Kiểm tra chất lượng học kì II năm học 2015 – 2016 môn: Vật lí. Lớp 8 thời gian 45 phút (không kể thời gian giao đề)

doc 2 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 1147Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra chất lượng học kì II năm học 2015 – 2016 môn: Vật lí. Lớp 8 thời gian 45 phút (không kể thời gian giao đề)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kiểm tra chất lượng học kì II năm học 2015 – 2016 môn: Vật lí. Lớp 8 thời gian 45 phút (không kể thời gian giao đề)
PHÒNG GD-ĐT CAM LỘ
ĐỀ CHÍNH THỨC
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II
Năm học 2015 – 2016
Môn: vật lí. Lớp 8
Thời gian 45 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1. (2,0 điểm) 
Phát biểu định luật về công.
Một viên đạn bay lên trên cao có những dạng năng lượng nào mà em đã học?
Câu 2. (2 điểm)
	Một thác nước cao 30m, cứ mỗi phút đổ xuống 160m3 nước. Tính công suất của thác. Cho khối lượng riêng của nước là D = 1000kg/m3.
Câu 3. (2,0 điểm) 
a) Nêu các cách làm thay đổi nhiệt năng của vật. Ứng với mỗi cách hãy nêu một ví dụ minh họa.
	b) Nhiệt lượng của vật thu vào để nóng lên phụ thuộc vào những yếu tố nào?
Câu 4. (1,0 điểm)
Cùng một lượng nước đun trên cùng một bếp lửa, dùng ấm nhôm và ấm đất đun. Khi đun lượng nước trên thì ấm nào sẽ làm ấm nước mau sôi hơn? Tại sao?
Câu 5. (3 điểm) 
Một quả cầu nhôm có khối lượng 0,105kg được đun nóng tới 1420C rồi thả vào chậu nước ở nhiệt độ 200C. Sau một thời gian, nhiệt độ của cả hệ thống là 420C. Bỏ qua phần nhiệt lượng truyền cho chậu và môi trường xung quanh.
a) Hãy chỉ ra vật nào là vật tỏa nhiệt, vật nào là vật thu nhiệt?
b) Xác định khối lượng của nước. Cho nhiệt dung riêng của Nhôm là 880J/kg.K, của nước là 4200J/kg.K
-------------Hết-------------
PHÒNG GD - ĐT CAM LỘ 
HƯỚNG DẪN
CHẤM THI HỌC KỲ II - MÔN VẬT LÝ - LỚP 8
Năm học: 2015- 2016
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1
(2,0 đ)
a) Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại.
1,0
b) Viên đạn bay trên cao:
 Có động năng 
0,25
 Có thế năng 
0,25
 Có nhiệt năng (các phân tử cấu tạo nên viên đạn luôn luôn chuyển động không ngừng)
0,5
Câu 2 (2 đ)
Lượng nước đổ xuống trong một phút:
0,5
Trọng lượng của khối nước: P = 10.m = 10.160000 = 1600000N
0,5
Công sinh ra của thác: A = P.h = 1600000.30 
0,5
Công suất của thác: 
0,5
Câu 3
(2,0đ)
a) Hai cách làm thay đổi nhiệt năng của vật:
 Thực hiện công
0,25
 Truyền nhiệt
0,25
Học sinh nêu được ví dụ (mỗi ví dụ đúng được 0,25 điểm)
0,5
b) Nhiệt lượng của một vật thu vào để nóng lên phụ thuộc vào ba yếu tố: 
Khối lượng của vật
Độ tăng nhiệt độ của vật
Chất cấu tạo nên vật
1,0
Câu 4
(1,0 đ)
Đun bằng ấm nhôm và ấm đất trên cùng một bếp lửa thì nước trong ấm nhôm sẽ mau sôi hơn. 
0,5
Vì nhôm dẫn nhiệt tốt hơn đất nên ấm nhôm dẫn nhiệt từ bếp lửa sang nước tốt hơn ấm đất. 
0,5
Câu 5 
(3, đ)
a) Quả cầu nhôm là vật tỏa nhiệt, nước là vật thu nhiệt
0,5
Nhiệt lượng của quả cầu nhôm tỏa ra: 
Q1 = m1c1(t1 – t) = 0,105.880.(1420C-420C) = 9240J
1,0
Nhiệt lượng của nước thu vào: 
Q2 = m2c2(t – t2) = m2.4200(42-20) = 92400m2
1,0
Ta có phương trình cân bằng nhiệt: Q1 = Q2
ó 9240 = 92400m2 
m2 = 0,1kg. 
Vậy khối lượng của nước là 0,1kg.
0,5

Tài liệu đính kèm:

  • docDE_LY_8_KY_II_1516.doc