Week: 1 + 2 The 1st class The simple present and the past simple tense I.The simple present tense:(thì hiện tại đơn) 1.Form: (công thức) a.Động từ "to be" : -Câu khẳng định: -Câu phủ định: Câu hỏi: Am/ Is /Are +S...? S + am/ is /are ... S + am/ is /are + not... S = I am We S = You He They are S = She Ns It is N b.Động từ thường: Do/ Does +S + V0 ? S + do/does + not +V0 S + Vs/es... S= he, she, it , N Vs/es He, she, it , N does S= I,we, you, they,Ns V0 I,we, you, they,Ns do 2.Usage: (cách dùng) a.Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên. Ex: The sun rises in the East and sets in the West. I am a student. Tom comes from England. b.Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả một thói quen, một hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại. Ex: I get up early every morning Nam often goes to school by bicycle. What do you do every night? 3.Dấu hiệu nhận biết: Thì hiện tại đơn thường có các trạng từ chỉ tần suất : *Always, usually, often, normally, sometimes, seldom, occasionally, rarely -Các trạng từ chỉ tần suất đứng sau động từ TO BE và trước động từ thường. Ex: Thao is seldom late for school. Lan usually practises speaking English. hoặc trạng ngữ chỉ tần suất : *every day / week / month / year Once a week , twice a week... -Các trạng ngữ chỉ tần suất thường đứng ở cuối câu. Ex: I do morning exercise every morning. 4.Quy tắc thêm "s" , "es" đối với động từ ở ngôi thứ ba số ít: a.Ta thêm "s" vào hầu hết các động từ có chủ từ ở ngôi thứ ba số ít. I work - He works We return - Mai returns You buy - She buys They ride - Minh rides b.Ta thêm "es" đối với các động từ tận cùng là ch, sh, x, s, o và z. I watch -She watches You pass -He passes We rush -My friend rushes They relax -Mary relaxes We go -He goes *Đối với động từ tận cùng là "y" có 2 trường hợp: -Trước"y" là nguyên âm (a, e, o,u, i) : chỉ thêm "s".[ plays,enjoys] -Trước "y" là phụ âm:thêm "es",chuyển "y" thành "i"[ study-----studies, hurry-----hurries] 5.Quy tắc phát âm "s" đối với động từ ngôi thứ ba số ít ( hoặc danh từ):có ba cách a."S" được đọc là /s/ đối với những từ tận cùng là gh ,p , k , t : gets,stops,takes, laughs... b."S" phải chuyển thành "es" và phát âm là /iz/ đối với những từ tận cùng là s, sh, ch, c, g, z: relaxes, freezes, rushes, watches, changes, raises.. c."S" đ ược đọc là /z/ đối với những từ còn lại : agrees, tries, stays, describes, spends, hugs, lives... II.The simple past tense:( thì quá khứ đơn) 1.Công thức: a.Động từ "to be" : -Câu khẳng định: -Câu phủ định: Câu hỏi: Was/ were +S...? S + was/ were... S + was/ were + not... We I You He They were S = She was Ns It N b.Động từ thường: Did +S + V0 ? S + did +not +V0... S + Ved/V2... *Ved: động từ hợp quy tắc,thêm "ed".( played, walked,liked...) *V2: động từ bất quy tắc, phải học thuộc lòng,lấy ở cột thứ hai( go-went,be-was/were,begin-began...) 2.Cách dùng: -Thì quá khứ đơn diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ, biết rõ thời gian cụ thể. Ex: He arrived here yesterday. I was absent from class last week. Tom went to Paris two years ago. Were they in hospital last month? Did you see my son? 3.Dấu hiệu nhận biết: -Thì qkđ thường có các trạng từ chỉ thời gian xác định ở quá khứ: yesterday, last week / month/ year, ago, in+ thời điểm trong quá khứ. 4.Cách phát âm "ed" đối với động từ hợp quy tắc: có 3 cách a."ed" được đọc là / id / đối với động từ tận cùng là t, d:wanted, needed, decided... b."ed" được đọc là / t / đối với động từ tận cùng là f, ch, sh, c, gh, k, p, ph, s(fải chăng shầu căm ghét kòn phảng phất xa sôi): hoped, worked,laughed,missed,watched........ c."ed" được đọc là / d / đối với những động từ còn lại: studied, enjoyed, lived, played, prefered, died,returned.... Week: 3 + 4 The 2nd class Wh-questions Gerund and to infinitive A.Wh-questions: I.Question words and their purposes: Question words To ask about Who People What People, thing, facts Which Choices When Time Where Place Why Reason Whose Possession How Health,means,qualities How old Age How long Time,length How far Distance How many +Ns Quantity ( countable: how many students...) How much + N Quantity (uncountable: how much water...) How much price II.Structures: Câu hỏi có từ để hỏi thường có các cấu trúc sau: 1.Đối với câu có động từ "To be": WH- + BE + S +.........? Ex: I'm interested in Maths. ........................................................................... He is looking for Mr David. ........................................................................... She was at home. ........................................................................... There is a lillte of water in the bottle............................................................................. 2.Đối với câu có động từ khiếm khuyết: WH- + ĐTKK(can, could..) + S +.........? Ex: I may come back next month........................................................................................ She will get there by taxi.............................................................................................. Minh must go because his mother was ill..................................................................... 3.Đối với câu có động từ thường: WH- + DO/ DOES/ DID + S + Vo......? Ex: I got married in 2006...................................................................................................... She buys some food at a store near her house. ...................................................................................................................................... Nam and Mai like listening to music............................................................................ My son has three pencils............................................................................................... 4. Đối với câu có động từ ở thì hiện tại hoàn thành hoặc quá khứ hoàn thành: WH- + HAVE/ HAS/ HAD + S + Ved/V3......? Ex: She has been here for an hour........................................................................................ They had lived in Can Tho City before 1989................................................................ I has gone with my friends to the countryside.............................................................. B.Gerund and to infinitive: I.Gerund: Danh động từ được dùng trong các trường hợp sau: 1.Làm chủ từ: Ex:Swimming is my favourite sport. The building of the house will take at least six months. 2.Đứng sau giới từ:in, on, at, for, about....... Và "to" trong thành ngữ "be accustomed to", "look forward to"... Ex: Henry is thinking of (go).......................... to France in August. I'm not looking forward to (meet)......................... him. 3.Làm túc từ của động từ: danh động từ thường theo sau các động từ và làm túc từ của động từ đó. admit avoid consider delay can't help discuss enjoy finish mind have trouble postpone practise miss suggest have difficulty It's no good/ use Ex: I suggest (go)..................... out for lunch. His knowledge is very wide. We can't help (admire)................................. him. It's no use (lend)............................... him money. II.To infinitive: Động từ nguyên mẫu có to được dùng trong các trường hợp sau: 1.Làm chủ từ trong câu: Ex: (Get)......................... into bad habits is easy. (Pay).......................... taxes is every citizen's duty. 2.Làm túc từ của động từ: Động từ nguyên mẫu có "to" thường theo sau một số các động từ và làm túc từ của động từ đó. Agree decide demand expect be able hope plan prepare refuse be going seem threaten want be willing Ex:They decided (build)............................ a new house. I hope (be)............................. a tourist guide. He wants (study).................................. English. 3.Làm bổ ngữ:(đứng sau "to be") Ex :His greatest wish was (tell)................................ her everything. What I like is (swim).............................. in the sea. 4.Sau các từ để hỏi:(who, what, when, where, which, how........) Ex:He doesn't know how (make)........................... a film. III.The differences in meaning between gerund and to infinitive after some verbs: ......................................................................................................................................................... Remember forget regret Stop try Sau các động từ " Remember, forget, regret, stop, try" ta có thể dùng danh động từ(Ving) hoặc đt nguyên mẫu có "to" nhưng phải dựa vào nghĩa của nó trong câu. 1.Remember, forget, regret: khi đi với "To infinitive" thì chỉ hành động tương lai còn khi đi với "Ving" thì chỉ hành động đã qua. a.REMEMBER + TO V (nhớ thực hiện một nhiệm vụ,bổn phận) (trước) (sau) REMEMBER + V-ing (nhớ đã làm rồi) (sau) (tr ư ớc) Ex: When you see her, (remember).............................to send her my letter. I remember (put)..............................my hat somewhere in this room. b.FORGET + TO V ( quên thực hiện nhiệm vụ,bổn phận) FORGET + V-ing ( quên điều đã xảy ra) Ex:Sam often forget (lock)....................... the door. I’ll never forget (see).......................... her for the first time. Note: Forget + V-ing thường dùng trong câu hỏi hoặc câu phủ định với các cấu trúc:I’ll never forget,I can’t forget,Have you ever forgotten,Can you ever forget... c.REGRET + TO V (lấy làm tiếc để làm gì) REGRET + V-ing (hối tiếc điều đã xảy ra) Ex: I regret (lend)..............................him some money.He never pays me back. I regret (say).......................that you've failed the exam. 2.STOP + TO V: ngừng lại để làm việc gì STOP + TO V: ngừng hẳn việc đang làm,bỏ làm gì Ex: He stopped (smoke).............................. He stopped (smoke)............................... 3.TRY + TO V (cố gắng làm điều gì → có kết quả tốt) TRY + V-ing (Thử làm điều gì → thử nghiệm) Ex: I will try (help).......................you. He tried ( garden)............................but he didn't succeed. Week: 5+ 6 The 3rd class The past perfect The pastperfect vs the past simple * The past perfect 1.Công thức: -Câu khẳng định -Câu phủ định -Câu hỏi Had +S + Ved/V3... ? S + had +Ved/V3... S + had +not +Ved/ V3... 2.Cách dùng: a.Thì quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả một sự việc xảy ra trước một thời điểm cụ thể trong quá khứ. Ex: We had lived in Hue before 1975. By 2000 I (graduate).........................................from University. b.Thì quá khứ hoàn thành dùng để nói về một sự việc xảy ra trước một sự việc khác trong quá khứ. Nếu trong câu có hai hành động cùng xảy ra trong quá khứ, hành động nào xảy ra trước, dùng thì quá khứ hoàn thành, hành động xảy ra sau dùng thì quá khứ đơn. Ex: When I (get up)...............................this morning, my father already (leave)......................... After the children (finish).............................their homework, they (go)....................to bed. It was the most difficult question that I ever ( know)......................................... By the time I (get)..................home, my husband (cook)..................................dinner. *Khi mối quan hệ về thời gian giữa hai hành động quá khứ rõ ràng ( mệnh đề có "before, after,as soon as") thì ta có thể dùng thì quá khứ đơn cho cả hai động từ. Ta có thể dùng: After she had appeared in the film, she got a part in another movie. Hoặc After she appeared in the film, she got a part in another movie. 3.Dấu hiệu nhận biết: -Thì quá khứ hoàn thành thường có các trạng từ" before"," by + điểm thời gian". Đối với câu có 2 mệnh đề nếu có" already,yet, ever, never, recently,just........" thì dùng thì quá khứ hoàn thành.Nếu câu có 1 mệnh đề mà có những trạng từ đó thì dùng thì hiện tại hoàn thành. Ex: It was the most difficult question that I ever (know)............................................ I ever (know)............................................that question. Week: 7 + 8 The 4th class REVIEW EXERCISE 1 I/Put the verb in the correct form: 1.He (be)here for three hours. 2.Are you going (keep)..me (wait)all day. 3.I’m very sorry for (not help)you. 4.I (ever meet)him. 5.When she (ask)me,I will help her. 6.I (study)very hard last night. 7.I was very tired.I tried (open).my eyes but I couldn’t. 8.She told him (lock)the door. 9.After we (have)..our dinner,we went out for a walk. 10.When I’m tired,I enjoy (watch)television.It’s relaxing. 11.These bricks are used for (build).a new school. 12.( You meet).her yet? 13.When the telephone (ring),we were talking. 14.We regretted (not go)to the party last night. 15.My father allow me (use).his camera. 16.They (not phone )..each other since last week. 17.He is very keen on (swim) 18.It was a nice day,so we decided (go)..for a picnic. 19.Before I (get)to the airport,the plane had left. 20.My friend (just buy)..a new car. 21.I want (know).the truth. 22.The class (begin)ten minutes ago. 23.Mr Hung usually (speak).so quickly that I can’t understand him. 24.I’m not in a hurry.I don’t mind (wait).. 25.After she (see). that film,she (feel)..so sad. 26.She (do)..her shopping yesterday. 27.They always (go)..to work by bus. 28.We were hungry,so I suggested (have)..dinner early. 29 I always remember (turn).all of the lights before I leave my house. 30.The war (break)out three years ago. II/Make questions for the following responses: 1.I like the red one. . 2.He likes watching TV in his free time. .. 3.The child admires his mother most. 4.Nam had luch in the restaurant near the office. . 5.We met each other in December,this year. 6.They think he is a nice guy. 7.Because the teacher was so sick,we had a lesson off. 8.There are 35 students in the class. 9.It costs 90,000VND. 10.She has been living in Hanoi for four years. III/Pronounciation: 1. Write the words which contain the sound / I / in column A and those which cotain the sound / i: / in the column B. A / I / B / i:/ Contented Split Kitchen Lead Drink Tea Appeal Continue Children beat . . .. ... .. .. .. .. .. 2.Choose the words with italicised letter(s) that are pronounced / / and /a:/ a.passage fast language headmaster father classmate b.lovely complain worry wonderful holiday month c.student subject study suffer during hundred d.party marverlous market marriage partner narrow *Irregular verbs: Be, bear , beat , become , begin , bite , blow , break, bring, build, burn, buy, catch, choose, come, cut, dig, do, draw, dream, drink, drive, eat, fall, feed, feel, find, fly, forget, get, give, go, grow, hang, have, hear, hold, keep, know, lay, learn, leave, lend, let, lie lose, make, meet, put, read, ride, ring, rise, run, say, see, sell, send, set, shoot, show, shut, sing, sit, sleep, smell, speak, spell, spoil, spread, stand, steal, swim, take, teach, tear, tell, think, throw,understand, wake, wear, win, write REVIEW EXERCISE 2 I/Give the correct form of the verb in brackets: 1.It (be).....................often hot in the summer. 2.Daisy is cooking food in the kitchen at present. She always (cook)..................in the morning. 3.She said that she (already,see)....................................Dr Rice. 4.Last night,before she (watch)..........................TV, she (do)...............................her homework. 5.When I (arrive)...................at this house, he was still sleeping. 6.I (see)...................her last year. 7.What you (do)....................................yesterday? 8.Did you remember (lock)...........................the car? No, I didn't.I'd better go back and do it now. 9.Would you like me (turn ).........................down the radio a bit? 10.Would your children mind (keep)........................quiet for a moment? I'm trying (fill)............a form. 11.Does she want (become)..........................a singer? 12.Rivers usually (flow)........................to the sea. 13.The light (go)......................out when we were having dinner. 14.After they had gone, I (sit)...................down and (rest)....................... 15.We'll go out when the rain (stop)................................... 16.We stopped once (buy)..........................petrol and then we stopped again (ask)..................someone the way. 17.Jack suggested (take) ................................me one flat and keep the other for me. 18.Before Alice (go)....................to sleep,she (call)............................her family. 19.You (watch).............................TV last night? 20.The children were playing football when their mother (come).......................back home. 21.Mrs Green always (go).........................to work by bus. 22.I'll come and see you before I (leave)....................... 23.Try to avoid (make )..............................him angry. 24.It's no use (wait)............................ 25.She (be)...........................born in 1980. II/ Make questions: 1.We often have breakfast at 6 o'clock. 2.Daisy is cooking some food in the kitchen. 3.The farmers are working in the field at the moment. 4.Mrs Green goes to work by bus. 5.They have studied English for 6 years. 6.I saw her last year. Week: 9 + 10 The 5th class The + Adjective Used to + infinitive Which as a connector I.The + adjective: -Ta có thể thành lập danh từ tập hợp bằng cách thêm "the" vào trước tính từ. The +Adjective = Noun Old the old:. ............................ young the young:............................ Poor the poor ........................... rich ........................................... Injured ........................................ sick ............................................ Unemployed .............................. wrong ............................................ -Danh từ tập hợp (the+adj) được xem như danh từ số nhiều nên động từ theo sau nó được chia ở số nhiều. Ex: The rich also cry. The poor in our country need help from the society. II.Used to + infinitive: 1.Công thức: S + used to + Vo... S +did +not + use to +Vo... Did +S + use to +Vo...? -Câu khẳng định: -Câu phủ định: Câu hỏi: Ex: Tôi thường đi bộ đến trường......................................................................... Nó thường không hoạt động tốt..................................................................... Bạn có từng khiêu vũ không?......................................................................... 2.Cách dùng: -"Used to +Vo" được dùng để diễn tả một thói quen hoặc một tình trạng trong quá khứ. Ex: He used to swim when he was six. There used to be a hotel opposite the station, but it closed a long time ago. 3.So sánh "used to" và "be used to": S + used to + Vo... (thường,đã từng) Chỉ thói quen hay việc thường làm trong quá khứ S + be used to + Ving/ Noun... (quen với) Chỉ một việc ta quen làm ở hiện tại hoặc tương lai be used to=get used to =be accustomed to Ex:My mother..........................getting up early every day. Tom has...............................the cold weather since he came here. He......................cry for candies. She didn't .........................be patient III.Which as a connector: -"Which" có thể được dùng trong mệnh đề quan hệ để thay thế cho cả mệnh đề phía trước. Ex: She arrived on time. This amazed everybody. ................................................................................................................................................. Tom was late. That surprised me. ................................................................................................................................................... Sheila couldn't come to the party. It was a pity. ................................................................................................................................................. Week: 11 + 12 The 6th class The present perfect The present perfect passive Who, Which, That I.The present perfect: 1.Công thức: -Câu khẳng định: -Câu phủ định: Câu hỏi: Have/Has +S+Ved/V3...? S +have/ has +not +Ved/ V3... S + have/ has +Ved/V3... I, we, you, they, Ns have He, she ,it, N has 2.Cách dùng: a.Thì hiện tại hoàn thành diễn tả một hành động vừa mới xảy ra. Ex: I have just seen my sister in the park. She (finish)............................her home work recently. b.Thì hiện tại hoàn thành diễn tả một hành động lặp đi lặp lại nhiều lần trong quá khứ. Ex:Daisy (read)............................. that novel several times. They ( see)...........................Titanic three times. c.Thì hiện tại hoàn thành diễn tả một hành động bắt đầu từ quá khứ mà còn kéo dài đến hiện tại hoặc tương lai. Ex: Mary (live).......................in that house for ten years. We (study)..........................English since 1990. d.Thì hiện tại hoàn thành diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng không biết rõ thời gian. Ex: He (do).......................his homework. My friends (go)..............................to Hanoi. 3.Dấu hiệu nhận biết: Thì hiện tại hoàn thành thường có các trạng từ: -just : vừa mới -already: rồi -recently, lately : gần đây -yet: chưa -ever: đã từng -since:từ, từ khi -never: không bao giờ -for: trong, trong khoảng -so far, until now, up to now, up to the present: cho đến bây giờ *Các trạng từ này chỉ được dùng với thì hiện tại hoàn thành trong các câu đơn.Đối với câu có 2 mệnh đề trở lên,ta phải dùng thì quá khứ hoàn thành. Ex: He has just seen her. He said that he had just seen her. 4.Cách dùng "since" và "for": -"For" dùng trước một khoảng thời gian.(for three days, for a long time, for ages..........) Ex: We have been there for 20 years. She has gone out for two hours. -"Since" dùng trước một điểm thời gian. (since July, since 1989,since Independence's Day...) Ngoài ra, "since" còn có thể đứng trước một mệnh đề ở thì quá khứ đơn. Ex: I have lived here since 2000. It is five years since I had my car serviced. II. The present perfect passive: 1.Câu khẳng định: S + have/ has +Ved/ V3 + O... Active: S + have/ has +been +Ved/ V3 +...by +O Passive: Ex: a.My mother has made that cake. ..................................................................................................................... b.We have solved the problem. ...................................................................................................................... c.The boy has laid two bottles of water on the table. 2.Câu phủ định: S + have/ has + not +Ved/ V3 + O... Active: S + have/ has +not+been +Ved/ V3 +...by + O Passive: 3.Câu hỏi: Have/Has +S +Ved/ V3 + O...? Active: Have/Has +S +been +Ved/ V3 +...by +O? Passive: Ex: a.Tan hasn't cleaned the floor. ................................................................................................................... b.Has someone robbed the bank near our house? .................................................................................................................... c.The man hasn't served us. .................................................................................................................... d.What has her father given her? .................................................................................................................... III. The present simple passive: S +Vs/es + O... Active: S + am/ is/ are +Ved/ V3 +...by + O Passive: Ex: a.People speak English here. ........................................................................................................................ b.She takes the dog to the park every morning. ......................................................................................................................... IV.The past simple passive: S + Ved/V2 + O... Active: S + was/ were +Ved/ V3 +...by + O Passive: Ex: a.They invited me to the party. ............................................................................................................................ b.The police caught the robbers as they left the bank. .......................................................................................................................... V.Passive of modal verbs : S + Modal verbs +Vo + O... Active: S +Modal verbs+ Be +Ved/ V3 +...by + O Passive: Ex:a.We will do everything by Tuesday. ............................................................................................................................ b.My friend can answer this question. ............................................................................................................................ VI. Who, Whom, Which,That: 1.Định nghĩa: -Mệnh đề quan hệ ( relative clause) còn được gọi là mệnh đề tính từ (adjective clause) vì nó là mệnh đề phụ được dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước nó. -Mđqh được nối với mệnh đề chính bởi các đại từ quan hệ "Who, whom, which, that, whose" và các trạng từ quan hệ "When, where, why". -Vị trí: mệnh đề quan hệ đứng ngay sau danh từ mà nó bổ nghĩa. 2.Cách dùng: a.WHO: là đại từ quan hệ chỉ người. Đứng sau danh từ chỉ người để làm chủ từ cho động từ đứng sau nó. Ex: The man gave me some advice on jogging. He was a famous doctor. ........................................................................................................................................ That is the girl. She has won the medal. ........................................................................................................................................ Do you know the boy? He broke the window lastnight. ........................................................................................................................................ b.WHOM: là đại từ quan hệ chỉ người. Đứng sau danh từ chỉ người để làm túc từ cho động từ đứng sau nó. Ex: The woman is my aunt. You saw her yersterday. ........................................................................................................................................ He is one of the excellent students. I know him. ........................................................................................................................................ She is the secretary. You are looking for her. c..WHICH: là đại từ quan hệ chỉ vật. Đứng sau danh từ chỉ vật, làm chủ từ hoặc túc từ cho động từ đứng sau nó. Ex: This is the book. I like it best. ........................................................................................................................................ The hat is mine. It is red. ........................................................................................................................................ The dress is very beautiful. She bought it yesterday. d.THAT: là đại từ quan hệ chỉ người và vật. "That" có thể được dùng thay cho " who, whom, which" trong mệnh đề quan hệ giới hạn ( không đứng sau dấu phẩy). Ex: The book was a love story. I read it yesterday. ........................................................................................................................................ My father is the person. I admire him most. ........................................................................................................................................ Can you help me find the man? He saved the girl. ........................................................................................................................................ e.WHOSE: là một đại từ quan hệ. Đứng sau danh từ chỉ người và thay cho tính từ sở hữu trước danh từ. "Whose" cũng được dùng cho vật (whose= of which). "Whose" luôn đi kèm với một danh từ. Ex:The boy is Tom. You borrowed his bicycle yesterday. ........................................................................................................................................ John found a cat. Its leg was broken. ........................................................................................................................................ 3.Phân loại: Có 2 loại mệnh đề quan hệ: mệnh đề quan hệ xác định ( giới hạn) và mệnh đề quan hệ không xác định ( không giới hạn). a.Mệnh đề quan hệ xác định:(defining relative clause) -Là loại mệnh đề cần thiết, không thể bỏ đi vì danh từ trước nó chưa xác định, không có nó câu sẽ không đủ nghĩa. Ex: The man who keeps the school library is Mr Green. ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... This is the book that I like best. ................................................................................................................................................. b.Mệnh đề quan hệ không xác định:(non-defining relative clause): -Là loại mệnh đề không cần thiết vì danh từ trước nó đã được xác định, không có nó câu vẫn đủ nghĩa. -Mệnh đề quan hệ không xác định được ngăn cách với mệnh đề chính bởi dấu phẩy. *Cách nhận biết mệnh đề quan hệ không xác định: dựa vào danh từ đứng trước mệnh đề quan hệ.Nếu danh từ đứng trước là danh từ xác định thì mệnh đề sau nó là mệnh đề quan hệ không xác định (và ngược lại).Danh từ xác định là những danh từ riêng , danh từ có các tính từ bổ ng
Tài liệu đính kèm: