch điện mắc như hình vẽ bên ,hai bóng đèn được gọi là mắc 
Nối tiếp với nhau .Kết quả thí nghiệm cho thấy :
 + Trong đoạn mạch mắc nối tiếp ,dòng điện có cường độ 
Bằng nhau tại các vị trí khác nhau của mạch :
 I1 = I2 = I3 
 + Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng các hiệu điện
 thế trên mỗi đèn : U13 = U12 + U23
 4. Đoạn mạch song song : 
 - Hiệu điện thế giữa hai đầu các đèn mắc song song 
Là bằng nhau và bằng hiệu điện thế giữa hai điểm nối chung : 
U12 = U34 = UAB
Cường độ dòng điện trong mạch chính
 bằng tổng các cường độ dòng điện mạch rẻ 
 I = I1 + I2
CHỦ ĐỀ 5: AN TOÀN KHI SỬ DỤNG ĐIỆN 
Cơ thể người là một vật dẫn điện nên dòng điện có thể chạy qua cơ thể người khi chạm vào mạch điện tại bất cứ vị trí nào trên cơ thể .
Dòng điện có cường độ 10mA đi qua người làm cơ co rất mạnh ,không thể duỗi tay khỏi dây điện khi chạm phải .
Dòng điện có cường độ trên 25mA đi qua ngực gây tổn thương tim .
Dòng điện có cường độ từ 70mA trở lên đi qua cơ thể người ,tương ứng với hiệu điện thế từ 40V trở lên đặt lên cơ thể người làm tim ngừng đập 
Khi bị đoản mạch ,cường độ dòng điện trong mạch tăng lên đáng kể ,dễ gây hỏa hoạn .
Cầu chì có tác dụng ngắt mạch khi dòng điện có cường độ tăng quá mức ,đặc biệt khi đoản mạch .
Các quy tắc an toàn khi sử dụng điện :
Chỉ làm thí nghiệm với các nguồn điện có hiệu điện thế dưới 40V.
Phải sử dụng các dây dẫn ,thiết bị điện có vỏ cách điện .
Không được tự mình chạm vào mạng điện dân dụng và các thiết bị điện nếu chưa biết cách sử dụng .
Khi có người bị điện giật thì không được chạm vào người đó mà cần phải tìm cách ngắt điện và gọi người cấp cứu .
	I/ Lí thuyết: ( Học thuộc các câu này ) Phần này Học sinh xem lại Sách giáo khoa cũng như vở ghi chép để trả lời theo từng câu vào vở soạn bài .
1. Thế nào là vật nhiễm điện ? Một vật có thể nhiễm điện bằng cách nào ?
2. Có mấy loại điện tích? Những điện tích loại nào thì đẩy nhau, hút nhau.
3. Nêu sơ lược về cấu tạo nguyên tử ? Có vẽ hình .
4. Dòng điện là gì? Nêu đặc điểm của nguồn điện. Kể tên một số nguồn điện thường dùng.
5. Thế nào là chất dẫn điện, chất cách điện? Cho ví dụ. Dòng điện trong kim loại là gì?
6. Sơ đồ mạch điện là gì? Nêu qui ước về chiều dòng điện.
7. Dòng điện có những tác dụng gì? Hãy nêu ứng dụng của mỗi tác dụng ?.
8. Cường độ dòng điện là gì?Đơn vị đo cường độ dòng điện. Dụng cụ đo cường độ dòng điện.
9. Nguồn điện tạo gì giữa hai cực của nó? Đơn vị đo hiệu điện thế. Dụng cụ đo hiệu điện thế. Số vôn ghi trên nguồn điện cho ta biết điều gì?
10 Số vôn ghi trên mỗi dụng cụ điện cho ta biết gì?
11.Trong đoạn mắc nối tiếp nêu công thức tính cường độ dòng điện và hiệu điện thế. 
12.Trong đoạn mạch mắc song song nêu công thức tính cường độ dòng điện, hiệu điện thế.
13.Các qui tắc an toàn khi sử dụng điện.
14 Nêu qui ước về điện tích.
15. Bản chất dòng điện trong kim loại

Tài liệu đính kèm:

  • docktra_ky2_ly7.doc