Kiểm tra một tiết môn kiểm tra: Địa lí 10 thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian giao đề

docx 3 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 561Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra một tiết môn kiểm tra: Địa lí 10 thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian giao đề", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kiểm tra một tiết môn kiểm tra: Địa lí 10 thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian giao đề
 TRƯỜNG THPT . 
 TỔ SỬ - ĐỊA - GDCD
ĐỀ CHÍNH THỨC
 KIỂM TRA MỘT TIẾT
 Môn kiểm tra: ĐỊA LÍ 10
Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian giao đề 
 (Đề có 4 câu, 1 trang)
Câu 1 (2 điểm)
Nội lực tác động đến địa hình bề mặt Trái Đất thông qua những vận động nào? 
Cho biết kết quả tác động của các vận động đó lên địa hình bề mặt Trái Đất.
Câu 2 (3,0 điểm)
Phân biệt quá trình phong hoá với quá trình bóc mòn? 
Phong hoá lí học diễn ra mạnh nhất ở các miền khí hậu nào? Giải thích nguyên nhân.
Câu 3 (2,0 điểm)
Thế nào là frông? Dải hội tụ nhiệt đới khác frông như thế nào? 
Kể tên các frông theo thứ tự từ cực Bắc xuống cực Nam?
Câu 4 (3,0 điểm)
Nêu các nguyên nhân làm thay đổi khí áp? 
Mối quan hệ giữa khí áp và gió được thể hiện như thế nào qua sự hoạt động của gió Mậu dịch và gió Tây ôn đới?
---------HẾT--------
TRƯỜNG THPT 
 KIỂM TRA MỘT TIẾT
 Môn kiểm tra: ĐỊA LÍ 10
 HƯỚNG DẪN CHẤM 
(Hướng dẫn chấm thi gồm 01 trang) 
Câu
Ý
Nội dung
Điểm
1
a
 Nội lực tác động đến địa hình bề mặt Trái Đất thông qua những vận động nào? 
0,5
- Vận động theo phương thẳng đứng (vận động nâng lên hạ xuống)
- Vận động theo phương nằm ngang.
0,25
0,25
b
 Cho biết kết quả tác động của các vận động đó lên địa hình bề mặt Trái Đất.
1,5
- Vận động theo phương thẳng đứng: Làm cho bộ phận này của lục địa được nâng lên, trong khi bộ phận khác bị hạ xuống. 
0,5
 - Vận động theo phương nằm ngang:
+ Hiện tượng uốn nếp: tạo ra các nếp uốn, các dãy núi uốn nếp, miền núi uốn nếp.
+ Hiện tượng đứt gãy: tạo ra các hẽm vực, thung lũng, địa hào, địa luỹ
 HS chỉ cần nêu được ½ nội dung mỗi ý cho trọn điểm
0,5
0,5
2
a
Phân biệt quá trình phong hoá với quá trình bóc mòn?
2,0
-Quá trình phong hoá là quá trình phá huỷ và làm biến đổi các loại đá và khoáng vật do tác động của sự thay đổi nhiệt độ, của nước, ôxi, khí CO2, các loại axít có trong thiên nhiên và sinh vật.
- Quá trình bóc mòn là quá trình các tác nhân ngoại lực (nước chảy, sóng biển, gió...) làm các sản phẩm phong hoá dời khỏi vị trí ban đầu của nó.
1,0
1,0
b
 Phong hoá lí học diễn ra mạnh nhất ở miền khí hậu nào? Giải thích nguyên nhân.
1,0
Diễn ra mạnh nhất ở miền khí hậu nóng (hoang mạc, bán hoang mạc) và miền khí hậu lạnh (ôn đới lạnh, cực).
0,5
 -Ở miền khí hậu nóng: do ở đây có sự thay đổi nhiệt độ trong ngày rất lớn (hay có biên độ dao động nhiệt giữa ngày và đêm lớn) làm cho đá bị giãn nở không đều và nứt vở.
 -Ở miền khí hậu lạnh: do nhiệt độ giảm tới 00C, làm nước trong các khe đá thường xuyên bị đóng băng (thể tích tăng) làm cho đá bị vỡ.
0,25
0,25
3
a
Thế nào là frông? Dải hội tụ nhiệt đới khác frông như thế nào?
1,5
- Frông: Là mặt ngăn cách hai khối khí khác biệt nhau về tính chất vật lí.
- Dải hội tụ nhiệt đới: là nơi tiếp xúc giữa khối khí Xích đạo bán cầu Bắc với bán cầu Nam đều là khối khí nóng ẩm chỉ có hướng gió khác nhau.
0,75
0,75
b
 Kể tên các frông theo thứ tự từ cực Bắc xuống cực Nam?
0,5
 Frông địa cực Bắc, Frông ôn đới bán cầu Bắc, Frông ôn đới bán cầu Nam, Frông địa cực Nam.
 Yêu cầu: HS nêu đúng trình tự. Nếu nêu đúng một bán cầu cho 0,25 đ
4
a
 Nêu các nguyên nhân làm thay đổi khí áp?
1,5
- Khí áp thay đổi theo độ cao: càng lên cao khí áp càng giảm
- Khí áp thay đổi theo nhiệt độ: nhiệt độ tăng khí áp giảm và ngược lại
- Khí áp thay đổi theo độ ẩm: độ ẩm càng tăng khí áp càng giảm và ngược lại
0,5 
0,5
0,5
b
 Mối quan hệ giữa khí áp và gió được thể hiện như thế nào qua sự hoạt động của gió Mậu dịch và gió Tây ôn đới?
1,5
-Gió mậu dịch (gió Tín phong): Là gió thổi từ áp cao cận chí tuyến về áp thấp Xích đạo.
-Gió Tây ôn đới: Là gió thổi từ các áp cao cận nhiệt đới về áp thấp ôn đới.
0,75
0,75
TRƯỜNG THPT 
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MỘT TIẾT
Môn kiểm tra: ĐỊA LÍ 10
Chủ đề (nội dung)
/mức độ nhận thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tác động của nội lực đến địa hình bề mặt Trái Đất (1 tiết)
Biết được tác động của nội lực, đến sự hình thành địa hình bề mặt Trái Đất
 Tỉ lệ : 1/6= 16,7%
 Số điểm 2,0 điểm 
Tỉ lệ 100%
Số điểm 2.0đ
Tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất (2 tiết)
Biết được tác động của, ngoại lực đến sự hình thành địa hình bề mặt Trái Đất
 Giải thích được sự tác động của quá trình phong hoá lí học diễn ra ở một số nơi.
Tỉ lệ : 2/6= 33,3%
 Số điểm 3,0 điểm 
Tỉ lệ 6 Tỉ lệ 66,7%
 Số điểm 2.0đ
Tỉ lệ 33,3%
Số điểm 1,0đ
Khí quyển. Sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất (1 tiết)
Biết khái niệm frông và các frông; ảnh hưởng của chúng đến thời tiết, khí hậu
Phân biệt được frông với dải hội tụ nhiệt đới.
 Tỉ lệ : 1/6= 16.7%
 Số điểm 2,0 điểm 
Tỉ lệ 62,5%
Số điểm 1.25đ
Tỉ lệ 37,5%
Số điểm 0.75đ
Sự phân bố khí áp. Một số loại gió chính (2 tiết)
Nguyên nhân làm thay đổi khí áp. Biết được nguyên nhân hình thành và hoạt động một số loại gió thổi thường xuyên trên trái đất, gió mùa và một số loại gió địa phương
Phân tích được mối quan hệ giữa khí áp và gió;
 Tỉ lệ : 2/6= 33,3%
 Số điểm 3,0 điểm 
Tỉ lệ 50,0%
Số điểm 1,5 đ
Tỉ lệ 50,0%
Số điểm 1.5đ
Tổng số tiết: 6 tiết
Tổng số 100% = 10 điểm
67,5% = Số điểm 6,75 đ
17,5 % = Số điểm 1,75 đ
15 % = Số điểm 1,5 đ

Tài liệu đính kèm:

  • docxDE_KT_45_HKI.docx