Hướng dẫn giải Toán Lớp 4: Dạng hiệu - tỉ

doc 2 trang Người đăng duthien27 Lượt xem 574Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Hướng dẫn giải Toán Lớp 4: Dạng hiệu - tỉ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hướng dẫn giải Toán Lớp 4: Dạng hiệu - tỉ
HD GIẢI TOÁN LỚP 4 : DẠNG HIỆU – TỈ
1/-Dạng toán hiệu – tỉ cơ bản :
Bài tập 1 : Tuổi Mẹ hơn tuổi An là 20 tuổi. tuổi mẹ bằng 7/2 tuổi An. Hỏi mỗi người bao nhiêu tuổi ? Giải
 Theo đề bài ta có sơ đồ : 
 Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là : 7 – 2 = 5 (phần)
 Số tuổi của An là : (20 : 5) x 2 = 8 (tuổi)
 Số tuổi của mẹ An là : 8 + 20 = 28 (tuổi) Đáp số : An: 8 tuổi; Mẹ: 28 tuổi.
2/ -Dạng toán hiệu (ẩn) – tỉ :
Bài tập 2 : Hình chữ nhật có chiều dài bằng 3/2 chiều rộng. nếu tăng chiều rộng 20m thì hình chữ nhật trở thành hình vuông. Tính diện tích của hình chữ nhật ?
Giải
 Theo đề bài ta có sơ đồ:
 Theo đề bài, hiệu chiều dài và chiều rộng là 20m
 Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là : 3 – 2 = 1 (phần)
 - Chiều dài của hình chữ nhật là: 20 x 3 = 60 (m)
 - Chiều rộng của hình chữ nhật là : 20 x 2 = 40 (m)
 - Diện tích của hình chữ nhật là: 60 x 40 = 2 400 (m2) Đáp số : 2 400 m2
3/ Dạng toán hiệu – tỉ (ẩn) :
Bài tập 3: Có hai thùng dầu, thùng thứ nhất đựng ít thùng thứ hai 24 l dầu. Biết 5 lần thùng thứ nhất bằng 3 lần thùng thứ hai. Hỏi mỗi thùng đựng bao nhiêu lít dầu ?
Giải
 5 lần thùng I bằng 3 lần II => Tỉ số của thùng thứ nhất và thùng thứ hai là 3/5.
 Theo đầu bài ta có sơ đồ: 
 Hiệu số phần bằng nhau là: 5 – 3 = 2 (phần)
 Số lít dầu thùng thứ nhất đựng là: (24 : 2) x 3 = 36 (l)
 Số lít dầu thùng thứ hai đựng là: 36 + 24 = 60 (l) Đáp số : 36 l dầu; 60 l dầu.
4/ Dạng toán hiệu (ẩn) – tỉ (ẩn) :
Bài tập 4 : Hiện nay, An 8 tuổi và chị Mai 28 tuổi. Sau bao nhiêu năm nữa thì 1/3 tuổi An bằng 1/7 tuổi chị Mai ? 
 Giải
 Theo đầu bài, ta có Sơ đồ sau này : 
 Hiệu số tuổi của An và Mai luôn là : 28 – 8 = 20 (tuổi)
 Biết 1/3 tuổi của An bằng 1/7 tuổi của Mai à tuổi của An bằng 3/7 tuổi của Mai
 Hiệu số phần bằng nhau : 7 – 3 = 4 (phần)
 Số tuổi của An sau này là : (20:4) x 3 = 15 (tuổi)
 Số năm cần tìm là: 15 – 8 = 7 (năm) Đáp số : 7 năm.
...VẬN DỤNG GIẢI TOÁN DẠNG HIỆU – TỈ
1/-Dạng toán biết hiệu – tỉ :
 Bài 1: Tìm hai số biết tỉ số của chúng bằng 4/7 và nếu lấy số lớn trừ đi số bé thì được kết quả bằng 360.
Bài 2: An có nhiều hơn Bình 12 quyển vở. Tìm số vở của mỗi bạn. Biết rằng số vở của An gấp 4 lần số vở của Bình. 
Bài 3: Hiện nay mẹ hơn con 28 tuổi. Biết rằng 3 năm sau tuổi của con bằng 3/7 tuổi mẹ. Hỏi hiện nay mỗi người bao nhiêu tuổi?
2/ -Dạng toán hiệu bị ẩn :
Bài 4:Tìm hai số có tỉ số là 1/9, biết rằng số lớn là số có ba chữ số và nếu xóa chữ số 4 ở hàng trăm của số lớn thì được số bé.
Bài 5: Số thứ nhất bằng 2/5 số thứ hai. Tìm hai số đó? Biết rằng nếu viết thêm vào số thứ 
nhất 120 đơn vị và bớt số thứ hai đi 243 đơn vị thì hai số bằng nhau.
Bài 6: Một HCN có chiều rộng bằng 2/5 chiều dài. Tính chu vi và diện tích của HCN đó biết nếu chiều rộng thêm 21cm và giữ nguyên chiều dài thì HCN đó trở thành hình vuông.
B7 / Mảnh đất HCN có chiều rộng bằng 3/5 chiều dài. Biết rằng nếu giảm chiều dài 9m và tăng chiều rộng thêm 7m thì mảnh đất có dạng hình vuông. Tính diện tích mảnh đất HCN đó?
3/ Dạng toán tỉ số bị ẩn :
Bài 8: Lớp 4A trồng ít hơn lớp 4B 18 cây. Biết 7 lần số cây lớp 4A trồng được bằng 5 lần số cây lớp 4B trồng được. Hỏi mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây ?
Bài 9: Tùng có nhiều hơn Bình 20 viên bi. Biết 15 lần số bi của Bình bằng 5 lần số bi của Tùng. Hỏi mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây ?
B 10/ Lớp 4A có 1/3 số HS nam bằng 1/5 số HS nữ. Biết số HS nữ hơn số HS nam là 10 bạn. Tìm số HS nam, số HS nữ?
B 11/ Một nửa số thóc ở kho A bằng 1/3 số thóc ở kho B. Biết rằng số thóc ở kho B nhiều hơn số thóc ở kho A là 17350kg. Mỗi kho có bao nhiêu ki-lô-gam thóc ?
Bài 12 : Tìm hai số có hiệu bằng 216, biết rằng nếu thêm một chữ số 0 vào bên phải số bé thì được số lớn.
Bài 13: Hiệu của hai số bằng 393, biết rằng nếu xoá chữ số cuối của số lớn thì được số bé.
B14: Tìm hai số có hiệu bằng 516, biết rằng nếu lấy số lớn chia cho số bé thì được thương bằng 4.
Bài 15*: Tìm hai số có hiệu bằng 165, biết rằng nếu lấy số lớn chia cho số bé thì được thương là 7 và có số dư là 3.
4/ Dạng toán ẩn cả hiệu và tỉ số:
B 16: Hiện nay bố 32 tuổi, em 5 tuổi. Hỏi bao nhiêu năm nữa tuổi của bố gấp 5 lần tuổi của con.
B 17/ Mẹ sinh con khi 24 tuổi. Biết hiện nay tuổi mẹ gấp 4 lần tuổi con. Tính tuổi mẹ sau 2 năm nữa.
B 18/ Nếu viết thêm chữ số 3 vào bên trái số đó ta được một số mới có 3 chữ số gấp 5 lần số đã cho. Số đã cho là bao nhiêu ? ..
Bài 19: Viết thêm chữ số 8 vào bên phải số tự nhiên có 3 chữ số thì số đó tăng 2312 đơn vị. Tìm số có 3 chữ số đó.
Bài 20*: Hiện nay tuổi mẹ gấp 4 lần tuổi con, trước đây 6 năm tuổi mẹ gấp 13 lần tuổi con. Hỏi hiện nay mẹ bao nhiêu tuổi? Con bao nhiêu tuổi? (đ/s 32 và 8)
Bài 21*: Lừa và Ngựa cùng chở hàng. Ngựa nói: “Nếu anh chở giúp tôi 2 bao hàng thì 2 chúng ta chở bằng nhau”. Lừa nói lại với Ngựa: “Còn nếu anh chở giúp tôi 2 bao hàng thì anh sẽ chở gấp 5 lần tôi”. Hỏi mỗi con chở bao nhiêu bao hàng? (đ/s: 4 và 8)

Tài liệu đính kèm:

  • dochuong_dan_giai_toan_lop_4_dang_hieu_ti.doc