BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2015
ĐỀ THI CHÍNH THỨC Môn thi: TOÁN
(Đề thi gồm 01 trang) Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề
−−−−−−−−−−−−
Câu 1 (1,0 điểm). Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số y = x3 − 3x.
Câu 2 (1,0 điểm). Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số f(x) = x+
4
x
trên đoạn [1; 3].
Câu 3 (1,0 điểm).
a) Cho số phức z thỏa mãn (1− i) z − 1 + 5i = 0. Tìm phần thực và phần ảo của z.
b) Giải phương trình log
2
(x2 + x+ 2) = 3.
Câu 4 (1,0 điểm). Tính tích phân I =
1∫
0
(x− 3)ex dx.
Câu 5 (1,0 điểm). Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho các điểm A(1;−2; 1), B(2; 1; 3) và
mặt phẳng (P ) :x− y + 2z − 3 = 0. Viết phương trình đường thẳng AB và tìm tọa độ giao điểm
của đường thẳng AB với mặt phẳng (P ).
Câu 6 (1,0 điểm).
a) Tính giá trị của biểu thức P = (1− 3 cos 2α)(2 + 3 cos 2α), biết sinα =
2
3
.
b) Trong đợt ứng phó dịch MERS-CoV, Sở Y tế thành phố đã chọn ngẫu nhiên 3 đội phòng chống
dịch cơ động trong số 5 đội của Trung tâm y tế dự phòng thành phố và 20 đội của các Trung tâm
y tế cơ sở để kiểm tra công tác chuẩn bị. Tính xác suất để có ít nhất 2 đội của các Trung tâm y
tế cơ sở được chọn.
Câu 7 (1,0 điểm). Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, SA vuông góc
với mặt phẳng (ABCD), góc giữa đường thẳng SC và mặt phẳng (ABCD) bằng 45◦. Tính theo
a thể tích của khối chóp S.ABCD và khoảng cách giữa hai đường thẳng SB,AC .
Câu 8 (1,0 điểm). Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho tam giác ABC vuông tại A. Gọi H
là hình chiếu vuông góc của A trên cạnh BC; D là điểm đối xứng của B qua H; K là hình chiếu
vuông góc của C trên đường thẳng AD. Giả sử H(−5;−5), K(9;−3) và trung điểm của cạnh AC
thuộc đường thẳng x− y + 10 = 0. Tìm tọa độ điểm A.
Câu 9 (1,0 điểm). Giải phương trình
x2 + 2x− 8
x2 − 2x+ 3
= (x+ 1)
(√
x+ 2− 2
)
trên tập số thực.
Câu 10 (1,0 điểm). Cho các số thực a, b, c thuộc đoạn [1; 3] và thỏa mãn điều kiện a + b+ c = 6.
Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức
P =
a2b2 + b2c2 + c2a2 + 12abc+ 72
ab+ bc+ ca
−
1
2
abc.
−−−−−−−−Hết−−−−−−−−
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ; Số báo danh: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2015
ĐỀ THI CHÍNH THỨC ĐÁP ÁN - THANG ĐIỂM
Môn thi: TOÁN
(Đáp án - Thang điểm gồm 03 trang)
−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−−
Câu Đáp án (Trang 01) Điểm
1
(1,0đ)
• Tập xác định: D = R.
• Sự biến thiên:
- Chiều biến thiên: y ′ = 3x2 − 3; y′ = 0⇔ x = ±1.
0,25
Các khoảng đồng biến: (−∞;−1) và (1; +∞); khoảng nghịch biến: (−1; 1).
- Cực trị: Hàm số đạt cực đại tại x = −1, y
CĐ
= 2; đạt cực tiểu tại x = 1, y
CT
= −2.
- Giới hạn tại vô cực: lim
x→−∞
y = −∞; lim
x→+∞
y = +∞.
0,25
• Bảng biến thiên:
x −∞ −1 1 +∞
y′ + 0 − 0 +
y
−∞
2
−2
+∞
* H
H
H
H
Hj
*
0,25
• Đồ thị:
x
y
O
−2
1
−1
2
0,25
2
(1,0đ)
Ta có f(x) xác định và liên tục trên đoạn [1; 3]; f ′(x) = 1− 4
x2
. 0,25
Với x ∈ [1; 3], f ′(x) = 0⇔ x = 2. 0,25
Ta có f(1) = 5, f(2) = 4, f(3) =
13
3
. 0,25
Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của f(x) trên đoạn [1; 3] lần lượt là 5 và 4. 0,25
3
(1,0đ)
a) Ta có (1− i)z − 1 + 5i = 0⇔ z = 3− 2i. 0,25
Do đó số phức z có phần thực bằng 3, phần ảo bằng −2. 0,25
b) Phương trình đã cho tương đương với x2 + x+ 2 = 8 0,25
⇔
[
x = 2
x = −3.
Vậy nghiệm của phương trình là x = 2; x = −3.
0,25
Câu Đáp án (Trang 02) Điểm
4
(1,0đ)
Đặt u = x− 3; dv = exdx. Suy ra du = dx; v = ex. 0,25
Khi đó I = (x− 3)ex
∣∣∣1
0
−
1∫
0
exdx 0,25
= (x− 3)ex
∣∣∣1
0
− ex
∣∣∣1
0
0,25
= 4− 3e. 0,25
5
(1,0đ)
Ta có
−−→
AB = (1; 3; 2). 0,25
Đường thẳng AB có phương trình
x− 1
1
=
y + 2
3
=
z − 1
2
. 0,25
Gọi M là giao điểm của AB và (P ). Do M thuộc AB nên M(1 + t;−2 + 3t; 1 + 2t). 0,25
M thuộc (P ) nên 1 + t− (−2 + 3t) + 2(1 + 2t)− 3 = 0, suy ra t = −1. Do đó M(0;−5;−1). 0,25
6
(1,0đ)
a) Ta có cos 2α = 1− 2 sin2 α = 1
9
. 0,25
Suy ra P =
(
1− 1
3
)(
2 +
1
3
)
=
14
9
. 0,25
b) Số phần tử của không gian mẫu là C 325 = 2300. 0,25
Số kết quả thuận lợi cho biến cố “có ít nhất 2 đội của các Trung tâm y tế cơ sở” là
C
2
20.C
1
5 +C
3
20 = 2090. Xác suất cần tính là p =
2090
2300
=
209
230
.
0,25
7
(1,0đ)
A
B
C
D
S
d
M
H
Ta có ŜCA = ̂(SC, (ABCD)) = 45◦,
suy ra SA = AC =
√
2 a.
0,25
VS.ABCD =
1
3
SA.SABCD =
1
3
.
√
2 a.a2 =
√
2 a3
3
. 0,25
Kẻ đường thẳng d qua B và song song AC. Gọi M
là hình chiếu vuông góc của A trên d; H là hình chiếu
vuông góc của A trên SM . Ta có SA⊥BM, MA⊥BM
nên AH⊥BM . Suy ra AH⊥(SBM).
Do đó d(AC, SB)=d(A, (SBM))=AH.
0,25
Tam giác SAM vuông tại A, có đường cao AH , nên
1
AH2
=
1
SA2
+
1
AM2
=
5
2a2
.
Vậy d(AC, SB) = AH =
√
10 a
5
.
0,25
8
(1,0đ)
A
B
C
H
D
K
M
Gọi M là trung điểm AC. Ta có MH = MK =
AC
2
,
nên M thuộc đường trung trực của HK . Đường trung
trực của HK có phương trình 7x+ y− 10 = 0, nên tọa
độ của M thỏa mãn hệ
{
x− y + 10 = 0
7x+ y − 10 = 0.
Suy ra M(0; 10).
0,25
Ta có ĤKA = ĤCA = ĤAB = ĤAD, nên ∆AHK
cân tại H , suy ra HA = HK . Mà MA = MK, nên A
đối xứng với K qua MH .
0,25
Ta có
−−→
MH = (5; 15); đường thẳng MH có phương
trình 3x− y + 10 = 0. Trung điểm AK thuộc MH và
AK⊥MH nên tọa độ điểm A thỏa mãn hệ{
3
(x+ 9
2
)
−
(y − 3
2
)
+ 10 = 0
(x− 9) + 3(y + 3) = 0.
0,25
Suy ra A(−15; 5). 0,25
Câu Đáp án (Trang 03) Điểm
9
(1,0đ)
Điều kiện: x > −2. Phương trình đã cho tương đương với
(x− 2)(x+ 4)
x2 − 2x+ 3 =
(x+ 1)(x− 2)√
x+ 2+ 2
⇔
[x = 2
x+ 4
x2 − 2x+ 3 =
x+ 1√
x+ 2+ 2
(1).
0,25
Ta có (1)⇔ (x+ 4)(√x+ 2 + 2) = (x+ 1)(x2− 2x+ 3)
⇔ (√x+ 2 + 2)[(√x+ 2)2 + 2] = [(x− 1) + 2][(x− 1)2 + 2] (2)
Xét hàm số f(t) = (t+ 2)(t2 + 2).
Ta có f ′(t) = 3t2 + 4t+ 2, suy ra f ′(t) > 0, ∀t ∈ R, nên f(t) đồng biến trên R.
0,25
Do đó (2)⇔ f(√x+ 2) = f(x− 1)⇔ √x+ 2 = x− 1⇔
{
x > 1
x2 − 3x− 1 = 0 0,25
⇔ x = 3 +
√
13
2
.
Đối chiếu điều kiện, ta được nghiệm của phương trình đã cho là x = 2; x =
3 +
√
13
2
.
0,25
10
(1,0đ)
Đặt t = ab+ bc+ ca.
Ta có 36 = (a+ b+ c)2 =
1
2
[
(a− b)2 + (b− c)2 + (c− a)2
]
+ 3t > 3t. Suy ra t 6 12.
Mặt khác, (a− 1)(b− 1)(c− 1) > 0, nên abc > ab+ bc+ ca− 5 = t− 5;
và (3− a)(3− b)(3− c) > 0, nên 3t = 3(ab+ bc+ ca) > abc+ 27 > t+ 22. Suy ra t > 11.
Vậy t ∈ [11; 12].
0,25
Khi đó P =
a2b2 + b2c2 + c2a2 + 2abc(a+ b+ c) + 72
ab+ bc+ ca
− abc
2
=
(ab+ bc+ ca)2 + 72
ab+ bc+ ca
− abc
2
6
t2 + 72
t
− t− 5
2
=
t2 + 5t+ 144
2t
.
0,25
Xét hàm số f(t) =
t2 + 5t+ 144
2t
, với t ∈ [11; 12]. Ta có f ′(t) = t
2 − 144
2t2
.
Do đó f ′(t) 6 0, ∀t ∈ [11; 12], nên f(t) nghịch biến trên đoạn [11, 12].
Suy ra f(t) 6 f(11) =
160
11
. Do đó P 6
160
11
.
0,25
Ta có a = 1, b = 2, c = 3 thỏa mãn điều kiện của bài toán và khi đó P =
160
11
.
Vậy giá trị lớn nhất của P bằng
160
11
.
0,25
−−−−−−−−Hết−−−−−−−−
Tài liệu đính kèm: