Kiểm tra 1 tiết lần 3 môn Hóa học 12 (Đề 1)

doc 4 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 1373Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra 1 tiết lần 3 môn Hóa học 12 (Đề 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kiểm tra 1 tiết lần 3 môn Hóa học 12 (Đề 1)
KIỂM TRA 1 TIẾT NĂM HỌC 2015 - 2016
MÔN HÓA HỌC 12 
Thời gian làm bài: 45 phút;
Mã đề thi 
Họ, tên thí sinh:..........................................................................
Số báo danh:....................................
Cho biết nguyên tử khối (theo u) của các nguyên tố: H=1; C=12; N=14; O=16; Na=23; Mg=24; Al=27; S=32; Cl=35,5; K=39; Ca=40; Cr=52; Fe = 56; Cu=64; Zn=65
##
Trường hợp nào sau đây, kim loại bị ăn mòn điện hóa học? 
Thép cacbon để trong không khí ẩm. 	
Kim loại kẽm trong dung dịch HCl. 
Kim loại sắt trong dung dịch HNO3 loãng. 	
Đốt dây sắt trong khí oxi khô.
Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép (thành phần chính là Fe và C ), người ta gắn kim loại nào sau đây vào phía ngoài vỏ tàu ở phần chìm trong nước biển 
Zn	
Cu	
Ag	
Na
Phương pháp thích hợp để điều chế các kim loại Cu, Hg, Ag, Au là
thuỷ luyện.	 
điện phân nóng chảy.	
nhiệt phân	
phương pháp nhiệt luyện.
Cho luồng khí CO (dư) qua hỗn hợp CuO, Fe2O3, CaO, MgO nung nóng ở nhiệt độ cao, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, chất rắn thu được gồm: 
Cu, Fe, CaCO3, MgO.	
Cu, Fe, Ca, Mg.	
Cu, FeO, CaO, MgO. 
Cu, Fe, Zn, MgO.
Để điều chế canxi kim loại có thể dùng phương pháp:
Điện phân nóng chảy muối CaCl2. 
Dùng kali kim loại đẩy Ca ra khỏi dung dịch muối CaCl2.
Dùng H2 để khử CaO ở nhiệt độ cao. 
Điện phân dung dịch CaCl2 có vách ngăn.
Dãy gồm các kim loại được điều chế trong công nghiệp bằng phương pháp điện phân hợp chất nóng chảy của chúng, là:
Na, Ca, Al.	
Na, Ca, Zn. 	
Fe, Ca, Al. 	
Na, Cu, Al.
Khử hoàn toàn 4,8 gam Fe2O3 bằng CO dư ở nhiệt độ cao. Khối lượng Fe thu được sau phản ứng là
3,36 gam.	
2,52 gam.	
1,68 gam.	
1,44 gam.
Để khử hoàn toàn 30,0 gam hỗn hợp CuO, FeO, Fe2O3, Fe3O4, MgO cần dùng 5,6 lít khí CO (ở đktc). Khối lượng chất rắn sau phản ứng là
26 gam. 	
22 gam. 	
28 gam.	
24 gam.
Kim loại nào sau đây là kim loại mềm nhất trong tất cả các kim loại ?
Xesi.	
Liti.	
Natri.	
Kali.
Khi nói về kim loại kiềm, phát biểu nào sau đây là sai?
Từ Li đến Cs khả năng phản ứng với nước giảm dần. 
Trong tự nhiên, các kim loại kiềm chỉ tồn tại ở dạng hợp chất.
Các kim loại kiềm có màu trắng bạc và có ánh kim. 
Kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp.
Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo ra dung dịch có môi trường kiềm là?
Na, Ba, K. 	
Be, Na, Ca. 	
Na, Fe, K. 	
Na, Cr, K.
Cho các kim loại: Na, Mg, Fe, Al; kim loại có tính khử mạnh nhất là?
Na. 	
Al. 	
Mg. 	
Fe.
Tính chất hóa học chung của các kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ là
Tính khử mạnh.	
Tính oxi hóa mạnh. 	
Tính oxi hóa yếu. 	
Tính khử yếu. 
Cho 0,69 gam một kim loại kiềm tác dụng với nước (dư) thu được 0,336 lít khí hiđro (ở đktc). Kim loại kiềm là (Cho Li = 7, Na = 23, K = 39, Rb = 85)
Na.	
Li. 	
Rb.	
K.
Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí CO2 (ở đktc) vào dung dịch chứa 8 gam NaOH, thu được dung dịch X. Khối lượng muối tan có trong dung dịch X là (Cho C = 12, O = 16, Na = 23)
10,6 gam. 	
5,3 gam. 	
21,2 gam. 	
15,9 gam.
Cho Ba vào dung dịch MgSO4 thu được kết tủa là 
BaSO4 và Mg(OH)2.	
BaSO4	
Mg(OH)2.	 
Mg và BaSO4.
Hỗn hợp các chất khi hoà tan vào nước tạo kết tủa gồm 
Ca, NaHCO3.	 	
Ca(OH)2, CH3COONa.	 
NaHCO3, CaCl2.	
CaO, NaNO3
Một loại nước có chứa nhiều các ion Mg2+, Cl- , thì được xếp vào loại
nước có tính cứng toàn phần. 	
nước có tính cứng tạm thời.
nước mềm. 	
nước có tính cứng vĩnh cửu.
Khi dẫn từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2 thấy có 
kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan dần.	
bọt khí bay ra.
kết tủa trắng xuất hiện. 	
bọt khí và kết tủa trắng.
Cation M+ có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 3s23p6. Cation M+ là 
K+.	
Na+.	
Ag+.	
Cu2+. 
Một mẫu nước cứng chứa các ion: Ca2+, Mg2+, HCO3-, Cl-, SO42-. Chất được dùng để làm mềm mẫu nước cứng trên là
Na2CO3. 	
HCl. 	
NaHCO3. 	
H2SO4.
Để loại bỏ lớp cặn trong ấm đun nước lâu ngày, người ta có thể dùng dung dịch nào sau đây?
Giấm ăn. 	
Nước vôi. 	
Muối ăn. 	
Cồn 70.
Cô cạn dung dịch X chứa các ion Mg2+ , Ca2+ , thu được chất rắn Y. Nung Y ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi được chất rắn Z. Z gồm:
MgO và CaO	
MgO và CaCO3	
MgCO3 và CaCO3 	
MgCO3 và CaO
Một loại nước cứng khi đun sôi thì mất tính cứng. Trong loại nước cứng này có hòa tan những hợp chất nào sau đây? 
Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2 	
Mg(HCO3)2, CaCl2 
CaSO4, MgCl2	
Ca(HCO3)2, MgCl2
Ion X2+ có cấu hình electron ở trạng thái cơ bản là 1s² 2s² 2p6. Nguyên tố X là
Mg (Z = 12).	
Ne (Z = 10).	
Na (Z = 11).	
O (Z = 8)
Cho các phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:X1 + H2O X2 + X3­ + H2 ­X2 + X4 BaCO3¯ + K2CO3 + H2O. Hai chất X2, X4 lần lượt là:
KOH, Ba(HCO3)2	
NaOH, Ba(HCO3)2	
KHCO3, Ba(OH)2	
NaHCO3, Ba(OH)2
Hấp thụ hoàn toàn V lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 10 gam kết tủa. Giá trị của V là
2,24	
1,12	
4,48	
3,36
Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO. Hòa tan hoàn toàn 21,9 gam X vào nước, thu được 1,12 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y, trong đó có 20,52 gam Ba(OH)2. Hấp thụ hoàn toàn 6,72 lít khí CO2 (đktc) vào Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là 
15,76.	
21,92. 	
23,64.	
39,40. 
Cho 1,37 gam Ba vào 1 lít dung dịch CuSO4 0,01M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng kết tủa thu được là (Ba =137, O = 16, Cu =64, H = 1, S = 32)
3,31 gam. 	
1,71 gam. 	
0,98 gam. 	
2,33 gam. 
Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí CO2 (đktc) vào 750 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là (Ba =137, O = 16, C =12, H = 1)
19,70 	
9,85	
29,55	
39,40
@@

Tài liệu đính kèm:

  • dockiem tra lop 12 lan 3 2015-2016 _ DE 1.doc