Giáo án và bài tập môn Tiếng Anh Lớp 12 - Năm học 2015-2016 - Ôn luyện phần đại từ

docx 31 trang Người đăng hapt7398 Lượt xem 641Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án và bài tập môn Tiếng Anh Lớp 12 - Năm học 2015-2016 - Ôn luyện phần đại từ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án và bài tập môn Tiếng Anh Lớp 12 - Năm học 2015-2016 - Ôn luyện phần đại từ
 Period 1: PRONOUN (ĐẠI TỪ )
Preparing date:05/04/2016 
Teaching date : 11/04/2016
 Week 1
I. Objectives:
1. Educational aim: By the end of this lesson, students can understand & use pronouns 
2. Knowledge: 
- General knowledge: Students learn about pronouns
- Language: knowledge grammar about pronouns
- New words: words related pronouns
3. Skills: 	Pronoucing pronouns
II. Method: integrated, mainly communicative
III. Teaching aids: coppied papers
* Đại từ nghi vấn: who, whose, whom, 
- What + be like? 	Dùng hỏi tính cách, tính chất
Ex: What was the exam like? – It was very difficult.
 	What is David like? – He is very sociable.
- What does he / she / it look like? 	Dùng hỏi về vẻ bên ngoài
Ex: What does she look like? – She is tall.
- What about + V-ing = How about + V-ing ?	Đưa ra gợi ý hoặc đề nghị
- Which (nào, cái nào, người nào) 
Ex: Which is your favourite subject?
- Which of + determiner + N (plural)
- Which of + pronoun
 Ex: Which of these photos would you like?
 W Which of us is going to do the washing-up?
Note: + Which chỉ sự lựa chọn trong một số lượng có giới hạn 
	There’s fruit juice, coffee and tea. Which will you have?
	+ What dùng khi có sự lựa chọn rộng rãi
	What would you like to drink? 
* Đại từ phân bổ:
- All (tất cả): có thể là chủ ngữ, tân ngữ hoặc bổ ngữ
	All were eager to leave.	
I’ll do all I can.
	Wallet, ticket and a bunch of keys, that’s all in his pocket. 
- All of + determiner + N (plural/uncountable) + V(plural/singular)
- All of us / you / them + V (plural)
	All (of) my friends like reading.
	All of the money has been spent.
	I’m going to invite all of you.
- All of + N (singular) = the whole 	I’ve eaten all of the cake = I’ve eaten the whole cake. 
- Most (phần lớn, hầu hết) 
- Most + determiner + N + V(plural/singular)
- Most of us / you / them + V (plural)
 Most of the people here know each other.
 He spends most of his free time in the library.
 Most of us enjoy shopping.
- Each (mỗi)
- Each of + determiner + N (plural) + V(singular)
- Each of us / you / them + V (singular)
* Đại từ hỗ tương: là đại từ chỉ mối quan hệ qua lại giữa hai hoặc nhiều người hoặc vật với nhau, gồm each other và one another (nhau, lẫn nhau)
	Sue and Ann don’t like each other / one another.	
	They sat for two hours without talking to each other / one another.
Không dùng each other sau các từ meet, marry và similar
	They married in 1990. (not: They married each other.)
 Period 2: NOUN (DANH TỪ )
Preparing date:05/04/2016 
Teaching date : 11/04/2016
 Week 1
I. Objectives:
1. Educational aim: By the end of this lesson, students can understand & use nouns in English 
2. Knowledge: 
- General knowledge: Students learn about nouns
- Language: knowledge grammar about nouns
- New words: words related nouns
3. Skills: 	Pronoucing nouns
II. Method: integrated, mainly communicative
III. Teaching aids: coppied papers
- là danh từ gồm hai hoặc nhiều từ kết hợp với nhau. Danh từ ghép có thể được viết thành hai từ riêng biệt, có gạch ngang giữa hai từ hoặc kết hợp thành một từ.
Ex: world peace, non-stop train, writing-table
- cách thành lập danh từ ghép:
a. Danh từ + danh từ (Noun + noun)
	toothpick (tăm)	schoolboy	tennis ball	bus driver	river bank
b. Tính từ + danh từ (Adjective + Noun)
	quicksilver (thủy ngân)	greenhouse (nhà kính)	blackbird (chim két)
c. Danh từ + danh động từ (Noun + gerund): chỉ một loại công việc
	weigh-lifting (cử tạ)	fruit-picking (việc hái quả)	coal-mining (việc khai thác than)
d. Danh động từ + danh từ (Gerund + noun)
	waiting-room (phòng chờ)	swimming pool (hồ bơi)
	driving licence (bằng lái xe)	washing-machine (máy giặt)
e. Các trường hợp khác:
- Tính từ + động từ: whitewash (nước vôi)
- Động từ + danh từ: pickpocket (tên móc túi)
- Trạng từ + động từ: outbreak (sự bùng nổ)
- Động từ + trạng từ: breakdown (sự suy sụp)
- Danh từ + giới từ: passer-by (khách qua đường), looker-on (người xem)
- Danh từ + tính từ: secretary-general (tổng thư ký, tổng bí thư)
2.2 Danh từ số nhiều của những từ có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp hoặc Latin:
Số ít
Số nhiều
Nghĩa
bacterium
bacteria
vi khuẩn
curriculum
curricula
chương trình giảng dạy
datum
data
dữ kiện
criterion
criteria
tiêu chuẩn
phenomenon
phenomena
hiện tượng
basis
bases
nền tảng
crisis
crises
cuộc khủng hoảng
analysis
analyses
sự phân tích
hypothesis
hypotheses
giả thuyết
2.3 Danh từ 
Nouns: Danh từ thường đứng ở các vị trí sau:
Chủ ngữ của câu ( S )
Sau tính từ hoặc tính từ sở hữu ( adj + N, her/ his/ my/ their/ ‘s  + N )
Sau mạo từ: a/ an/ the ( a/ an/ the + adj + noun )
Sau giới từ: ( of, in, on, from, to, about, with...)
Sau từ chỉ số lượng ( a few/ little, some, any, much, most
Các phụ tố của danh từ: AR, ER, OR, ION, ING, MENT, DOM, HOOD, ISM, ESS, TY, ITY, ANT, CE, 
- Một số từ có số nhiều bất qui tắc:
	child – children	foot – feet	goose – geese
	ox – oxen	man – men	mouse – mice	fish - fish
	tooth – teeth	woman – women	sheep – sheep	 deer
 Period 3: SUBJECT AND VERB AGREEMENT (SỰ HÒA HỢP ĐỘNG TỪ )
Preparing date:10/04/2016 
Teaching date : 15/04/2016
 Week 1
I. Objectives:
1. Educational aim: By the end of this lesson, students can understand & use subject & verb agreement in English 
2. Knowledge: 
- General knowledge: Students learn about subject & verb agreement 
- Language: knowledge grammar about subject & verb agreement
- New words: words related subject & verb agreement
3. Skills: 	Pronoucing subject & verb agreement
II. Method: integrated, mainly communicative
III. Teaching aids: coppied papers
1/ SỐ CỦA ĐỘNG TỪ: 
- Số thập phân, phân số, sự đo lường + động từ số ít
	Three quarters of a ton is too much.
- All, some, plenty + of + danh từ số ít à động từ số ít
- Half, part, a lot, .. + of + danh từ số nhiều à động từ số nhiều
Some of the milk was sour.
A lot of my friends want to emigrate.
- No + danh từ số ít à động từ số ít
- No + danh từ số nhiều à động từ số nhiều
	No people think alike.
	No student has finished their assigmnet.
2/ TỪ CHỈ SỐ LƯỢNG
Với danh từ đếm được
Với danh từ không đếm dược
- some / any (một vài)
- some / any (một ít)
- many 
- much
- a large number of
- a large amount of
- a great number of
- a great deal of
- plenty of
- plenty of
- a lot of / lots of
- lot of / lots of
- few / a few
- little / a little
- every / each
- several (nhiều)
- some: dùng trong câu khẳng định, câu yêu cầu, lời mời, lời đề nghỉ.
- any: dùng trong câu phủ định, nghi vấn
- many, much dùng trong câu phủ định, nghi vấn
- a lot of, plenty of, a great number of  dùng trong câu khẳng định
- many, much luôn dùng trong câu khẳng định có các từ very, too, so, as
- few, little (ít, không nhiều): thường có nghĩa phủ định, ít không đủ để dùng
- a few / a little (một vài, một ít): thường có nghĩa khẳng định, ít đủ để dùng
	He drank so much wine that he felt sick.
	Would you like some more coffee?
	We haven’t got any butter. There aren’t any chairs in the room.
	Hurry up! There is little time. 
	Let’s go and have a drink. We have got a little time before the train leaves.
A
any of, each of, neither of, either of, none of + danh từ số nhiều, chúng ta có thể sử dụng động từ số ít hoặc động từ số nhiều. Tuy nhiên, chúng ta nên chia động từ ở số ít trong văn viết tiếng Anh.
I don’t hink any of them knows (or know) where the money is hidden.
Neither of the French athletes has (or have) won this year.
a/the majority of, a number of, a lot of, plenty of, all (of), some (of) + danh từ số nhiều, ta chia động từ ở số nhiều, nhưng nếu chúng ta nói the number of thì chia động từ ở số ít.
A number of refugees have been turned back at the border.
The number of books in the library has risen to over five million.
any of, none of, the majority of, a lot of, plenty of, all (of), some (of) + danh từ không đếm được, ta sử dụng động từ số ít.
All the furniture was destroyed in the fire.
each và every + danh từ số ít, chia động từ ở số ít.
Each adult and child has to pay to enter the showroom.
Every boy and girl likes presents.
anyone, nobody, no one, somebody, everybody, everyone, everything,(và những từ tương tự được bắt đầu bằng any-, some-, và no-) chúng ta chia động từ số ít.
Practically everyone thinks that Judith should be given the job.
Khi hai hay nhiều chủ ngữ được nối với nhau bởi “or”, “neither  nor”, “either  or”, hay “not  but” thì động từ được chia theo chủ ngữ đứng gần hơn.
Neither the boy nor the men were here.
Not only the students but also the teacher was late.
Khi chủ ngữ được tách ra bởi “all but”, “both  and” thì động từ chia ở số nhiều.
All but Encik Huzaini have left.
Both Tina and Ana enjoy singing.
B
Hai danh từ nối với nhau bằng chữ ‘and’
Khi hai danh từ nối với nhau bằng chữ ‘and’ thì thông thường là dùng số nhiều, nhưng với các trường hợp sau thì lại dùng số ít:
Khi chúng cùng chỉ một người một bộ hoặc một món ăn. 
Đối với người thì dấu hiệu nhận biết cùng một người là danh từ thứ 2 không có ‘the’
Jean and David are moving back to Australia.
The professor and the secretary are tired. (ông giáo sư và người thư kí là 2 người khác nhau) tuy nhiên:
The professor and secretary is tired. (ông giáo sư kiêm thư kí, một người)
Đối với món ăn thì cũng phải dịch theo nghĩa.
Salt and peper is  (muối tiêu)
Bread and meat is  (bánh mì thịt)
The saucer and cup is  (tách và dĩa, nhưng được xem như một bộ)
Meat pie and peas is  (bánh nhân thịt đậu)
Fish and chips is  (cá và khoai tây rán, một món ăn kèm với nhau thành một món của Anh)
Research and development is  (hay còn được viết là R and D là các hoạt động nghiên cứu và phát triển trong lĩnh vực kinh doanh)
Phép cộng thì dùng số ít
Two and three is five.
C
Nếu chủ ngữ có:
Hai danh từ nối nhau bằng các chữ or, nor, but also thì động từ chia theo danh từ ở phía sau.
Neither the President nor his representatives are to attend the meeting.
Các danh từ nối nhau bằng as well as, with, together with, in addition to, no less thì chia theo danh từ ở phía trước.
She as well as I likes reading books. (chia theo she)
Hai danh từ nối nhau bằng chữ ‘of’ thì chia theo danh từ ở phía trước nhưng nếu danh từ phía trước là none, some, all, most, majority, enough, minority, half, phân số, thì phải chia theo danh từ ở phía sau.
The study of science is  (chia theo study)
Some of the students are  (nhìn trước chữ of gặp some nên chia theo chữ phía sau là students.
Most of the water is  ( trước chữ of là most nên chia theo danh từ phía sau là water)
Lưu ý: Nếu các chữ trên đứng một mình thì phải suy nghĩ xem nó là đại diện cho danh từ nào, nếu danh từ đó đếm được thì chia động từ số nhiều, ngược lại chia ở số ít.
The majority think that . (đa số nghĩ rằng, để suy nghĩ được thì phải là danh từ đếm được (người) cho nên phải dụng số nhiều.
Gặp các đại từ sở hữu như mine, his, hers thì phải xét xem cái gì của người đó và nó là số ít hay số nhiều.
Give me your scissors. Mine are very old.
Với từ there / here thì chia theo danh từ ở phía sau động từ chính.
There is a book.
There are two books.
D
Sau phần trăm (%) chúng ta sử dụng động từ số ít: (percent = per cent)
An inflation rate of only 2 percent makes a big difference to exports.
Around 10 percent of the forest is destroyed each year.
Tuy nhiên trong cụm từ percent of + danh từ số nhiều, chia động từ số nhiều
I would say that about 50 percent of the houses need major repairs.
Of those interviewed, only 20 percent (=of people interviewed) admit to smoking.
E
Các trường hợp luôn luôn dùng ở số ít.
Chủ từ là động từ nguyên mẫu có to hoặc động từ thêm ing:
Learning English is not too difficult.
Chủ từ là mệnh đề danh từ
Why he did not come is still a secret.
Chủ từ là tựa đề. Dấu hiệu nhận biết là nó được viết trong ngoặc kép.
“War and Peace” is a classic literary work of humankind. 
Complete the sentences with either is/are or has/have. If both singular and plural forms are possible, write them both.
A number of shoppers . complained about the price increases.
I can assure you that everything .. perfectly safe.
Either of the dentists . available. Which one do you want to see?
The majority of primary school teachers  women.
Each of Susan’s colleagues  sent her a personal letter of support.
Although some people find cricket boring, each match . different.
We’ve got two cars, but neither of them .. particularly new.
All of the office staff  agreed to work late tonight to get the job finished.
A lot of the pollution . caused by the paper factory on the edge of town. 
None of the TV programmes .. worth watching tonight.
Researchers have reported that neither of the so-called ‘environmentally friendly’ fuels .. less damaging than petrol and diesel.
I hope everyone .. a good holiday. See you next term.
The number of pupils in school with reading difficulties  fallen this year.
Some people . the strangest hobbies. My brother collects bottles.
None of the information . particularly useful to me.
Period 4: CỌNJUNCTIONS (LIÊN TỪ )
Preparing date:10/04/2016 
Teaching date : 15/04/2016
 Week 1
I. Objectives:
1. Educational aim: By the end of this lesson, students can understand & use some cọnjunctions in English 
2. Knowledge: 
- General knowledge: Students learn about cọnjunctions
- Language: knowledge grammar about cọnjunctions
- New words: words related cọnjunctions
3. Skills: 	Pronoucing cọnjunctions 
II. Method: integrated, mainly communicative
III. Teaching aids:, coppied papers 
LIÊN TỪ (Conjunctions)
a. Liên từ kết hợp: dùng để nối từ, cụm từ hoặc mệnh đề độc lập có cùng chức năng ngữ pháp: and, but, or, nor, so, yet (tuy nhiên, nhưng), for (vì)
	The new method is simple, yet effective.
	I told her to leave, for I was very tired.	
- Liên từ tương quan: not only  but also, both  and, either  or, neither . nor, whether or (có  hay), 
	Peter neither spoke nor did anything.
	I have not decided whether to travel abroad or buy a new car.
- Một số trạng từ dùng như từ nối để nối hai mệnh đề hoặc câu độc lập: hence (do đó), however (tuy nhiên), furthermore (hơn nữa), moreover (hơn nữa), therefore (vì vậy), nevertheless (tuy nhiên), meanwhile (trong khi đó), otherwise (nếu không thì, kẻo), consequently (vì vậy, cho nên)
	I had better write it down, otherwise I will forget it.
	We must be early; otherwise we won’t get a seat.
b. Liên từ phụ thuộc: nối mệnh đề phụ với mệnh đề chính: after, before, since, when, whenever, while, until, till, as, where, wherever, because, so that, in order that, although, though, even though, even if, unless, in case, provided / providing that, supposed / supposing that, as if, as though, as long as (miễn là,với điều kiện là)
- besides (giới từ): bên cạnh. Besides + Nound / pronoun / V-ing
	Besides doing the cooking, I look after the garden.
- besides (trạng từ): ngoài ra, đứng trước mệnh đề
	I can’t go now. I am too busy. Besides my passport is out of date.
- in spite of the fact that / despite the fact that + S + V
- reason why + S + V: lý do tại sao
	The reason why grass is green was a mystery to the little boy. 
- reason for + Noun: lý do của
	The reason for the disaster was engine failure, not human error.
 	EXERCISE 
The sky was gray and cloudy. ________, we went to the beach 
A. Consequently	B. Nevertheless	C. Even though	D. In spite of
I turned on the fan __________ the room was hot.
A. due to	B. despite	C. even though	D. because
Sam and I will meet you at the restaurant tonight ________ we can find a baby-sitter.
A. although	B. unless	C. otherwise	D. only if
Carol showed up for the meeting ________ I asked her not to be there.
A. even though	B. despite	C. provided that	D. because
You must lend me the money for the trip. ________, I won’t be able to go.
A. Consequently	B. Nevertheless	C. Otherwise	D. Although
The road will remain safe ________ the flood washes out the bridge.
A. as long as	B. unless	C. providing that	D. since
The roles of men and women were not the same in ancient Greece. For example, men were both participants and spectators in the ancient Olympics. Women, ________ were forbidden to attend or participate.
A. nevertheless	B. on the other hand	C. therefore	D. otherwise
The windows were all left open. _____, the room was a real mess after the windstorm.
A. Nevertheless	B. However	C. Consequently	D. Otherwise
It looks like they’re going to succeed ________ their present difficulties.
A. despite	B. because of	C. even though	D. yet
________ Marge is an honest person, I still wonder whether she’s telling the truth about the incident.
 A. In spite of	B. Since	C. Though	D. In the event that
The professor told me that I was doing well, ________ my final grade was awful!
A. so	B. therefore	C. in spite of	D. yet
________ Beth has a new car, she no longer takes the commuter train to work. She drives to work every day.
A. Now that	B. While	C. Although	D. In case
You’d better give me your answer quickly, ________ I’ll withdraw the invitation.
A. although	B. nevertheless	C. even though	D. or else
What time do you expect Ted to be home? I must talk to him. I usually go to bed around ten, but tell him to call me tonight ________ it’s past midnight.
A. however	B. in case	C. even if	D. as long as
____ you’re going to the fruit market, would you please pick up a few apples for me?
A. Even if	B. Although	C. So	D. As long as
I guess I’m a soft touch. I just lent Jan some money for lunch ________ she never paid me back my last loan.
A. even though	B. unless	C. or else	D. only if
I think I did okay in my speech last night _____ I’d had almost no sleep for 24 hours.
A. even	B. in spite of	C. unless	D. despite the fact that
I asked Angela to run the office while I’m gone _______ I know I can depend on her.
A. unless	B. since	C. although	D. therefore
________ I heard the telephone ring, I didn’t answer it.
A. Because	B. Only if	C. Even though	D. Provided that
________ the salary meets my expectations. I will accept the job offer.
A. Due to	B. Even if	C. Provided that	D. Unless
To power their inventions, people have made use of natural energy sources, _______ coal, oil, water, and steam.
A. in addition to	B. as	C. and they use	D. such as
________ excellent art museums, Moscow has a world-famous baler company.
A. Because of	B. In spite of	C. In case of	D. In addition to
Alex cannot express himself clearly and correctly in writing. He will never advance in his job ________ he improves his language skills.
A. otherwise	B. if	C. only if	D. unless
________ there was no electricity, I was able to read because I had a candle.
A. Unless	B. Even though	C. Even	D. Only if
A fire must have a readily available supply of oxygen. ________ it will stop burning.
A. Consequently	B. Furthermore	C. Otherwise	D. However
I studied Spanish for four years in high school. ________, I had trouble talking with people when I was traveling in Spain.
A. Therefore	B. On the other hand	C. Moreover	 	D. Nevertheless
I am afraid that the company is in deep trouble. ________, we are going to make some people redundant.
	A. Therefore	B. However	C. But	D. And
I like to keep the windows open at night no matter how cold it gets. My wife, ______, prefers a warm bedroom with all windows tightly shut.
A. nevertheless	B. consequently	C. on the other hand	D. moreover
Some fish can survive only in salt water, ________ other species can live only in fresh water.
A. whereas	B. unless	C. if	D. since
________ Jason because famous, he has ignored his old friends. He shouldn’t do that.
A. If	B. Ever since	C. Even though	D. Due to
	Duyệt tổ phó 
	Tân an ,ngày 09 tháng 4 năm 2016 
	Nguyễn Duy Tuấn 
Period 5: TENSES (THÌ )
Preparing date:10/04/2016 
Teaching date : 18/04/2016
 Week 2
I. Objectives:
1. Educational aim: By the end of this lesson, students can understand & use correct tenses in English 
2. Knowledge: 
- General knowledge: Students learn about tenses
- Language: knowledge grammar about tenses 
- New words: words related tenses
3. Skills: 	Pronoucing tenses 
II. Method: integrated, mainly communicative
III. Teaching aids:, coppied papers 
A/Trình tự thì trong mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian
Main Clause
Adverbial clause
Meaning
A/ PRESENT
1. Simple Present
(when) Simple Present
Customary activity (thói quen, 
thông lệ)
2. Simple Present
(while) Present Continuous
Emphasize the continuous nature of the activity
3. Simple Present
( before) Present Perfect 
Emphasize the completion of the activity
4. Present Perfect
(since) Simple Past
B/ FUTURE
PRESENT
1. Simple Future
(until/ as soon as/ when..) 
Simple Present
2. Simple Future
(when/ as soon as / after) Present Perfect
Emphasize the completion of the activity
3. Future Perfect
(when/ by the time /before) Simple Present
4. Future Continuous
(when, at the time) 
Simple Present
C/ PAST
PAST
1. Simple Past
(whenever / when) Simple Past
Customary activity (thói quen, 
thông lệ) in the past
2. Past Continuous
(when) Simple Past
3. Simple Past 
(while, when, as) Past Continuous 
4. Past Continuous 
(while) Past Continuous 
Two or more actions happen at the same time in the past
5. Simple Past
(after / when/ as soon as) Past Perfect 
6. Past Perfect 
(before/ when) Simple Past
B/Transformation tense 
started / began + to-V / V-ing + time ago 
à S + have / has + V3 + since / for time 
à S + have / has + been V-ing + since / for + time
S + have / has + not + V3 + since / for + time 
à S + last + V2 + time ago
à It’s + time + since + S + V2.
à The last time + S + V2 + was + time ago
S + have / has + never / not + V3 + before 
à This / It is the first time + S + have / has + V3
When + did + S + start/ begin + V-ing? 
à How long + have /has + S + V3? 
EXERCISE 
Jack (look) __________ forward to his vacation next June. 
I (have) __________ no trouble with my english lessons up to now. 
Mr and Mrs Brown (be) ___________ in New York for 2 months. 
Michael (work) __________ 38 hours a week. 
At present, that author (write) ___________ a novel. 
George (do) __________ good work in this class so far. 
The weather( generally, get) __________ hot in July . 
You must wake her up. She (sleep) __________soundly for 10 hours. 
Listen! I (think) __________ someone (knock) __________ at the front door. 
How long (you learn) __________ English? 
That student (know) __________ all the new words very well now. 
Alice (lose) __________ her Vietnamese-English dictionary. 
Fred (just, graduate) __________ from Oxford University. 
The earth (circle) __________ the sun once every 365 days. 
That grandfather clock (stand) __________ there for as long as I can remember. 
That brown briefcase (belong) __________ to Dr.Rice. 
Jim (work) __________ on his report this year. 
Robert (wait) __________ for you since noon. 
That museum (stand) ___________ here for ceturies. 
The sun (get) __________ very hot during the afternoon. 
Tom (buy) ___________ a new car next week. 
The boys and girls (go) ___________ home after this lesson. 
Davis (play) __________ football every afternoon. 
Up to the present, we (write) __________ almost every lesson in this book.
They (go) __________ home after they (finish) __________ their work. 
He (do) _________ nothing before he (see) ___________ me. 
He (thank) __________ me for what I (do) __________ for him. 
I (be) __________ sorry that I (hurt) __________ him. 
After they (go) __________ , I (sit) __________ down and (rest) 
When I (arrive), the dinner (already, begin) ______________. 
My friend (not see) __________ me for many years when I (meet) __________ last week. 
He (learn) __________ English before he (leave) __________ for England. 
In England, he soon (remember) __________ all he (learn) __________. 
They (tell) __________ him they (not meet) __________ him before
Andrew (do) ................... the test before so he (find)...................... it very easy.S
You (wear)...................... your new hat when I (met) ...................... you yesterday.
As I (cut).................... the glass, it suddenly (break)...................... into two pieces.
A burglar (break) .................. into the house while we (watch)................... television.
They (drink) ................. small cups of coffee after they (finish)..................... dinner.
It was midnight. Outside it (rain) ........................... very hard.
When he (arrive)....................... at the station, his train already (leave)..................... 
I ____ a lot of badminton recently. 
play 	B. have played 	C. am playing 	D. was playing 
When I ____ home, everyone ____ TV. 
got/watch 	B. got/watching 	C. get/was watch 	D. got/was watching
We ____ your mother for ages. 
don’t see 	B. haven’t seen 	C. didn’t see 	D. hadn’t seen 
London ____ a lot since we first ____ to live here. 
changed/came B. has changed/ came C. had changed/ came D. has changed/ come 
How many times ____ you ____ this film? – The first time. 
A. have/seen 	B. did/see 	C. do/see 	D. had/seen 
Who’s that? I ____ never ____ him before in my life. 
A. am/seeing 	B. had/seen 	C. have/seen 	D. was/seeing 
My sister ____ married three times. 
A. is 	B. was 	C. has been 	D. had been 
We ____ our plan next week. 
A. started 	B. will start 	C. have started 	D. will have started 
They ____ a house by June next year. 
A. will build 	B. are building 	C. have built 	D. will have built
When we came to the stadium, the match ____. 
A. already begins 	 	B. had already begun 	C. already began D. have already begun 
It was the first time I ____ such a beautiful girl. 
A. ever saw 	B. had ever seen 	C. have ever seen 	D. ever see 
She ____ English when she was six years old. 
A. learned 	B. has learned 	C. is learning 	D. had learned 
I don’t remember where and when I ____ her. 
A. meet 	B. had met 	C. met 	D. have met 
They ____ to know each other for more than ten years. 
A. get 	B. got 	C. have got 	D. had got 
____ you ____ that film yet? 
A. Do/see 	B. Have/seen 	C. Did/see 	D. Had/seen 
I ____ the film with my friends last week. 
A. watched 	B. watch 	C. have watched 	D. had watched 
He ____ up at five every morning. 
A. is getting 	B. got 	C. gets 	D. was getting 
____ she ____ in Hue at the moment? 
A. Does/live 	B. Is/living 	C. Did/live 	D. Was/living 
He usually __ her at weekend but now he ___ in bed because of his severe illness. 
A. visits/stays 	B. visits/staying 	C. visited/stays 	D. visits/is staying 
Don’t make noise, children! Parents ____. 
A. sleep 	B. are sleeping 	C. were sleeping 	D. slept 
Why ____ you often ____ so much noise in the house? 
A. do/make 	B. did/make 	C. are/making 	D. were/making 
What ____ he ____ before you came? 
A. does/do 	B. had/do 	C. had/done 	D. has/done 
While mum was watching TV, I ____ my homework. 
A, am doing 	B. was doing 	C. had done 	D. has done 
At this time yesterday I ____ to music. 
A. listened 	B. had listened 	C. was listening 	D. am listening 
When I ____ a little girl, I used to climb trees and go swimming in the river with my friends. 
 A. am 	B. was 	C. have been 	D. had been 
How long ____ you ____ novels? 
A. have/write 	B. do/write 	C. have/written 	D. are/writing 
____ you sometimes ____ out with friends? 
A. Are/going 	B. Do/go 	C. Have/gone 	D. Did/go 
I ____ a lot of badminton recently. 
 A. play 	B. have played 	C. am playing 	D. was playing 
When I ____ home, everyone ____ TV. 
A. got/watch 	B. got/watching 	C. get/was watch 	D. got/was watching
Period 6: WISH /IF (MỆNH ĐỀ WISH /IF )
Preparing date:15/04/2016 
Teaching date : 20/04/2016
 Week 2
I. Objectives:
1. Educational aim: By the end of this lesson, students can understand & use correct If /Wish in English 
2. Knowledge: 
- General knowledge: Students learn about If /Wish 
- Language: knowledge grammar about If /Wish 
- New words: words related If /Wish 
3. Skills: 	Pronoucing If /Wish 
II. Method: integrated, mainly communicative
III. Teaching aids:, coppied papers 
CONDITIONAL SENTENCES (CÂU ĐIỀU KIỆN)
Conditional sentences type 1 (Loại 1)
If – clause
Main clause
Present: S + V(s/es)
Future: S + Will + V(bare)
Diễn tả điều kiên có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai
Conditional sentences type 2 (Loại 2)
If – clause
Main clause
Past simple: S + Ved/2
Would + V(bare)
Diễn tả điều kiên không có thật ở hiện tại 
Conditional sentences type 3 (Loại 3)
If – clause
Main clause
Past perfect: S + Had + Ved/3
Would have + Ved/3
Diễn tả điều kiên không có thật ở quá khứ
Ghi chú:
Unless = if.. not
Mixed conditional sentence type II & III: If + S + had(n’t) + V3, S + would(n’t) + Vbare 
Ta có thể diễn tả câu điều kiện loại 2 và 3 bằng cách đảo ngữ mà không cần dùng If
Cách viết lại câu với IF
Xác định mệnh đề IF và mệnh đề CHÍNH 
Mệnh đề chỉ nguyên nhân sx là mệnh đề IF, mệnh đề chỉ kết quả sẽ là mệnh đề CHÍNH
Mệnh đề đi sau BECAUSE sẽ là mệnh đề If
Mệnh đề đi sau SO, THAT WHY sẽ là mệnh đề chính
Xác định loại câu điều kiện
Nếu thì trong câu ở tương lai sẽ đưa về câu điều kiện loại 1
Nếu thì trong câu ở hiện tại sẽ đưa về câu điều kiện loại 2
Nếu thì trong câu ở quá khứ sẽ đưa về câu điều kiện loại 3
Đối với Mixed conditional sentence type II & III thì xét theo từng mệnh đề
Đổi thể : Khi viết lại cần đổi thể của tưng mệnh đề (Thể khẳng định à thể phủ định và ngược lại)
Wish and if Only (Câu mong ước)
Loại
Wish or if only
Œ Ước cho tương lai 
S + wish + (that) + S + would + V(bare)
 Ước điều trái với hiện tại 
S + wish + (that) + S + Ved/2
Ž Ước điều trái với quá khứ 
S + wish + (that) + S + had + Ved/3 
 could have + Ved/3 
	Ghi chú: Cách viết lại câu bằng Wish hay IF only tương tự cách viết lại câu với If có 3 bước
He didn’t look a lot better because he didn’t shave mor

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_anh_van_tuan_12_thay_canh.docx