Giáo án lớp 8 môn Vật lí - Tuần 2 - Tiết 2: Vận tốc

doc 3 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 1682Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 8 môn Vật lí - Tuần 2 - Tiết 2: Vận tốc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án lớp 8 môn Vật lí - Tuần 2 - Tiết 2: Vận tốc
Ngày soạn: 26/08/2012 	 Tuần 2	
Ngày dạy: 27/08/2012
	 Tiết 2: VẬN TỐC
I/ MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: - Nêu được ý nghĩa của tốc độ là đặc trưng cho sự nhanh, chậm của chuyển động và nêu được đơn vị đo tốc độ.
 2. Kỹ năng: - Vận dụng được công thức v = 
 3. Thái độ : Yêu thích bộ môn, vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
II/ CHUẨN BỊ:
* GV: hình 2.1, 2.2; bảng 2.1, 2.2
III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
ĐIỀU KHIỂN CỦA GV
HOẠT ĐỘNG TƯƠNG ỨNG CỦA HS
*Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và tổ chức tình huống học tập ( 16’)
1. Kiểm tra 15 phút (KS CLĐN):
ĐỀ RA:
Câu 1: (4.0 điểm)
Khi có người bị điện giật thì em phải làm gì? 
Câu 2: (6.0 điểm)
 Chuyển động cơ học là gì? Cho hai ví dụ về chuyển động cơ học, trong đó chỉ rõ vật được chọn làm mốc?
 Đáp án và hướng dẫn chấm điểm
Biểu điểm
Câu 1: 
- Khi có người bị điện giật thì em cần:
+ Không được chạm vào người đó. 
+ Phải tìm cách ngắt ngay công tắc điện. 
+ Gọi người cấp cứu.
Câu 2:
- Chuyển động cơ học là sự thay đổi vị trí theo thời gian của một vật so với vật mốc.
- Hai ví dụ về chuyển động cơ học:
+ Máy bay cất cánh là chuyển động đối với vật mốc là sân bay.
+ Xe đạp chạy trên đường là chuyển động đối với vật mốc là mặt đường.
( HS có thể cho ví dụ khác nếu đúng vẫn đạt điểm tối đa)
1.25 đ
1.5 đ
1.25 đ
2.0 đ
2.0 đ
2.0 đ
2. Tổ chức tình huống học tập .
+ GV đặt vấn đề: Một người đang đi xe đạp và một người đi bộ. Người nào đi nhanh hơn? Để có thể trả lời chính xác, ta cùng nghiên cứu bài vận tốc.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu về vận tốc. (8’)
- YC HS đọc thông tin trên bảng 2.1
- GV treo bảng phụ 2.1. YC HS làm C1, C2: điền vào cột 4, 5
- Yêu cầu HS đọc kết quả.
? Tại sao có kết quả đó?
- GV thông báo các giá trị đó là vận tốc (tốc độ)
? Nêu khái niệm vận tốc
? Từ khái niệm vận tốc đối chiếu với cột xếp hạng có sự quan hệ gì?
- Yêu cầu HS làm C3
* Hoạt động 3: Lập công thức tính vận tốc. (5’ )
- GV giới thiệu các ký hiệu v, s, t và dựa vào bảng 2.1 HS lập công thức tính vận tốc
+ GV: Từ công thức HS suy ra công thức tính s, t.
* Hoạt động 4: Tìm hiểu đơn vị vận tốc.(5’ )
- GV: thông báo đơn vị vận tốc phụ thuộc vào đơn vị độ dài và đơn vị thời gian
- HS quan sát bảng 2.2 và gọi HS hoàn thành bảng 2.2.
- GV thông báo đơn vị vận tốc hợp pháp: km/h; m/s.
? 1 km/h=? m/s; 1m/s=? km/h
- GV có thể hướng dẫn HS cách đổi đơn vị 
- GV giới thiệu dụng cụ đo độ lớn vận tốc là tốc kế. Tốc kế thường thấy ở đâu?
* Hoạt động 5: Vận dụng ( 9’ )
- Yêu cầu HS làm C5.
 C5/b: Phải đổi giá trị các vận tốc trên ra cùng đơn vị rồi so sánh.
- GV gọi 3 HS lên bảng làm C6; C7; C8.
- GV cho cả lớp nhận xét và thống nhất bài giải.
- GV quay lại vấn đề được đặt đầu bài cho HS trả lời.
* Hoạt động 6: Củng cố và dặn dò ( 2 ph )
-Yêu cầu HS trả lới các câu hỏi:
+ Khái niệm vận tốc? Ý nghĩa của tốc độ?
+ Công thức tính vận tốc, đơn vị vận tốc?
- GV HDVN: 
+ Học ghi nhớ; đọc “có...biết”
+ Làm các BT trong SBT
+ Chuẩn bị bài 3
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số của lớp
- HS dự đoán và đưa ra câu trả lời 
I/ Vận tốc là gì
- HS đọc thông tin trên bảng 2.1
- Quan sát, thảo luận nhóm để trả lời C1, C2
C1, C2: cùng quãng đường, thời gian càng ít thì càng chạy nhanh
STT
Xếp hạng
Quãng..1 giây
1
3
6 m
2
2
6,32 m
3
5
5,45 m
4
1
6,67 m
5
4
5,71 m
- HS lắng nghe
- HS trả lời
Quãng đường chạy được trong 1 giây gọi là vận tốc
- HS hoàn chỉnh C3
C3: Độ lớn của tốc độ cho biết sự nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.
II/ Công thức tính vận tốc:
- HS lập được công thức 
+ Trong đó: v: Vận tốc.
 s: Quãng đường đi được.
 t: Thời gian để đi hết quãng đường đó
III/ Đơn vị vận tốc
- HS lắng nghe
- HS hoàn thành bảng 2.2 (C4)
 Đơn vị hợp pháp của vận tốc: km/h; m/s. 
 1km/h » 0,28m/s; 1 m/s = 3,6 km/h
- HS lắng nghe và trả lời
 Độ lớn của vận tốc được đo bằng dụng cụ gọi là tốc kế.
- HS tiến hành làm câu C5.
C5: a) Mỗi giờ ô tô đi được 36km 
Mỗi giờ xe đạp đi được 10,8km. 
Mỗi giây tàu hỏa đi được 10m.
b) vô tô=36km/h=10m/s; vxe đạp=10,8km/h=3m/s;
 vtàu hỏa=10m/s
=> Ô tô, tàu hỏa chuyển động nhanh như nhau, còn xe đạp chuyển động chậm nhất
 - HS đọc, tóm tắt và trả lời C6 à C8
C6:
Tóm tắt:	Giải
s=81km, t=1,5h Vận tốc của đoàn tàu là:
v=?	 v = s:t =8:1,5 = 54km/h = 15m/s
C7
Tóm tắt:	 Giải
v=12km/h Quãng đường đi được:
t=40ph=2/3h, s=? s= v.t =12.2/3 =8km
C8
Tóm tắt:	 Giải
v=4km/h Khoảng cách từ nhà đến nơi làm việc:
t=30ph=1/2h, s=? s= v.t = 4.1/2 = 2km
- HS trả lời vấn đề đặt ra ở đầu bài
- HS trả lời các câu hỏi của GV
IV/ NHỮNG VẤN ĐỀ CẦN RÚT KINH NGHIỆM:

Tài liệu đính kèm:

  • docT2.doc