Giáo án và bài tập áp dụng môn Tiếng Anh Lớp 10 năm học 2015-2016 - Nguyễn Thị Vân

doc 17 trang Người đăng hapt7398 Lượt xem 477Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án và bài tập áp dụng môn Tiếng Anh Lớp 10 năm học 2015-2016 - Nguyễn Thị Vân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án và bài tập áp dụng môn Tiếng Anh Lớp 10 năm học 2015-2016 - Nguyễn Thị Vân
CHUYÊN ĐỀ 02: CÁC THÌ QUAN TRỌNG
THÌ HIỆN TẠI ĐƠN (the simple present)
Hình thức
Động từ thường
+Thể khẳng định: I/ You/ We/ They+ Verbng. thể + O.
 He/ She/ It + Verbs/ es + O.
Ví dụ: I go to school all days./ She likes boxing.
+ Thể phủ định: I/ You/ We/ They + don’t + Verbng. thể + O.
 He/ She/ It + doesn’t + Verbng. thể + O.
Ví dụ: I don’t go to school all days./ She doesn’t like boxing.
+ Thể nghi vấn: Do + I/ You/ We/ They + Verbng.thể + O?
 Does + He/ She/ It + Verbng.thể + O?
Ví dụ: Do you go to school all days?/ Does she like boxing?
Động từ “to be” 
+ Thể khẳng định: I + am + O
	 	 You/ We/ They + are + O
	 He/ She/ It + is + O
	 + Thể phủ định: I + am + not + O. (am not + ain’t)
	 You/ We/ They + are + not + O. (are not = aren’t)
	 He/ She/ It + is + not + O. (is not = isn’t)
	 + Thể nghi vấn: Am + I + O?
	 Are + you/ we/ they + O?
 Is + he/ she/ it + O?
Lưu ý: Học sinh tìm hiểu thêm cách sử dụng của động từ “to have và can”.
2. Cách sử dụng: Chúng ta sử dụng thì hiện tại đơn để:
+ Diễn tả một hành động lặp đi lặp lại theo thói quen, phong tục và khả năng.
Ví dụ: They often go to the church on Sundays.
 She gets up at 8 o’ clock every morning.
Lưu ý: Có một số trạng từ chỉ tần suất: often, generally, every day, always, sometimes, occasionally, from time to time, seldom, rarely, never, etc.
+ Diễn tả những sự kiện thường xảy ra ngoài thiên nhiên.
Ví dụ: Yellow leaves fall in Autumn.
 Flowers come out abundantly in Spring.
+ Diễn tả chân lý lúc nào cũng đúng.
Ví dụ: Poverty is no vice.
 Two and two are four.
+ Diễn tả những hành động dự định làm trong tương lai.
Ví dụ: We leave Hanoi at 3 a.m next Sunday and arrive at Bac Giang at 5 a.m.
Lưu ý: Thì hiện tại đơn còn được dùng để nói về nhận thức, cảm giác và tình trạng lúc đang nói. Bên cạnh đó, thì này còn dùng trong câu điều kiện và mệnh đề thời gian.	
Cách thêm “s/ es”
+ Thêm vào các sau các động từ được chia ở ngôi thứ 3 số ít ở thì hiện tại đơn.
+ Đối với các động từ tận cùng bằng: “o, x, ss, sh, ch” ta them “es” vào, áp dụng cho các ngôi thứ ba số ít.
Ví dụ: go- goes	teach- teaches	brush- brushes	fix- fixes
+ Nếu động từ tận cùng bằng “y” trước đó mà là một phj âm, ta bỏ “y” và them “ies” vào, áp dụng cho ngôi thứ ba số ít.
Ví dụ: fly- flies	carry- carries	study- studies	hurry- hurries
(Ngoại trừ: say- says	obey- obeys vì trước “y” là một nguyên âm)
B. THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN (the present continuous)
1.Hình thức
+ Thể khẳng định: I + am + Ving + O.
 You/ We/ They + are + Ving + O.
 He/ She/ It + is + Ving + O.
Ví dụ: She is reading an interesting book.
 They are working.
+ Thể phủ định: I + am + not + Ving + O.
 You/ We/ They + are + not + Ving + O.
 He/ She/ It + is + not + Ving + O.
Ví dụ: We aren’t listening to music now.
 It isn’t raining any more.
+ Thể nghi vấn: Am + I + Ving + O?
 Are +You/ We/ They + Ving + O?
 Is + He/ She/ It + Ving + O?
Ví dụ: Are they learning English now?
 Is he driving to work?
Lưu ý: Dạng viết tắt Ain’t I (= am not I) ít được sử dụng.
Cách sử dụng: Thì hiện tại tiếp diễn được dùng để:
+ Diễn tả một hành động thực sự đang diễn ra tại thời điểm nói
Ví dụ: We are talking about the weather.
	 She is cooking in the kitchen.
Lưu ý: Với cách dùng này, có một số trạng từ thường đi theo: now, at present, at the moment.
+ Diễn tả hành động nói chung đang diễn ra nhưng không nhất thiết phải đang thực sự diễn ra lúc nói.
Ví dụ: The population of the world is rising very fast.
 I am not working this week.
Lưu ý: Cách dùng này thường đi với một số trạng từ như: now, today, this term, this year.
+ Diễn tả một hành động có tính chất tạm thời, không thường xuyên.
Ví dụ: They usually study at 7 O’clock, but for this week they studying at 7:30.
+ Diễn tả hành động lặp đi lặp lại gây nên sự bực mình hay khó chịu cho người nói.
Ví dụ: He is always leaving cigarette- ends on the floor.
	 She is constantly complaining that her biycle is old.
Lưu ý: Cách dùng này thường đi với các trạng từ như: always, constantly, continually, etc. (cứmãi)
Cách thêm “ing”
+ Quy tắc chung: ta chỉ việc thêm “ING” vào sau động từ.
Ví dụ: do- doing	go- going	speak- speaking	tell- telling
+ Những động từ tận cùng bằng “E” câm, ta bỏ “E” và thêm “ING” vào.
Ví dụ: write- writing	 change- changing	 joke- joking	take- taking
 + Nhưng nếu động từ tận cùng la “ee”, ta vẫn giữ nguyên chúng và thêm “ing”.
	Ví dụ: free- freeing	see- seeing
	+ Những động từ có một âm tiết có tận cùng bằng một phụ âm (ngoại trừ: h, w, x, y), trước đó là một nguyên âm, ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “ing” vào.
	Ví dụ: get- getting	run- running	sit- sitting	stop- stopping
(Ngoại trừ: greeting- đi trước phụ âm là 2 nguyên âm; working- tận cùng bằng hai phụ âm)
	+Những động từ có hai vần, tận cùng là một phụ âm, trước đó là một nguyên âm và trọng âm ở vần cuối, ta nhân đôi phụ âm rồi thêm “ing” vào.
	Ví dụ: begin- beginning	permit- permitting	prefer- preferring
	+ Những động từ tận cùng bằng “ie”, ta đổi “ie” thành “y” rồi thêm “ing” vào.
	Ví dụ: die- dying	lie- lying	tie- tying
	+ Riêng các động từ sau phải thêm “k” trước khi thêm “ing”.
	Ví dụ: traffic- trafficking	panic- panicking	micmic- micmicking
Những động từ không có hình thức tiếp diễn
+ Động từ to be
+ Động từ to have (khi dùng nói về sở hữu)
+ Những động từ cảm giác: see, hear, feel, taste, smell.
+ Một số động từ lien quan đến hoạt động nhận thức và tình cảm.
C. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH (the simple perfect)
	1. Hình thức
	+ Thể khẳng định
	I/ You/ We/ They	+ have + PP.
	He/ She/ It	+has	 + PP.
	Ví dụ: I have lost my key./ He has gone to Canada.
	+ Thể phủ định
	I/ You/ We/ They	+ have + not+ PP. (have not= haven’t)
	He/ She/ It	+has	 + not +PP. has not= hasn’t)
	Ví dụ: She hasn’t written to me for nearly a month.
	 They haven’t eaten fish.
	+ Thể nghi vấn
Have + I/ You/ We/ They	 + PP?
	Has + He/ She/ It	 + PP?
	Ví dụ: Have you ever been to China?
	 Has he ever smoked?
Cách sử dụng: Thì hiện tại hoàn thành dùng để:
+ Diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ (không rõ thời gian) có thể kéo dài tới hiện tại hoặc tương lai.
Ví dụ: Up to the present, we have done every exercise in this book.
	 She has loved you since she was a little girl.
Lưu ý: - Nếu một hành động xảy ra kéo dài nhưng cũng đã chấm dứt trong qua khứ, chúng ta phải dùng thì quá khứ đơn.
Một số trạng từ thường đi kèm: up to now, up to present, so far (cho đến nay), for and since.
+ Diễn tả một hành động vừa mới xảy ra. Dùng JUST ở giữa câu.
Ví dụ: They have just finished their works
	 I have just washed my hair.
+ Diễn tả hành động đã xảy ra và đã hoàn tất trong quá khứ, nhưng không biết rõ thời gian của hành động hoặc không được đề cập đến.
	Ví dụ: I have driven a car. 
	Lưu ý: - Nếu biết rõ thời gian của hành động, chúng ta phải dùng thì quá khứ đơn.
	Ví dụ: I drove a cả last month.
Cách dùng này thường lien quan đến kết quả hay hậu quả của hành động ở thì hiện tại.
Ví dụ: I have lost my key.
Đối với thì hiện tại hoàn thành, chúng ta không dùng các trạng từ chỉ thời gian quá khứ hoàn thành (last month, in 1986, yesterday, ago, etc), nhưng có thể dùng các trạng từ chỉ thời gian khi chưa hoàn thành đối với lúc nói- các trạng từ chỉ quá khứ, có phần chỉ tương lai.
Ví dụ: I have visited London	 to day/ this afternoon/ this month/ year.
+ Diễn tả hành động đã xảy ra nhiều lần trong quá khứ và hành động này có thể lặp lại nhiều lần trong tương lai: dùng với “ever/ never”.
	Ví dụ: They have never met John.
	 He has ever loved her.
+ Diễn tả hành động chưa từng xảy ra từ trước tới nay. Dùng “yet” trong câu phủ định và nghi vấn.
	Ví dụ: He hasn’t play tennis yet.
	 You haven’t finished your exercises yet.
+ Diễn tả hành động đã được hoàn thành trước lúc nói. Dùng “already” trong câu khẳng định.
Ví dụ: We’ve seen that film already.
+ Diễn tả hành động hay sự việc đã được hoàn thành vào một thời điểm chưa qua hẳn ở hiện tại.
Ví dụ: I have met him twice today.
+ Diễn tả kết quả hiện có do một hành động ở quá khứ.
Ví dụ: He has lost all his fortune in gambling.
Các trạng từ thường dùng trong thì hiện tại hoàn thành
Already (rồi, đã), just (vừa mới), ever (từng, bao giờ), recently (vừa mới đây), lately (vừa mới đây), never (không bao giờ), now (rốt cuộc), before (trước đây), it’s the first/ second time
Cách dùng của “since” và “for”
*) FOR
+ Dùng trước một khoảng thời gian kéo dài tới hiện tại.
Ví dụ: We have lived in Hanoi for ten years.
*) SINCE
+ Since + quá khứ đơn: I’ve loved you since I was a child.
+ Since + hiện tại hoàn thành (khi cả hai hành động ở hai mệnh đề đều deeinx ra song song từ quá khứ đến hiện tại): I’ve loved you since I’ve known you.
+ Since + hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Khi cả hai hành động đều diễn ra song song từ quá khứ tới hiện tại, tính chất kéo dài của hành động với “since” được nhấn mạnh: I’ve loved you a lot since I’ve been living with you.
+ Since được dùng để chỉ một mốc thời gian
Ví dụ: He has been a student since 2010.
D. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN (the perfect continuous)
1. Hình thức
+ Thể khẳng định:
I/ We/ You/ They + have been + Ving + O.
He/ She/ It	 + has been + Ving + O.
Ví dụ: She has been waiting here for an hour.
 They have been working hard for today.
+ Thể phủ định:
I/ We/ You/ They + have not been + Ving + O.
He/ She/ It	 + has not been + Ving + O.
Ví dụ: She has not been waiting here for an hour.
 They have not been working hard for today.
+ Thể nghi vấn:
Have + I/ We/ You/ They + been + Ving + O?
Has + He/ She/ It + been + Ving +O?
Ví dụ: Has she been waiting here for an hour?
 Have they been working hard for today?
2. Cách dùng: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn dùng để:
+ Diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ và vẫn tiếp diễn đến hiện tại.
Ví dụ: It has been raining for two hours.
Lưu ý: Cách dùng này phải có cụm từ chỉ thời gian đi cùng để chỉ sự lien tục của hành động cho đến hiện tại. Người ta thường phải dùng thì này để thay cho thì hiện tại hoàn thành khi các động từ chỉ trạng thái đứng yên như: sit, stand, rest, wait, etc.
+ Diễn tả hành động kéo dài trong quá khứ vừa mới chấm dứt. Cách dùng này không kết hợp với các trạng từ chỉ thời gian.
Ví dụ: We have been learning English.
Lưu ý:
+ Thì hiện tại hoàn thành nhấn mạnh vào các công việc đã thực hiện được.
+ Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh vào sự tiếp diễn lien tục của hành động trong bao lâu.
+ Hiện tại hoàn thành tiếp diễn thường dùng các trạng từ for, since, all day và how long.
+ Không dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để nói về những tình huống tồn tại một thời gain dài, nhất là khi có “always”.
Ví dụ: Alice has always worked hard.
Chứ không dùng: Alice has always been woking.
+ Không dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn với các động từ được liệt kê ở thì hiện tại tiếp diễn (các động từ chỉ nhận thức, tri giác).
E. THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN (the simple past)
	1. Hình thức
*) Với động từ “to be”
+ Thể khẳng định: I/ He/ She/ It + was + O./ You/ We/ They + were + O.
	Ví dụ: I was a student for a year ago.	
+ Thể phủ định: I/ He/ She/ It + was + not +O./ You/ We/ They +were + not + O.
	(was not= wasn’t; were not= weren’t)
	Ví dụ: I was not a student for a year ago.	 
	+ Thể nghi vấn: Was + I/ He/ She/ It + O?/ Were + You/ We/ They + O?
	Ví dụ: Was I a student for a year ago?
	 *) Với động từ thường
	+ Thể khẳng định: S + Ved/ cột 2 + O
	Ví dụ: He died 10 years ago./ We went to school to meet our friends.
	+ Thể phủ định: S + did not + Vng. thể + O. (did not= didn’t)
	Ví dụ: He did not die 10 years ago./ We did go to school to meet our friends.
	+ Thể nghi vấn: Did + S + Vng. thể +O?
	Ví dụ: Did he die 10 years ago?/ Did you go to school to meet your friends.
	2. Cách dùng: Thì quá khứ đơn dùng để:
	+ Diễn tả một hành động đã xảy ra và chấm dứt ở quá khứ vào một thời điểm xác định.
	Ví dụ: I taught English last year.
	+Diễn tả một hành động đã xảy ra và chấm dứt ở một thời điểm nào đó trong quá khứ.
	Ví dụ: We stayed in a hotel for 2 days.
	+ Diễn tả một thói quen hoặc những hành động thường làm ở quá khứ.
	Ví dụ: We often played football on Sunday.
	+ Diễn tả những hành động kế tiếp nhau trong quá khứ: Cách dùng này thường được sử dụng khi thuật lại các câu chuyện trong quá khứ.
	Ví dụ: I never smoked, drank, or stayed up late.
	Lưu ý:
	+ Một số trạng từ thường đi kèm cùng thì quá khứ đơn:
	Ago, last + time, yesterday
	Các trạng từ khác như: today, this morning, this afternoon cũng có thể dùng với thì này nếu chúng được xem như chỉ về một phần thời gian đã qua trong ngày.
	Ví dụ: She gave me a present this afternoon.
	3. Quy tắc thêm “ed” vào sau các động từ có quy tắc:
	+ Quy tắc chung: ta chỉ việc thêm “ed” vào sau các động từ/
	Ví dụ: look- looked	happen- happened	work- worked
	+ Những động từ tận cùng bằng “e” (câm), ta chỉ việc thêm “d” vào.
	Ví dụ: smile- smiled	love- loved	advise- advised	change- changed
	+ Những động từ tận cùng bằng một phụ âm, trước đó có một nguyên âm, ta nhân đôi phụ âm rồi thêm “ed” vào.
	Ví dụ: stop- stopped	hug- hugged	rub- rubbed	travel- travelled
	+ Những động từ có hai vần, tận cùng là một phụ âm, trước đó là nguyên âm, và trọng âm ở vần cuối, ta nhân đôi phụ âm rồi thêm “ed” vào.
	Ví dụ: prefer- preferred	permit- permitted	transfer- transferred
	+ Những động từ tận cùng bằng “y” trước đó là một phụ âm, ta đổi “y” thành “i” rồi thêm “ed” vào.
	Ví dụ: try- tried	carry- carried	hurry- hurried	deny- denied
	+ Đối với động từ bất quy tắc, động từ đổi sang thì quá khứ không theo quy tắc trên.
	Ví dụ: go- went	see- saw	take- took	give- gave	buy- bought
	F. THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN (the past continuous)
	1. Hình thức
	+ Thể khẳng định:
	I/ He/ She/ It + was + Ving + O./ You/ We/ They + were + Ving + O.
	Ví dụ: She was reading the book./ They were having lunch.
	+ Thể phủ định: 
 I/ He/ She/ It + was + not+ Ving + O./ You/ We/ They + were + not+ Ving + O.
	( was not= wasn’t; were not= weren’t)
 + Thể nghi vấn:
 Was+ I/ He/ She/ It + Ving + O? / Were+ You/ We/ They + Ving + O?
 Ví dụ: Were you listening to music when I came?
	 Was she cleaning her flat when the phone rang?
 2. Cách dùng: Thì quá khứ tiếp diễn dùng để:
 	+ Diễn tả một hành động đang diễn ra ở một thời điểm xác định trong quá khứ.
	Ví dụ: We were playing football at 5 o’clock yesterday.
	+ Diễn tả một hành động đang diễn ra ở quá khứ thì có một hành động khác chen vào (hành động đang diễn ra được diễn tả bằng thì quá khứ tiếp diễn, hành động chen vào được diễn tả bằng thì quá khứ đơn.
	Ví dụ: When I was walking home it began to rain.
	+ Diễn tả hai hay nhiều hành động xảy ra song song trong quá khứ.
	Ví dụ: We were watching TV while he was doing his homework.
	Lưu ý: Thì quá khứ tiếp diễn thường dùng trong những câu với while, when, as, all the whole of + danh từ chỉ thời gian.
	+ Diễn tả một hành động xảy ra và kéo dài trong suốt một khoảng thời gian nào đó ở quá khứ.
	Ví dụ: I was driving all day yesterday.
	+ Trong một số trường hợp, ý nghĩa của thì quá khứ tiếp diễn không khác thì quá khứ đơn là mấy.
	Ví dụ: When were you living at that time? I was living in London.
	 When did you live at that time: I lived in London.
	G. THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH (the past perfect)
	1. Hình thức
	+ Thể khẳng định: S + had + PP + O.
	Ví dụ: They had lived in London when I first met them.
	+ Thể phủ định: S + had + not +PP + O. (had not= hadn’t)
	Ví dụ: She was worried because she hadn’t prepared the lesson well.
 + Thể nghi vấn: Had + S +PP + O?
	Ví dụ: Had he met her before?
	2. Cách dùng: thì quá khứ hoàn thành dùng để:
	+ Diễn tả hành động đã xảy ra và hoàn thành trước một thời điểm trong quá khứ, hoặc trước một hành động khác cũng đã kết thúc trong qua khứ.
	Ví dụ: We had had lunch when she arrvied
	Lưu ý: Thì quá khứ hoàn thành thường được dùng để kết hợp với thì quá khứ đơn và các giới từ, lien từ: by, before, after, when, till, until, as soon as, etc.
	+ Diễn tả hành động đã xảy ra nhưng chưa hoàn thành thì một hành động khác hoặc một thời điểm khác đến. Cách dùng này phải kết hợp với cụm từ chỉ thời gian bắt đầu với “for”.
	Ví dụ: By December 1st last year, he had worked here for ten years.	
 H. THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN (the past perfect continuous)
	1. Hình thức
	+ Thể khẳng định: S + had + been + Ving + O.
	Ví dụ: When I left my job, I had been working there for 4 years.
	+ Thể phủ định : S + had + not + been + Ving +O .
	Ví dụ: She hadn’t been writing letters since breakfast.
	+ Thể nghi vấn : Had + S + been + Ving + PP + O?
	Ví dụ: That’s OK. Had we been waiting long?
	2. Cách dùng: thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn dùng để:
	+ Diễn tả một hành động xảy ra trước và vẫn tiếp diễn cho tới lúc nói ở thời điểm quá khứ.
	Ví dụ: When I got home, I discovered she had been painting the door.
	+ Diễn tả một hành động đã tiếp diễn, và được hoàn thành trước lúc nói ở thời điểm quá khứ.
 Ví dụ: He was very tired because he had been practicing Karate all day.
 Lưu ý: Chúng ta không được dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn với các động từ như: know, like, realize, guess, believe, doubt, understand, hear, smell, sound, taste, belong to, possess, love.
THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN (the simple future)
Hình thức
+ Thể khẳng định:
	I/ We + shall + Vng.thể + O.
	He/ She/ It/ You/ They + will + Vng.thể + O.
	Ví dụ: I’ll telephone you tomorrow.
+ Thể phủ định:
 I/ We + shall + not+ Vng thể + O.He/ She/ It/ You/ They + will + not + Vng.thể + O.
 (will not= won’t; shall not= shan’t) Ví dụ: She will not forget it.
+ Thể nghi vấn: Shall/ will + S + Vng. thể + O?
	Ví dụ: Will he be here tomorrow?
Cách dùng: Thì tương lai đơn dùng để:
+ Diễn tả một hành động xảy ra trong tương lai.
Ví dụ: She’ll be 20 on Sunday.
+ Diễn tả một thói quen trong tương lai.
Ví dụ: The birds will come back next spring.
+ Diễn tả một việc sẽ quyết định làm ngay lúc nói.
Ví dụ: What would you like to drink? – I’ll have a mineral water.
+ Diễn tả sự đề nghị, thỉnh cầu. Ví dụ: Shall we eat out tonigh?
Lưu ý:
 Will thường dùng cho tất cả các ngôi trong Anh văn đàm thoại dưới dạng rút gọn.
 Trong các câu hỏi để diễn tả các lời yêu cầu, shall được dùng với ngôi thứ nhất (I/ Will), và will với các ngôi khác.
 Không được dùng WON’T sau I think
Ví dụ: Chúng ta không dùng: I think I won’t come to the party, mà phải dùng: I don’t think I’ll come to the party.
Không được dùng thì tương lai đơn sau các liên từ chỉ thời gian: when, before, after, as soon as, etc, sau mệnh đề ‘if’
Nếu muốn dùng các động từ khiếm khuyết: can, may, must,etc, trong thì tương lai, ta sẽ thay thế những động từ đó như sau?
Can= be able to	may= be allowed to must= have to/ be obliged
Thời tương lai đơn thường được đứng sau các cụm từ hoặc động từ như: 
Be afraid	believe	think	hope	doubt 	be/feel sure
THÌ TƯƠNG LAI GẦN (the near future with intention)
Hình thức
+ Thể khẳng định
I	 +	am
	He/ She/ It +	is	+ going to + Vng.thể + O.
	 You/ We/ They + are	
	Ví dụ: We’ve going to accept your proposal.
	 + Thể phủ định
	I	 +	am
	He/ She/ It +	is	+ not + going to + Vng.thể + O.
	 You/ We/ They + are	
	Ví dụ: They aren’t going to drink champagne
	+ Thể nghi vấn
Am + I	
	Is + He/ She/ It +	going to + Vng.thể + O?
	 	Are +You/ We/ They 
	Ví dụ: Is he going to work for his wife’s mother?
Cách dùng: Thì tương lai gần dùng để:
+ Diễn tả một dự định làm gì đó trong tương lai gần.
Ví dụ: I am going to write to her this afternoon.
+ Diễn tả một hành động sắp sửa xảy ra trong tương lai gần.
Ví dụ: I think it is going to rain; look at those clouds.
BÀI TẬP ÁP DỤNG
Bài 01: Hoàn thành câu, sử dụng thì hiện tại đơn hoặc thì hiện tại tiếp diễn.
He always.chocolate after lunch. (eat)
I can’t come. I..my mother. (help)
They can.hard enough at present. (not/ study)
They often.coffee in the evenings. (drink)
Clara occasionally.to the theatre. (go)
Yukiko .a bath now. (have)
We..a cake at the moment. (make)
I never.cigarettes. (smoke)
Sheher hair twice a week. (wask)
 Lisa..her sister’s car today. (drive)
Bài 02: Hoàn thành câu, sử dụng thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn.
I..television when the phone.(watch, ring)
Keith..a bath when the detective..(have)
Albertoa leg when he(break/ ski)
Last night Lydiato the radio when she..strange noise downstairs. (listen, hear)
Jim out of the tree while he.it. (fall, climb)
WeKate first aid when the ambulance(give, arrive)
While I., Ian old man lying on the ground. (wait, notice)
Rachiel..not to go out, because it.(decide, rain)
The thiefmy purse while I.at the shop window (steal, look)
The other day Heidithe road when suddenly a car.into a lamp- post in front of her. (cross, crash)
Bài 03: Hoàn thành câu bằng cách sử dụng những từ gợi ý
When/ you/ last go/ to Spain?
You/ ever speak/ to a film star?
You/ spend/ a lot of money last month?
I/ not say/ anything up to now.
Laura/ not have/ a holiday so far this year.
You/ see/ any good films lately?
You/ ever/ be/ to Japan?
Helmut/ write/ to/ you yet?
The boys/ finish/ their homework yesterday?
Rolf/ not buy/ the leather jacler last week.
Bài 04: Hoàn thành câu với “for” và “since”
I haven’t seen himages.
Maria hasn’t played tennis..last summer.
Bob and I have been friends..years.
.his birthday, Peter has been behaving rather strangely.
Mr brown worked in New York..ten weeks.
They waited outside the cinema..half an hour.
Peter has been in this country.January 27th 1990.
We lived in Paris a long time before moving to Hanoi.
I’ve been waiting for the doctor4:30.
I’m sorry I haven’t written.so long.
Bài 05: Hãy chia những động từ trong ngoặc ở thì thích hợp
He (sit)..in a bar when I (see) him.
When I (go) out, the sun (shine).
The boy (fall down) while he (run).
When the war (begin) we (live) in Paris.
 The light (go out) while I (have) tea
My friend (read) newspaper when I (come) into the room.
You (wear) your new hat when I (meet) you yesterday.
When the phone (ring), I (have) a bath.
We (live) in France when the war (begin).
When I (arrive) at his house, he still (sleep).
	Bài 06: Hãy chia những động từ dưới đây ở thì quá khứ kép hoặc quá khứ đơn
Somebody (tell) him that he (miss) the train.
When they (study) for a year, they (know) a lot of English.
We (arrive) at our place and (find) that a burglar (break) in.
When we (come), many visitors (arrive).
After I (get) the message, I (go) to see him.
He (learn) some English when he (go) to London.
He (thank) me for what I (do) for him.
After my friend (tell) a story, we (clap) our hands.
He just (go) to bed when he (hear) a knock at the door.
My wife (buy) a new hat after I (ask) her not to do so.
Bài 07: Hãy chia những động từ sau ở thì HTHT tiếp diễn và QKHT tiếp diễn.
Your hair is wet; you (swim) for a long time.
I asked him what he (do).
I’m very glad to see you; I (think) a lot about you.
Tom was very tired; he (run) an hour.
You have a black eye; you (fight).
You look very tired; you (work) very hard?
Fack is still a bad driver, although he (drive) cars for 6 years.
Although he (go) to the doctor 6 months, he did not feel any better.
I have (wait) for you since early morning.
 Last night, when I got up, it had (rain).
Bài 08: Hãy chia những động từ sau ở thì tương lai gần và tương lai đơn.
Tom has just borrowed the axe; he (chop) some wood.
What are you doing with spade? – I (plant) some tries.
She has bought some cloth; she (make) herself a dress.
He is studying very hard, he (try) for a scholarship.
I have given up my flat in Saigon, because I (live) permanently at Dalat.
Why is he carrying his guitar? – He (play) it under his lover’s window.
Mary: This is a very heavy box.	John: I (help) you to carry it.
Father: I’ve left my watch upstairs. Son: I (go) and get it for you.
Mr Sang: My car won’t start.	Mr Anh: I (come) and give it a push.
Shop assistant: you needn’t take that parcel away, sir. We (send) it round to your house.
Bài 09: Hoàn thành câu, sử dụng thì HTHT hoặc HTHT tiếp diễn.
Where have you been?  (you/ play)..tennis?
Look! Somebody.. (break) that window.
You look tired. (you/ work) hard?
‘(you/ ever/ work) in a factory?’ ‘No, never’.
‘Jane is away on holiday’. ‘Oh, is she? Where..(she/ go)?
My brother is an actor. He.(appear) in several films.
‘Sorry I’m late.’ ‘That’s all right. I. (not/ wait) long.’
‘Is it still raining?’ ‘No, it..(stop).’
I(lose) my address book. .(you/ see) it anywhere?
I(read) the book you lent me but I(not/ finish) it yet.
	Bài 10: Bài tập tổng hợp: Chia các động từ sau cho đúng thì:
Tom (not go) out since he (fail) in that exam.
When we came, the film (show) for 30 minutes.
I (read) the book you gave me for a week, but I (not finish) it yet.
Two days ago, I (take) my final exam.
When I (discover) that my camera (steel), I called the police at once.
By the time we (stop), we had driven 60 miles.
He behaves as thought he (be) a millionaire.
It (be) 2 years since I (be) last in Luc Ngan.
The grey and blue blanket (wash) yesterday.
You (be) here before? – Yes, we (spend) our holiday here lats summer.

Tài liệu đính kèm:

  • docon_thi_TN_tense_hay.doc