Khung kế hoạch dạy học môn học của tổ chuyên môn môn Địa lý Khối 10, 11, 12 (Theo CV 4040) - Năm học 2021-2022

docx 42 trang Người đăng hoaian2 Ngày đăng 07/01/2023 Lượt xem 223Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khung kế hoạch dạy học môn học của tổ chuyên môn môn Địa lý Khối 10, 11, 12 (Theo CV 4040) - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Khung kế hoạch dạy học môn học của tổ chuyên môn môn Địa lý Khối 10, 11, 12 (Theo CV 4040) - Năm học 2021-2022
TRƯỜNG THPT .......
TỔ.........................................
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
KHUNG KẾ HOẠCH DẠY HỌC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN 
MÔN HỌC: ĐỊA LÍ , KHỐI LỚP 10
(Năm học 2021 - 2022)
Dựa trên tinh thần của Công văn số 1776/SGDĐT-GDTrH ngày 07/9/2021 về việc chủ động xây dựng kế hoạch dạy học tận dụng tối đa thời gian dạy học ở trường phổ thông, kết hợp Công văn số 1990/SGDĐT-GDTrH của Sở GDĐT Quảng Nam và phụ lục đính kèm Công văn số 4040 của Bộ GDĐT
STT
Tên chủ đề/bài học
Số tiết
Yêu cầu cần đạt
Địa điểm dạy học
Gợi ý hướng dẫn thực hiện
Gợi ý hình thức
1
BẢN ĐỒ
Bài 2: Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lý trên bản đồ
Bài 4: Thực hành: Xác định một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lý trên bản đồ
2
- Phân biệt được một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lý trên bản đồ: Cụ thể phương pháp: kí hiệu, kí hiệu đường chuyển động, chấm điểm, bản đồ - biểu đồ.
- Nhận biết được một số phương pháp phổ biển để biểu hiện các đối tượng địa lý trên bản đồ và Atlat.
- Hình thành và phát triển năng lực: Tùy vào cách tổ chức dạy học của mỗi GV mà các năng lực và phẩm chất HS sẽ được hình thành và phát triển tương ứng. (Tương tự cho các chủ đề/bài học tiếp theo)
- Phòng học và phòng bộ môn.
- Phương pháp/kỹ thuật dạy học: Sử dụng bản đồ (có thể sử dụng At lát) kết hợp phát vấn, gợi mở, diễn giảng.
- Nếu có phòng bộ môn nên sử dụng để khai thác được đa dạng các loại bản đồ. Nếu không có phòng bộ môn yêu cầu học sinh sử dụng Atlat Việt Nam để thay thế hoặc sử dụng máy chiếu để học sinh dễ hình dung.
2
VŨ TRỤ, HỆ QUẢ CÁC CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT
Bài 5: Vũ trụ. Hệ mặt trời và trái đất. Hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của trái đất.
Bài 6: Hệ quả chuyển động xung quanh Mặt trời của Trái đất.
2
- Trình bày và giải thích được các hệ quả của c/đ tự quay quanh trục và chuyển động xung quanh Mặt Trời của Trái Đất.
- Sử dụng video, tranh ảnh, hình vẽ, mô hình để tr/bày, g/thích các hệ quả c/đ của Trái Đất.
+ X/định hướng c/đ của các hành tinh trong hệ MT, vị trí của Trái đất trong hệ MT, các múi giờ, hướng lệch của các vật thể khi c/đ trên bề mặt Trái đất.
- + Xác định đường c/đ biểu kiến của MT trong năm; xxác định các góc chiếu của tia MT trong các
ngày 21/3, 22/6, 23/9, 22/12
- Hình thành và phát triển năng lực:....
- Trên lớp (phòng học)
- Phương pháp/kỹ thuật dạy học: Lớp học đảo ngược, phát vấn, gợi mở, diễn giảng.
- GV sử dụng Video hệ quả chuyển động của Trái Đất cho HS về nhà xem trước cùng hoàn thành một số câu hỏi liên quan đến video, lên lớp kết hợp phương pháp phát vấn, gợi mở, diễn giảng để làm rõ nội dung bài học.
3
CẤU TRÚC TRÁI ĐẤT, NỘI LỰC
Câu 7: Cấu trúc của Trái Đất. Thạch quyển. Thuyết kiến tạo mảng
Bài 8: Tác động của nội lực đến địa hình bề mặt Trái Đất
2
- Biết được khái niệm thạch quyển
- Trình bày được nội dung cơ bản của thuyết Kiến tạo mảng.
- Trình bày được khái niệm nội lực và nguyên nhân sinh ra nội lực.
- Phân tích được tác động của vận động theo phương thẳng đứng và theo phương ngang đến địa hình bề mặt trái đất.
- Quan sát và nhận biết được kết quả của các vận động kiến tạo đến địa hình bề mặt trái đất qua tranh ảnh, hình vẽ.
- Biết một số thiên tai do tác động của nội lực gây ra:động đất, núi lửa.
- Hình thành phát triển năng lực:....
- Phòng học hoặc phòng bộ môn
- Phương pháp/kỹ thuật dạy học:
Sử dụng video, bản đồ, lược đồ kết hợp phương pháp phát vấn, gợi mở, làm việc nhóm, tổ chức trò chơi.
Bài 7: Mục I Học sinh tự học.
Mục II: GV sử dụng tranh ảnh, hình vẽ, kết hợp đặt vấn đề, gợi mở, thảo luận nhóm để tổ chức dạy học .
Bài 8. GV sử dụng tranh ảnh, hình vẽ, kết hợp đặt vấn đề, gợi mở, thảo luận nhóm để tổ chức dạy học.
4
NGOẠI LỰC
Bài 9: Tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất
Bài 9(tiếp theo) Tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất
2
- Trình bày được khái niệm và nguyên nhân sinh ra ngoại lực. Biết được tác động của ngoại lực đến sự hình thành địa hình bề mặt Trái Đất.
- Trình bày được khái niệm về quá trình phong hóa. Phân biệt được phong hóa lí học, phong hóa hóa học, phong hóa sinh học.
- Nhận xét tác động của các quá trình phong hóa đến địa hình bề mặt Trái Đất qua tranh ảnh, hình vẽ, băng hình.
- Phân biệt được những khái niệm: bóc mòn, vận chuyển, bồi tụ và biết tác động của các quá trình này đến địa hình bề mặt Trái Đất.
- Phân tích được mối quan hệ giữa các quá trình: bóc mòn, vận chuyển và bồi tụ.
- Quan sát và nhận xét tác động của các quá trình: bóc mòn, vận chuyển và bồi tụ đến địa hình bề mặt Trái Đất qua tranh ảnh, hình
- Qua bài học cần nhận thức được các nhân tố ngoại lực tác động làm thay đổi địa hình theo chiều hướng tiêu cực, học sinh cần có ý thức hơn trong việc bảo vệ rừng, bảo vệ thiên nhiên.
- Có thái độ đúng đắn trong việc sử dụng và bảo vệ môi trường.
- Hình thành và phát triển năng lực:....
- Trên lớp (phòng học).
- Phương pháp/kỹ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, khai thác bản đồ, lược đồ, tranh ảnh, làm việc cả lớp, nhóm, máy chiếu.
- Cần sử dụng máy chiếu, các clip, hình ảnh, tư liệu mới liên quan đến nội dung chủ đề.
- Cần liên hệ đến địa phương để nắm rõ các kiến thức của bài học.
5
Bài 11: Khí quyển. Sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất
1
- Biết được khái niệm khí quyển.
- Hiểu được nguyên nhân hình thành và tính chất của các khối khí: cực, ôn đới, chí tuyến và xích đạo.
- Biết khái niệm frông và các frông, hiểu và trình bày được sự di chuyển của các khối khí, front và ảnh hưởng của chúng đến khí hậu thời tiết.
- Trình bày được nguyên nhân hình thành nhiệt độ không khí và các nhân tố ảnh hưởng đến nhiệt độ không khí.
- Nhận biết các kiến thức trên qua hình ảnh, bảng thống kê, bản đồ.
- Hình thành và phát triển năng lực:....
- Trên lớp (phòng học)
- Phương pháp/kỹ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, khai thác bản đồ, lược đồ, bảng số liệu, làm việc cả lớp, nhóm, máy chiếu
- Cần sử dụng máy chiếu, các clip, hình ảnh, tư liệu mới liên quan đến nội dung chủ đề.
- Cần liên hệ đến địa phương để nắm rõ các kiến thức của bài học.
6
Bài 12: Sự phân bố khí áp. Một số loại gió chính.
1
- Phân tích được mối quan hệ giữa khí áp và gió; nguyên nhân làm thay đổi khí áp.
- Biết được nguyên nhân hình thành một số loại gió thổi thường xuyên trên trái đất, gió mùa và một số loại gió địa phương.
- Sử dụng bản đồ khí hậu thế giới để trình bày sự phân bố các khu áp cao, khu áp thấp; sự vận động của các khối khí trong tháng 1 và tháng 7.
- Có khả năng phân tích, sử dụng các hình ảnh để khai thác kiến thức.
- Hình thành và phát triển năng lực:....
- Trên lớp (Phòng học)
- Phương pháp/kỹ thuật dạy học: Lớp học đảo ngược, phát vấn, gợi mở, diễn giảng, trò chơi nhỏ.
- Sử dụng phương pháp lớp học đảo ngược, yêu cầu học sinh về nhà xem video bài giảng hoàn thành nội dung theo yêu cầu GV giao. Lên lớp HS trình bày, GV hướng dẫn học sinh củng cố, khắc sâu nội dung bài học và mở rộng nếu có và củng cố kiến thức bằng trò chơi.
7
Bài 13: Sự ngưng đọng hơi nước trong khí quyển. Mưa
1
- Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng tới lượng mưa và sự phân bố mưa trên trái đất.
- Phân tích mối quan hệ nhân quả giữa các yếu tố: Nhiệt độ, khí áp, đại dương ...với lượng mưa.
- Phân tích biểu đồ (đồ thị) phân bố lượng mưa theo vĩ độ.
- Đọc và giải thích sự phân bố mưa trên bản đồ (hình 13.2) do ảnh hưởng của đại dương.
- Hình thành và phát triển năng lực:....
- Trên lớp (phòng học).
- Phương pháp/kỹ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, khai thác bản đồ, lược đồ, bảng số liệu, làm việc cả lớp, nhóm, máy chiếu
- Cần sử dụng máy chiếu, các clip, hình ảnh liên quan đến nội dung bài học.
- Cần liên hệ đến địa phương để nắm rõ các kiến thức của bài học.
8
Bài 14: Thực hành
Đọc bản đồ sự phân hóa các đới và các kiểu khí hậu trên Trái Đất. Phân tích biểu đồ một số kiểu khí hậu
1
- Biết được sự hình thành và phân bố các đới khí hậu trên trái đất.
- Biết được sự hình thành và phân bố các kiểu khí hậu chính trên Trái đất.
- Phân tích bản đồ, nhận xét được sự phân bố các đới khí hậu và các kiểu khí hậu chính trên Trái đất.
- Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa để biết được đặc điểm chủ yếu của một số kiểu khí hậu.
- Hình thành và phát triển năng lực:....
- Trên lớp (phòng học).
- Phương pháp/kỹ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, khai thác bản đồ, lược đồ, bảng số liệu, làm việc cả lớp, nhóm, máy chiếu.
- Cần sử dụng máy chiếu, các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học.
- Cần liên hệ đến địa phương để nắm rõ các kiến thức của bài học.
9
Ôn tập giữa kỳ 1
1
- Củng cố, khắc sâu các kiến thức đã học từ bài 2→ bài 14 cho HS.
- Rèn luyện một số kĩ năng: Nhận xét BSL, cách tính giờ trên Trái Đất, làm việc với bản đồ, kĩ năng giải thích, phân tích các hiện tượng tự nhiên.
- Đòi hỏi sự nghiêm túc ở HS.
- Hình thành và phát triển năng lực:....
Trên lớp
- Theo ma trận
- Có thể dùng sơ đồ tư duy, hoặc tổ chức trò chơi để nắm kỹ các từ chìa khóa.
- Nên có bộ đề ôn tập, sử dụng máy chiếu hiển thị bộ đề tham khảo cho HS thực hành
10
Kiểm tra giữa kỳ 1
1
- Kiểm tra mức độ nắm kiến thức của HS từ tiết 1→ tiết 15.
- Kiểm tra khả năng vận dụng kiến thức đã học của HS vào việc trả lời câu hỏi liên quan đến các hiện tượng tự nhiên.
- Kiểm tra trình độ của HS ở mức: Giỏi, khá, TB, Yếu.
- Rèn luyện kỉ năng trả lời câu hỏi trắc nghiệm ở 4 mức độ: nhận biết, thông hiểu, vận dụng thấp, vận dụng cao.
Trên lớp
Đề chung cho toàn khối
11
Bài 15: Thủy quyển. Một số nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sông. Một số sông lớn trên Trái Đất
1
- Nắm khái niệm thủy quyển.
- Hiểu và trình bày được vòng tuần hoàn của nước trên Trái Đất.
- Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sông.
- Có ý thức bảo vệ và khai thác có hiệu quả nguồn nước cũng như các sinh vật sống trong nước ở các sông trên Trái Đất.
- Hình thành và phát triển năng lực:....
- Trên lớp (phòng học).
- Phương pháp/kỹ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, khai thác sơ đồ, tranh ảnh, làm việc cả lớp, nhóm, máy chiếu
- Cần sử dụng máy chiếu, các hình ảnh, tư liệu mới liên quan đến nội dung bài học.
- Cần liên hệ đến địa phương để nắm rõ các kiến thức của bài học.
12
Bài 16: Sóng. Thủy triều. Dòng biển
1
- Biết được nguyên nhân hình thành sóng biển, sóng thần.
- Hiểu rõ vị trí giữa Mặt trăng, Mặt trời và Trái đất đã ảnh hưởng tới thủy triều như thế nào.
- Nhận biết được sự phân bố của các dòng biển lớn trên các đại dương cũng có những qui luật nhất định.
- Kỹ năng sử dụng bản đồ các dòng biển trong đại dương thế giới để trình bày các dòng biển lớn.
- Hình thành và phát triển năng lực:....
- Trên lớp (phòng học)
- Phương pháp/kỹ thuật dạy học: Lớp học đảo ngược kết hợp phát vấn, trò chơi nhỏ...
- Sử dụng lớp học đảo ngược, yêu cầu học sinh về nhà xem video về sóng, thủy triều, dòng biển và hoàn thành nội dung theo yêu cầu GV giao. Lên lớp HS trình bày, GV hướng dẫn học sinh củng cố, khắc sâu nội dung bài học và mở rộng, liên hệ thực tế nếu có.
13
Bài 17: Thổ nhưỡng quyển.
Bài 18: Sinh quyển. Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố của sinh vật
1
- Biết khái niệm đất (thổ nhưỡng), thổ nhưỡng quyển.
- Trình bày được khái niệm sinh quyển, xác định được giới hạn và vai trò của sinh quyển
- Trình bày được ảnh hưởng của từng nhân tố đến sự phát triển và phân bố sinh vật.
- Phân tích, nhận xét các hình vẽ, bản đồ để rút ra những kết luận cần thiết.
- Xác lập mối quan hệ giữa các yếu tố tự nhiên và con người đối với sinh vật
- Cần có ý thức quan tâm đến thực trạng suy giảm diện tích rừng ở Việt Nam và trên thế giới hiện nay; tích cực trồng rừng, chăm sóc cây xanh và bảo vệ các loại động vật, thực vật.
- Hình thành và phát triển năng lực:....
- Trên lớp (phòng học)
- I bài 17 kết hợp bài 18 dạy 1 tiết.
- Phương pháp/kỹ thuật dạy học: Phương pháp đặt vấn đề, đàm thoại gợi mở, kỹ thuật think pair share kỹ thuật mindmap.
- Nên tăng cường sử dụng các phương tiện dạy học hiện đại: Máy chiếu, sơ đồ tư duy, video...
- Cần liên hệ đến địa phương để nắm rõ các kiến thức của bài học.
14
Bài 19: Sự phân bố sinh vật và đất trên Trái Đất.
1
- Biết được tên một số kiểu thảm thực vật và nhóm đất chính. Phân biệt được các kiểu thảm thực vật.
- Nắm được các quy luật phân bố các kiểu thảm thực vật và các nhóm đất chính trên Trái Đất.
- Phân tích, nhận xét các hình vẽ, bản đồ để rút ra nhưng kết luận cần thiết.
- Nhận biết sơ bộ được các loại đất và thảm thực vật ở địa phương và mối quan hệ giữa khí hậu, đất và thực vật.
- Hình thành và phát triển năng lực:....
- Trên lớp (phòng học).
- Phương pháp/kỹ thuật dạy học: Phương pháp đặt vấn đề, đàm thoại gợi mở, phương mindmap.
- Nên tăng cường sử dụng các phương tiện dạy học hiện đại: Máy chiếu, sơ đồ tư duy, video...
- Cần liên hệ đến địa phương để nắm rõ các kiến thức của bài học.
15
MỘT SỐ QUY LUẬT CỦA LỚP VỎ ĐỊA LÝ
Bài 20. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí.
Bài 21: Quy luật địa đới và quy luật phi địa đới.
2
- Trình bày được biểu hiện của quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí, của quy luật địa đới và quy luật phi địa đới.
- Sử dụng hình vẽ, sơ đồ để trình bày về quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí.
- Nhận thức được sự cần thiết phải nghiên cứu quy luật về tính thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí trong việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên
- Sử dụng bản đồ kết hợp với kiến thức đã học để giải thích sự phân chia các đới gió, các đới KH.
- Có ý thức và hành động hợp lý bảo vệ tự nhiên phù hợp với quy luật.
- Hình thành và phát triển năng lực:....
- Trên lớp (phòng học)
- Phương pháp/kỹ thuật dạy học: Phương pháp đặt vấn đề, đàm thoại gợi mở, phương pháp làm việc nhóm theo kỹ thuật think pair share.
- Nên tăng cường sử dụng các phương tiện dạy học hiện đại: Máy chiếu, sơ đồ tư duy, video...
- Cần liên hệ đến địa phương để nắm rõ các quy luật.
16
ĐỊA LÝ DÂN CƯ
Bài 22: Dân số và sự gia tăng dân số
Bài 23: Cơ cấu dân số
Bài 24: Sự phân bố dân cư. Các loại hình quần cư và đô thị hóa
Bài 25: Thực hành Phân tích bản đồ phân bố dân cư thế giới
3
- Trình bày và giải thích được xu hướng biến đổi quy mô dân số thế giới và hậu quả của nó.
- Biết được các thành phần cấu tạo nên sự gia tăng dân số là sự tăng tự nhiên (sinh thô, tử thô) và gia tăng cơ học ( nhập cư, xuất cư..)
- Trình bày được cơ cấu dân số sinh học ( giới tính và độ tuổi )? Giải thích được cơ cấu dân số theo giới có ảnh hưởng lớn đến việc phát triển kinh tế và tổ chức đời sống xã hội của các nước? Nêu được những thuận lợi và khó khăn của cơ cấu dân số già và cơ cấu dân số trẻ đối với việc phát triển kinh tế ?
- Trình bày được cơ cấu dân số xã hội ( lao động và trình độ văn hóa) ?
- Trình bày được khái niệm phân bố dân cư. Phân phân tích được các nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố dân cư
- Trình bày được các đặc điểm, những mặt tích cực và tiêu cực của quá trình đô thị hoá.
- Rèn luyện kỹ năng nhận xét, phân tích biểu đồ, sơ đồ, lược đồ và bảng số liệu về các vấn đề dân số, cơ cấu dân số, phân bố dân cư và đô thị hóa.
- HS nhận thức được dân số vàng ở nước ta, nhu cầu về giáo dục và việc làm ngày càng lớn. Ý thức được vai trò của giới trẻ đối với dân số, giáo dục, lao động và việc làm.
- Trên lớp.
- Phương pháp/kỹ thuật dạy học: Phương pháp đặt vấn đề, đàm thoại gợi mở, phương pháp lớp học đảo ngược, kỹ thuật mindmap.
Tiết 1. Sử dụng phương pháp đặt vấn đề kết hợp sử dụng sơ đồ tư duy.
Tiết 2: Sử dụng phương pháp đặt vấn đề kết hợp sử dụng sơ đồ tư duy.
Tiết 3. Sử dụng phương pháp bản đồ kết hợp phương pháp lớp học đảo ngược để làm rõ kiến thức bài 24,25.
(Cần liên hệ đến địa phương để nắm rõ các kiến thức bài học)
17
Bài 26: Cơ cấu nền kinh tế
1
- Trình bày được khái niệm nguồn lực; phân biệt được các loại nguồn lực.
- Trình bày được khái niệm cơ cấu nền kinh tế, các bộ phận hợp thành cơ cấu nền kinh tế
- Rèn luyện kỹ năng nhận xét, phân tích sơ đồ nguồn lực và cơ cấu nền kinh tế.
- Tính toán, vẽ biểu đồ cơ cấu nền kinh tế theo ngành của thế giới và các nhóm nước; nhận xét.
- Hình thành và phát triển năng lực:....
- Trên lớp
- Phương pháp/kỹ thuật dạy học: Sử dụng phương pháp đặt vấn đề kết hợp sử kỹ thuật think pair share và mindmap.
- Nếu có bài giảng elearning thì nên sử dụng phương pháp lớp học đảo ngược càng tốt (vì nội dung hơi trừu tượng)
18
NÔNG NGHIỆP
Bài 27: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp. Một số hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp
Bài 28: Địa lí ngành trồng trọt
Bài 29: Địa lí ngành chăn nuôi
Bài 30: Thực hành
Vẽ và phân tích biểu đồ về sản lượng lương thực, dân số của thế giới và một số quốc gia
3
- Trình bày được vai trò và đặc điểm của sản xuất nông nghiệp.
- Phân tích được các nhân tố tự nhiên và các nhân tố kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp.
- Nắm được đặc điểm sinh thái, tình hình phát triển và phân bố các cây lương thực, cây công nghiệp chủ yếu trên thế giới
- Biết được vai trò của ngành trồng rừng
- Trình bày được vai trò, đặc điểm của ngành chăn nuôi.
- Trình bày được sự phân bố của các loại vật nuôi chính.
- Trình bày được vai trò của thủy sản, tình hình nuôi trồng thủy sản.
- Rèn luyện kỹ năng chỉ, nhận xét bản đồ nông nghiệp, kỹ năng vẽ, nhận xét bảng số liệu, biểu đồ về đặc điểm của các ngành nông nghiệp.
- Hình thành và phát triển năng lực:....
- Trên lớp
- Phương pháp/kỹ thuật dạy học: Hình thức: Phát vấn, gợi mở, diễn giảng, liên hệ thực tế, kết hợp sử kỹ thuật think pair share.
- Nên tăng cường sử dụng các phương tiện dạy học hiện đại: Máy chiếu, sơ đồ tư duy, video...
- Cần liên hệ đến địa phương để nắm rõ các kiến thức của chủ đề.
- Bài 30 hướng dẫn học sinh về nhà làm và nộp sản phẩm lại
19
ÔN TẬP KT HK1
3
- Hệ thống kiến thức đã được học ở học kỳ I.
- Vận dụng những kiến thức đã học vào thực tế, đưa ra ví dụ minh họa.
- Rèn luyện những kĩ năng địa lí cơ bản: Kĩ năng đọc bản đồ, biểu đồ; phân tích, nhận xét biểu đồ, bảng số liệu thống kê; khái quát hóa kiến thức.
- Hệ thống, ôn tập lại bài 3, bài 10 và các nội dung học sinh tự học và tự làm theo công văn 4040 nếu còn thời gian
Trên lớp
- Theo ma trận của Sở
- Nên có bộ đề ôn tập, sử dụng máy chiếu hiển thị bộ đề tham khảo cho HS thực hành
20
HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
3
- Tìm hiểu đặc điểm địa hình, khí hậu, đất, sinh vật, sông ngòi nơi mình đang sống.
Trên lớp và tìm hiểu thực tế
GV hướng dẫn, giao nhiệm vụ và quán triệt các yêu cầu nội dung sẽ thực hiện hoạt động trải nghiệm tại địa phương để học sinh chuẩn bị cũng như tuân thủ. Các lớp chia thành các nhóm làm việc riêng bằng nhiều hình thức để có sản phầm trình bày và đối chiếu với thực tế (1 tiết)
Thực hiện các nội dung mà GV đã yêu cầu chuẩn bị: Đặc điểm tự nhiên: Đất, địa hình, khí hậu, Cần khảo sát địa điểm trước khi cho HS tiếp cận nơi trải nghiệm, ( 2 tiết)
21
Kiểm tra HK1
1
- Kiểm tra kiến thức của học sinh và khả năng vận dụng kiến thức của HS vào các tình huống cụ thể sau khi học xong chương trình HK I
- Rèn luyện những kĩ năng địa lí cơ bản: Kĩ năng đọc bản đồ, biểu đồ; phân tích, nhận xét biểu đồ, bảng số liệu thống kê; khái quát hóa kiến thức; kĩ năng làm bài thi môn Địa lí.
Trên lớp
Theo đề chung của sở
Tổng số tiết kì 1: 35
22
CÔNG NGHIỆP
Bài 31. Vai trò và đặc điểm của công nghiệp. Các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố công nghiệp
Bài 32. Địa lí các ngành công nghiệp
Hết mục. I. Công nghiệp năng lượng
Bài 32. Địa lí các ngành công nghiệp (tiếp theo)
Hết mục. III. Công nghiệp cơ khí
IV. Công nghiệp điện tử - Tin học.
- VI. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.
VII. Công nghiêp thực phẩm
Bài 33. Một số hình thức chủ yếu của tổ chức lãnh thổ công nghiệp
Bài 34. Vẽ biểu đồ tình hình sản xuất một số sản phẩm công nghiệp trên thế giới
5
- Trình bày được vai trò của sản xuất công nghiệp
- Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố công nghiệp.
- Biết được vai trò và cơ cấu ngành năng lượng.
- Trình bày và giải thích được vai trò, đặc điểm và sự phân bố của ngành công nghiệp năng lượng trên thế giới: Khai thác than, khai thác dầu và công nghiệp điện lực.
- Biết được vai trò, đặc điểm sản xuất và phân bố của ngành công nghiệp điện tử-tin học .
- Hiểu được vai trò của ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng nói chung, công nghiệp dệt may nói riêng ; vai trò của ngành công nghiệp thực phẩm cũng như đặc điểm của chúng.
- Phân biệt được một số hình thức chủ yếu của tổ chức lãnh thổ công nghiệp. Biết được sự phát triển từ thấp lên cao của các hình thức này.
- Rèn luyện kỹ năng chỉ, nhận xét bản đồ công nghiệp, kỹ năng tính toán, vẽ, nhận xét bảng số liệu, biểu đồ về tình hình phát triển một số ngành công nghiệp.
- Hình thành và phát triển năng lực:....
- Trên lớp
- Phương pháp/kỹ thuật dạy học: Lớp học đảo ngược, đặt vấn đề, kỹ thuật mãnh ghép, kỹ thuật think- pair- share.
- Tiết 1 dạy bài 31 theo phương pháp đặt vấn đề, gợi mở, diễn giảng.
- Tiết 2 dạy phần công nghiệp năng lương áp dụng phương pháp thảo luận nhóm sử dụng kỹ thuật mảnh ghép để pháp huy năng lực làm việc nhóm, kỹ năng trình bày của học sinh.(Cần liên hệ đến địa phương để nắm rõ các kiến thức của chủ đề)
- Tiết 3 dạy các ngành công nghiệp còn lại theo kỹ thuật mảnh ghép hoặc lớp học đảo ngược. (Cần liên hệ đến địa phương để nắm rõ các kiến thức của chủ đề)
- Tiết 4. Một số hình thức chủ yếu của tổ chức lãnh thổ công nghiệp yêu cầu học sinh về nhà hoàn thành nội dung theo yêu cầu GV giao.
Hướng dẫn học sinh làm bài tập thực hành, về nhà hoàn thiện và nộp lại lấy điểm thực hành.
- Tiết 5. Hs trình bày nội dung bài 33 và thu bài thực hành 34
23
Ôn tập KT giữa kỳ II
1
- Hệ thống hoá lại đựơc kiến thức về công nghiệp (Vài trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng, các ngành và các hình thức tổ chức sản xuất theo lãnh thổ).
- Rèn luyện một số kĩ năng vẽ các loại biểu đồ, nhận xét và phân tích bảng số liệu
- Hình thành và phát triển năng lực:....
- Trên lớp
- Theo ma trận
- Phương pháp/kỹ thuật dạy học: Hình thức: Phát vấn, hoạt động cả lớp, kỹ thuật think pair share.
- Nên sử dụng máy chiếu hiển thị bộ đề tham khảo cho HS thực hành, hoặc gửi qua đại chỉ trực tuyến của nhóm lớp trên phần mềm classrom hay teamlink.
24
KIỂM TRA GIỮA KỲ II
1
- Phát hiện sự phân hóa về trình độ học lực của HS trong quá trình dạy học, để đặt ra các biện pháp dạy học cho phù hợp
- Giúp HS nhận biết được khả năng học tập của mình so với mục tiêu đề ra.
- Hình thành và phát triển năng lực:....
Trên lớp
Đề chung cho toàn khối theo ma trận
25
Bài 35. Vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng phân bố các ngành dịch vụ
1
- Trình bày được cơ cấu và vai trò của ngành dịch vụ đối với phát triển kinh tế xã hội và đời sống nhân dân.
- Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ, cho ví dụ minh họa.
- Rèn luyện kỹ năng đọc bản đồ, nhận xét bảng số liệu về các vấn đề liên quan đến ngành dịch vụ.
- Hình thành và phát triển năng lực:....
- Trên lớp
- Phương pháp/kỹ thuật dạy học: Đặt vấn đề, phát vấn nhanh, kỹ thuật think pair share....
- Sử dụng phương pháp đặt vấn đề kết hợp kỹ thuật nhỏ như thảo luận cặp đôi, hay các trò chơi ai nhanh trí hơn,...
- Cần liên hệ đến địa phương để nắm rõ các kiến thức của bài học.
26
Bài 36. Vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải
1
- Biết được vai trò, đặc điểm của ngành giao thông vận tải và các chỉ tiêu đánh giá khối lượng dịch vụ của hoạt động vận tải.
- Hiểu được ảnh hưởng của các nhân tố tự nhiên, kinh tế-xã hội tới phát triển và phân bố các ngành giao thông vận tải và hoạt động của các phương tiện vận tải.
- Rèn luyện kỹ năng phân tích bảng số liệu và sơ đồ có liên quan.
- Trên lớp
- Phương pháp/kỹ thuật dạy học: Hình thức: đạt vấn đề, phát vấn nhanh, kỹ thuật think pair share....
- Sử dụng phương pháp đặt vấn đề kết hợp kỹ thuật nhỏ như thảo luận cặp đôi, hay các trò chơi ai nhanh trí hơn,...
- Cần liên hệ đến địa phương để nắm rõ các kiến thức của bài học.
27
Bài 37. Địa lý các ngành giao thông vận tải
1
- Trình bày được các ưu, nhược điểm và sự phân bố các ngành giao thông vận tải : đường ô tô, đường biển và đường hàng không.
- Rèn luyện kỹ năng khai thác kiến thức qua sơ đồ tranh ảnh có liên quan.
- Hình thành và phát triển năng lực:....
- Trên lớp
- Phương pháp/kỹ thuật dạy học: Lớp học đảo ngược, tranh luận, phát vấn...
- Sử dụng lớp học đảo ngược kết hợp trò chơi phản biện về ưu nhược điểm của từng loại hình giao thông.
28
Bài 40. Địa lý ngành thương mại
1
- Trình bày được vai trò của ngành thương mại.
- Hiểu và trình bày được một số khái niệm : thị trường, cán cân xuất nhập khẩu, đặc điểm thị trường thế giới.
- Rèn luện kỹ năng phân tích bảng số liệu, các sơ đồ để rút ra kiến thức. Kỹ năng vẽ biểu đồ, tính toán số liệu có liên quan.
- Hình thành và phát triển năng lực:....
- Trên lớp
- Phương pháp/kỹ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, khai thác lược đồ, làm việc cả lớp, nhóm theo kỹ thuật think pair share.
- Sử dụng phương pháp đặt vấn đề kết hợp kỹ thuật nhỏ như thảo luận cặp đôi, hay các trò chơi ai nhanh trí hơn,...
29
Bài 41 và 42. Chủ đề môi trương và sự phát triển bền vững
2
- Hiểu và trình bày được các khái niệm: môi trường,tài nguyên thiên nhiên, phát triển bền vững.
- Năm được thực trạng của môi trường, tài nguyên thiên nhiên hiện nay, biện pháp khắc phục.
- Hình thành và phát triển năng lực:....
- Trên lớp
- Phương pháp/kỹ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, khai thác lược đồ, làm việc cả lớp, nhóm kỹ thuật think pair share.
- Cần sử dụng máy chiếu, các clip, hình ảnh, tư liệu mới liên quan đến nội dung chủ đề.
Cần liên hệ đến địa phương để nắm rõ các kiến thức của chủ đề
30
Ôn tập ktra HKII
3
- Hệ thống kiến thức đã được học ở học kỳ II.
- Vận dụng những kiến thức đã học vào thực tế, đưa ra ví dụ minh họa.
- Rèn luyện những kĩ năng địa lí cơ bản: Kĩ năng đọc bản đồ, biểu đồ; phân tích, nhận xét biểu đồ, bảng số liệu thống kê; khái quát hóa kiến thức.
- Hình thành và phát triển năng lực:....
- Trên lớp
- Theo ma trận của Sở
- Phương pháp/kỹ thuật dạy học: Phát vấn, hoạt động cả lớp, sơ đồ tư duy,...
- Nên có bộ đề ôn tập, Sử dụng máy chiếu hiển thị bộ đề tham khảo cho HS thực hành
32
Kiểm tra HKII
1
- Kiểm tra kiến thức của học sinh và khả năng vận dụng kiến thức của HS vào các tình huống cụ thể sau khi học xong chương trình HK II
- Rèn luyện những kĩ năng địa lí cơ bản: Kĩ năng đọc bản đồ, biểu đồ; phân tích, nhận xét biểu đồ, bảng số liệu thống kê; khái quát hóa kiến thức; kĩ năng làm bài thi môn Địa lí.
Trên lớp
Theo đề chung của Sở
Tổng số tiết kì II: 17
*Lưu ý:
- Ở cột “Yêu cầu cần đạt” kế hoạch này chỉ xoáy vào kiến thức và kỹ năng, còn năng lực và phẩm chất cần đạt cho học sinh thì tùy thuộc vào cách tổ chức dạy học của mỗi giáo viên.
- Ở “hoạt động trải nghiệm” nếu thầy cô nào tổ chức trải nghiệm thực tế cho HS thì rất tốt, còn không theo gợi ý GV chia nhóm, phân công nhiệm vụ, hướng dẫn học sinh tự thu thập kiến thức địa phương thông qua nhiều kênh thông tin như phim ảnh, tài liệu, thực tế...sau đó báo cáo sản phẩm bằng video, slide hay đóng tập...
- Kế hoạch này chỉ mang tính chất tham khảo, tùy tình hình thực tế về cơ sở vật chất của trường, lớp; tùy mức độ nhận thức của các đối tượng HS mà GV chọn các PP/KT và phương tiện dạy học thích hợp) 
- Theo tinh thần chỉ đạo của sở GD sẽ ưu tiên dạy học những nội dung trọng tâm, quan trọng (cụ thể theo Phụ lục đính kèm CV 4040) được dạy trước, những tuần còn lại sau khi dạy những kiến thức trọng tâm, quan trọng tiếp tục ôn tập lại những kiến thức trọng tâm, quan trọng, kiến thức mà học sinh tự học có hướng dẫn, khuyến khích học sinh tự làm, khuyến khích học sinh tự đọc,các hoạt động trải nghiệm bổ sung những kiến thức cần thiết (nếu có); Thời gian kiểm tra giữa HK1 là tuần 7-8, kiểm tra giữa HK2 là tuần 25-26.
TỔ TRƯỞNG
(Ký và ghi rõ họ tên)
., ngày tháng năm 20
HIỆU TRƯỞNG
(Ký và ghi rõ họ tên)
TRƯỜNG: ..................................................................
TỔ: ..............................................................................
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
KHUNG KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN HỌC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN 
MÔN HỌC ĐỊA LÍ, KHỐI LỚP 11
(Năm học 2021 - 2022)
SỐ TIẾT THỰC DẠY THEO DỰ THẢO KHUNG CHƯƠNG TRÌNH 
STT
HỌC KÌ 1
HỌC KÌ 2
Bài/Chủ đề
Số tiết các bài/chủ đề
Ghi chú
Bài/Chủ đề
Số tiết các bài/chủ đề
Ghi chú
1
Sự tương phản về trình độ
1
Liên Bang Nga
3(2)
2
Chủ đề: các vấn đề toàn cầu
3(2)
*
Nhật Bản
3(2)
3
Chủ đề: Châu lục, khu vực
4(3)
*
Ôn tập
1
4
Ôn tập
1
Kiểm tra giữa kì 2
1
5
Kiểm tra giữa kì 1
1
Trung Quốc
2
6
Hoa Kì
3(2)
Chủ đề: Đông Nam Á 
4(3)
*
7
Liên minh Châu Âu
3(2)
Ô-Xtrây-li-a
1
8
Củng cố kiến thức
(4)
Nếu cần
Củng cố kiến thức
(3)
Nếu cần
9
Ôn tập
1
Ôn tập
1
10
Kiểm tra cuối kì 1
1
Kiểm tra cuối kì 2
 1
11
Tổng tiết:
18
Tổng tiết:
17
	* Tổ chức dạy học theo chủ đề
	(2,3,4) là số tiết điều chỉnh theo CV 4040 và số tiết củng cố KT
STT
Bài học
(1)
Số tiết
(2)
Yêu cầu cần đạt
(3)
Gợi ý
Hình thức/địa điểm dạy học
Gợi ý 
hướng dẫn thực hiện
HỌC KÌ 1
1
Bài 1. Sự tương phản trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước
Mục III- Học sinh tự học (CV 4040/BGD)
1
Tuần 1 từ
6/9à11/9/21
– Phân biệt được các nước trên thế giới theo trình độ phát triển kinh tế: nước phát triển, nước đang phát triển, nước công nghiệp mới (NIC).
– Trình bày được sự khác biệt về kinh tế và một số khía cạnh xã hội của các nhóm nước.
- Trình bày được tác động của cuộc cách mạng khoa học công nghệ hiện đại tới sự phát triển kinh tế : xuất hiện ngành kinh tế mới ; chuyển dịch cơ cấu kinh tế; hình thành nền kinh tế tri thức.
– Sử dụng được bản đồ để xác định sự phân bố các nhóm nước, phân tích được bảng số liệu về kinh tế - xã hội của các nhóm nước.
– Thu thập được tư liệu về kinh tế - xã hội của một số nước từ các nguồn khác nhau.
- Dạy học tập trung/ tại lớp hoặc phòng bộ môn
- GV tổ chức các hoạt động dạy học phù hợp với đặc trưng của từng lớp học, từng đơn vị, địa

Tài liệu đính kèm:

  • docxkhung_ke_hoach_day_hoc_mon_hoc_cua_to_chuyen_mon_mon_dia_ly.docx