SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH HÓA ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi gồm 5 câu, trong 1 trang) KÌ THI VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN LAM SƠN Năm học 2012-2013 Môn thi: Vật lý (Dành cho thí sinh thi vào lớp chuyên Vật lý) Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề thi) Ngày thi: 18/06/2012 Câu 1 (2,0 điểm): Giữa hai Bưu điện A và B nằm trên cùng một đường thẳngcó hai người đưa thư chuyển động thẳng đều, khi gặp nhau lập tức hai người đổi thư cho nhau và quay trở về nơi xuất phát. Biết rằng tốc độ của người từ A khi đi bằng tốc độ của người từ B khi trở về và bằng v1 ; tốc độ của người từ A khi trở về bằng tốc độ của người từ B khi đi và bằng v2 . Nếu hai người xuất phát cùng lúc thì tổng thời gian đi và về của người từ A là 3 giờ, tổng thời gian đi và về của người từ B là 1,5 giờ. Coi thời gian đổi thư và đổi chiều chuyển động của hai người là không đáng kể. Tìm tỉ số v1/v2 Để tổng thời gian đi và về của người từ A bằng tổng thời gian đi và về của người từ B cũng với tốc độ như trên thì người từ A phải xuất phát sau người từ B là bao lâu ? Câu 2 (1,5 điểm): Trong một bình nhiệt lượng kế có chứa 200g nước ở nhiệt độ ban đầu t0 = 10 0C. Người ta dùng một cái cốc đổ 50g nước ở 600C vào nhiệt lượng kế, sau khi cân bằng nhiệt lại múc 50g nước từ nhiệt lượng kế đổ đi. Hỏi phải thực hiện tối thiểu bao nhiêu lượt đổ vào đổ ra như trên để nhiệt độ của 200g nước trong nhiệt lượng kế cao hơn 300C (một lượt gồm 1 lần múc nước đổ vào và 1 lần múc nước đổ ra). Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với cốc, bình nhiệt lượng kế và môi trường. Câu 3 (3,0 điểm): Cho mạch điện như hình 1: đèn có điện trở Rd = R1 = 2,5W, biến trở có điện trở toàn phần RMN = 20Ω, ampekế và các dây nối có điện trở nhỏ không đáng kể. Đặt vào hai đầu của đoạn mạch AB một hiệu điện thế không đổi UAB = 40V. A Hình 2 A B Rd R1 N C M 1) Điều chỉnh con chạy C để đèn sáng bình thường, khi đó ampekế chỉ 2A. a) Xác định vị trí của con chạy C b) Tìm cường độ dòng điện định mức, hiệu điện thế định mức và công suất định mức của đèn. 2) Tìm vị trí của con chạy C để công suất tiêu thụ trên biến trở là lớn nhất, tính công suất lớn nhất đó. Nhận xét về độ sáng của đèn lúc này. Câu 4 (2,5 điểm): Một vật sáng có dạng đoạn thẳng AB đặt trước một thấu kính hội tụ sao cho AB vuông góc với trục chính của thấu kính và A năm trên trục chính, ta thu được một ảnh thật cao gấp hai lần vật. Sau đó, giữ nguyên vị trí của vật AB và di chuyển thấu kính dọc theo trục chính ra xa AB một đoạn 15cm, thì thấy ảnh của AB cũng di chuyển 15cm so với vị trí của ảnh ban đầu. Tính tiêu cự f của thấu kính và khoảng cách từ vật AB đến thấu kính lúc chưa di chuyển. Cho biết với d là khoảng cách từ vật đến thấu kính ; d’ là khoảng cách từ ảnh đến thấu kính. Hình 2 1 2 3 Câu 5 (1,0 điểm): Hãy thiết kế hệ thống đèn bảo vệ trong gia đình dùng 3 bóng đèn và 2 công tắc ba cực (là loại công tắc có thể điều khiển để 1 cực nối với cực 2 hoặc cực 3 như hình 2). Bóng đèn 1 lắp ở trước cổng nhà; bóng đèn 2 lắp ở ngoài sân; bóng đèn 3 lắp ở cửa chính và 2 công tắc lắp ở phòng ngủ. Người trong phòng ngủ có thể điều khiển công tắc sao cho chỉ bóng đèn 1 sáng hoặc chỉ bóng đèn 2 sáng hoặc chỉ bóng đèn 3 sáng hoặc cả 3 bóng đèn cùng sáng. Vẽ sơ đồ mạch điện và thuyết minh cách điều khiển để thoả mãn các yêu cầu trên. Biết các đèn sáng bình thường. ----------- HẾT ---------- Họ và tên thí sinhSBD. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH HÓA ------------------------ ĐÁP ÁN CHÍNH THỨC KÌ THI VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN LAM SƠN Năm học 2012-2013 ---------------------------- Môn thi: Vật lý HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN VẬT LÝ (Hướng dẫn chấm gồm 4 trang) I.Hướng dẫn chung Trong đáp án dưới đây các bài tập chỉ trình bày một phương pháp giải theo cách thức phổ biến. Trong quá trình chấm thi, nếu thí sinh giải theo cách khác nhưng đúng và đạt yêu cầu bài ra thì giám khảo vẫn cho điểm tối đa. Nếu có những vấn đề khó quyết định thì có thể đề nghị với tổ trưởng chấm để thảo luận và thống nhất trong toàn nhóm chấm. Điểm toàn bài lấy theo thang điểm 10 và làm tròn đến 0,25đ, lưu ý: cứ mỗi ý tương ứng với chấm tròn đen (·) bên phần nội dung ứng với 0,25đ bên phần cho điểm. II.Hướng dẫn chấm cụ thể TT Những yêu cầu về nội dung và cách phân phối điểm Câu 1 (2,0 đ) a) 1,0 điểm: * Ta có đồ thị hình bên. Người xuất phát từ A có đồ thị gấp khúc AJH. Người xuất phát từ B có đồ thị dường gấp khúc BJP * Ta có BP = 1,5h; AH = 3h V1 = AB: BP =AB: 1,5 V2 = AB:AH = AB:3 x B P Q I M N H O,A 1 2 3 t C J D K Vậy v1= 2v2 b) 1,0 điểm: * Vận tốc vẫn như câu a) nên để tổng thời gian hai người như nhau ta có đồ thị BQ=MH. Người xuất phát từ A có đồ thị gấp khúc MKH còn từ B có đường gấp khúc BKQ. * Ta có APIN là bình hành và KP = KN nên OM = MN = ON/2 = 0,75h. Vậy người từ A phải xuất phát sau 0,75h. Câu 2 (1,5 đ) * Trong lượt đổ thứ n gọi tnvà tn-1 là nhiệt độ sau và trước cân bằng, ta có: Qthu = Qtoa à cm1(tn – tn-1) = cm2(60 – tn) với m1 = 200g ; m2 = 50g tn = 12+0,8tn-1 (n = 1,2,3,) trong đó t0 = 100C * Từ công thức trên ta lập bảng Lượt đổ thứ 1 2 3 Nhiệt độ tn (0C) 20 28 34,4 * Theo bảng này ta thấy nhiệt độ 200g nước trong nhiệt lượng kế cao hơn 300C thì phải thực hiện tối thiểu 3 lượt đổ. Câu 3 (3,0 đ) a) (1,5điểm) * Vẽ lại mạch gồm Rd nt R1 nt [RCM//(RCN nt RA) Đặt RCM = x thì RCN = (20 – x) với 0 £x £ 20Ω ; RCB = x(20-x):20 RAB = R1+Rd+RCB = [-x2 + 20x + 100] : 20 UCB = IABRCB = 40x(20-x): [-x2 + 20x + 100] IA = UCB: RCN = 40x: [-x2 + 20x + 100] * Giải phương trình IA = 2A ampekế chỉ 2A à 2 = 40x: [-x2 + 20x + 100] à x = 10Ω (con chạy ở chính giữa biến trở) b) (0,5 điểm) Dòng điện qua đèn Id= ICN+ ICM trong đó ICN =ICM = IA = 2A còn RCN = RCM = 10Ω Đền sáng bình thường Idm = Id = 4A ; Udm = IdmRd = 10V ; Pdm = 40W c) (1,0 điểm) Gọi Rb là điện trở của đoạn CB ta có Rb = x(20-x):20 Pb = RbI2 = 402Rb : (Rb+5)2 = 1600: y2 với y = Y à min khi Rb = 5Ω Suy ra à x = 10Ω Pmax = W à C nằm chính giữa MN (do C nằm chính giữa nên ở ý (1) đèn sáng bình thường). Câu 4 (2,5 đ) * Gọi d1 , d1’ , L1 lần lượt là khoảng cách từ vật, ảnh đến thấu kính và khoảng cách từ ảnh đến vật ban đầu. Gọi d2 , d2’ , L2 lần lượt là khoảng cách từ vật, ảnh đến thấu kính và khoảng cách từ ảnh đến vật sau di chuyển. · · B A B’ A’ F’ O I d1 d1’ F * Từ hình vẽ ta có Mặt khác à f = 2(d1 – f) (1) Mặt khác, L1 = d1 + d1’ = d1 + ; Theo đề ra |L2 –L1| = 15cm và d2 - d1 = 15cm (2) Suy ra |15 + -| = 15 à (3) Giải hệ (1), (2), (3) ta được f = 30cm và d1= 45cm Câu 5 (1,0 đ) Đ1 sáng khi K1 ở 3 và K2 ở 3 Đ2 sáng khi K1 ở 3 và K2 ở 2 Đ3 sáng khi K1 ở 2 và K2 ở 2 Cả 3 đèn sáng khi K1 ở 2 và K2 ở 3 2 3 K1 1 1 K2 2 3 Đ1 Đ2 Đ3 U -------------------------------------Hết-------------------------------
Tài liệu đính kèm: