TUẦN 15 Thứ hai ngày30 tháng 11 năm 2015 Tiết 1: Toán LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU : -Biết:Chia một số thập phân cho một số thập phân.Vận dụng để tìm x và giải toán có lời văn. - Bài 1(a,b,c),Bài 2a,Bài 3 II.CHUẨN BỊ: Phấn màu, bảng phụ. Vở bài tập, SGK, bảng con. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Học sinh sửa bài nhà . 3.Bài mới: Luyện tập. Bài 1: Hướng dẫn học sinh củng cố và thực hành thành thạo phép chia một số thập phân cho một số thập phân. Học sinh nhắc lại phương pháp chia. Giáo viên theo dõi từng bài – sửa chữa cho học sinh. Bài 2: Tìm thành phần chưa biết của phép chia (Củng cố nhân, chia STP cho STP) Học sinh nhắc lại quy tắc tìm thành phần chưa biết. Giáo viên chốt lại dạng bài tìm thành phần chưa biết của phép tính. GV nhận xét, kết luận. Bài 3: Giải toán có liên quan đến nhân chia STP GV hướng dẫn HS thực hiện Đọc đề. Tóm tắt đề. Phân tích đề. Tìm cách giải. 4. Củng cố - dặn dò: Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại phương pháp chia một số thập phân cho một số thập phân. Hát Hoạt động cá nhân, lớp. Học sinh đọc đề. Học sinh làm bài. Học sinh nêu lại cách làm. Học sinh đọc đề. Học sinh làm bài. Học sinh nêu lại cách làm. Lớp nhận xét. HS hoạt đông nhóm đôi Học sinh đọc đề 3 – Phân tích đề – Tóm tắt 5,2 lít : 3,952 kg ? lít : 5,32 kg Học sinh làm bài – Học sinh lên bảng làm bài. Học sinh sửa bài. Cả lớp nhận xét. HS thi đua giải nhanh - Tìm x biết : (x + 3,86) × 6 = 24,36. Tiết 2: Tập đọc BUÔN CHƯ - LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO I. MỤC TIÊU : -Phát âm đúng tên người dân tộc trong bài; biết đọc dễn cảm với giọng phù hợp nội duyng từng đoạn. -Hiểu nôi dung: Người Tây Nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn con em được học hành. (Trả lời được c.hỏi 1,2,3 trong SGK). II.CHUẨN BỊ: Tranh SGK phóng to. Bảng viết đoạn 1 cần rèn đọc. Bài soạn. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Giáo viên bốc thăm số hiệu học sinh trả bài. 3.Bài mới: a,Hướng dẫn học sinh luyện đọc . - GV hướng dẫn HS thực hiện Gv chú ý nhận xét cách đọc của HS. Bài này chia làm mấy đoạn ? GV đọc mẫu toàn bài . b,Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài. + Câu 1 : Cô giáo Y Hoa đến buôn làng để làm gì ? + Câu 2 : Người dân Chư Lênh đón tiếp cô giáo trang trọng và thân tình như thế nào ? Câu 3 : Những chi tiết nào cho thấy dân làng rất háo hức chờ đợi và yêu quý “cái chữ” ? + Câu 4 : Tình cảm của người Tây Nguyên với cô giáo, với cái chữ nói lên điều gì ? c,Học sinh đọc diễn cảm. GV treo bảng phụ (ghi sẵn đoạn 1) Giáo viên đọc diễn cảm. GV gạch dưới các từ cần nhấn giọng. 4.Củng cố - dặn dò: Giáo viên nhận xét, tuyên dương. Chuẩn bị: “Về ngôi nhà đang xây”. Nhận xét tiết học Hát Học sinh lần lượt đọc bài. Hoạt động lớp, cá nhân. + Đoạn 1: Từ đầu đến khách quý. + Đoạn 2: Từ “Y Hoa nhát dao” + Đoạn 3: Từ “Già Rok cái chữ nào” + Đoạn 4: Còn lại. Lần lượt học sinh đọc nối tiếp theo đoạn.(2 Lần) Học sinh đọc những từ phát âm sai . Học sinh đọc phần chú giải. HS luyện đọc theo cặp . Để mở trường dạy học . Mọi người đến rất đông, ăn mặc quần áo như đi hội – Họ trải đường đi cho cô giáo suốt từ đầu cầu thanh tới cửa bếp giữa sàn bằng những tấm lông thú mịn như nhung – họ dẫn cô giáo bước lên lối đi lông thú – Trưởng buôn người trong buôn. Mọi người ùa theo già làng đề nghị cô giáo cho xem cái chữ. Mọi người im phăng phắc khi xem Y Hoa viết. Y Hoa viết xong, bao nhiêu tiếng cùng hò reo . Người Tây Nguyên rất ham học , ham hiểu biết Học sinh nêu ý 2: 3 HS đọc Lớp nhận xét và nêu cách đọc, các từ cần nhấn giọng. Tiết 3: Toán (Tăng) LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: Biết: - Chia một số tự nhiên cho một số thập phân._ Vận dụng để tìm x và giải các bài toán có lời văn -Làm Bài 1, Bài 2, Bài 3. II. CHUẨN BỊ: Phấn màu, bảng phụ. Bảng con, SGK, VBT. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài mới a/Giới thiệu : b/Luyện tập. Bài 1: HS củng cố chia nhẩm cho 0,5 ; 0,25 ; 0,2 Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc chia nhẩm Giáo viên theo dõi cách làm bài của học sinh , sửa chữa uốn nắn. GV nhận xét, kết luận. Bài 2:Củng cố tìm thành phần chưa biết. Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. Giáo viên cho học sinh nêu lại quy tắc tìm thành phần chưa biết? Giáo viên nhận xét – sửa từng bài. Bài 3:HS giải toán liên quan chia STP GV hướng dẫn HS thực hiện Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua theo nhóm. GV nhận xét, kết luận. 2.Củng cố - dặn dò: Chuẩn bị: Chia số thập phân, cho một số thập phân.Dặn học sinh xem trước bài ở nhà. Nhận xét tiết học Hát Hoạt động cá nhân, lớp. Học sinh đọc đề. Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài. Cả lớp nhận xét. Nhắc lại chia số thập phân cho số tự nhiên. Học sinh đọc đề – Cả lớp đọc thầm. Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài (lần lượt 2 học sinh). + Tìm thừa số chưa biết. + Tìm số chia. Học sinh đọc đề. Giải. Học sinh sửa bài. Mỗi nhóm chuyền đề để ghi nhanh kết quả vào bài, nhóm nào nhanh, đúng ? thắng. Cả lớp nhận xét. Tiết 4: Tiếng Việt (Tăng) Tập đọc BUÔN CHƯ - LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO I. MỤC TIÊU : -Phát âm đúng tên người dân tộc trong bài; biết đọc dễn cảm với giọng phù hợp nội dung từng đoạn.. II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài mới: a,Hướng dẫn học sinh luyện đọc . - GV hướng dẫn HS thực hiện Gv chú ý nhận xét cách đọc của HS. Bài này chia làm mấy đoạn ? GV đọc mẫu toàn bài . b,Học sinh đọc diễn cảm. GV treo bảng phụ (ghi sẵn đoạn 1) Giáo viên đọc diễn cảm. GV gạch dưới các từ cần nhấn giọng. 2.Củng cố - dặn dò: Giáo viên nhận xét, tuyên dương. Chuẩn bị: “Về ngôi nhà đang xây”. Nhận xét tiết học . Hoạt động lớp, cá nhân. + Đoạn 1: Từ đầu đến khách quý. + Đoạn 2: Từ “Y Hoa nhát dao” + Đoạn 3: Từ “Già Rok cái chữ nào” + Đoạn 4: Còn lại. Lần lượt học sinh đọc nối tiếp theo đoạn.(2 Lần) Học sinh đọc những từ phát âm sai . Học sinh đọc phần chú giải. HS luyện đọc theo cặp . 3 HS đọc Lớp nhận xét và nêu cách đọc, các từ cần nhấn giọng. Tiết 5: Tiếng Việt (Tăng) : Chính tả (Nghe – viết) :CHUỖI NGỌC LAM I.MỤC TIÊU: - Nghe – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. .II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài mới- . a/ Giới thiệu bài mới: b/Hướng dẫn học sinh nghe – viết Giáo viên đọc một lượt bài chính tả. Hướng dẫn HS viết từ khó trong đoạn văn Đọc cho học sinh viết. Đọc lại học sinh soát lỗi. Giáo viên chấm 1 số bài. GV thống kê lỗi 2.Củng cố - dặn dò: Chuẩn bị: Phân biệt âm đầu tr/ ch hoặc có thanh hỏi/ thanh ngã Nhận xét tiết học. Hoạt động lớp, cá nhân. Học sinh nghe. 1 – 2 HS đọc bài chính tả 1 học sinh nêu nội dung. HS luyện viết từ khó : Pi-e, chuỗi, thốt, Nô-en, lúi húi, Gioan, Học sinh viết bài. Học sinh tự soát bài, sửa lỗi. Thứ ba ngày 1 tháng 12 năm 2015 Tiết 1: Toán LUYỆN TẬP CHUNG IMỤC TIÊU :Biết: -Thực hiện các phép tính với số thập phân.-So sánh các số thập phân.-Vận dụng để tìm x Bài 1(a,b), Bài 2(cột 1), Bài 4(a, c) II.CHUẨN BỊ: Phấn màu, bảng phụ. Vở bài tập, bảng con, SGK. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Học sinh nêu quy tchia STP cho STP 3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập chung. Bài 1: Hướng dẫn học sinh kĩ năng thực hành các phép cộng có liên quan đến số thập phân, cách chuyển phân số thập phân thành STP . -Giáo viên lưu ý : Phần c) và d) chuyển phân số thập phân thành STP để tính 100 + 7 + 8 = 100 + 7 + 0,08 = 100 107,08 Bài 2:Học sinh chuyển hỗn số thành STP rồi thực hiện so sánh hai STP GV nhận xét, kết luận. Bài 3:HS tìm số dư trong phép chia STP. Giáo viên hướng dẫn HS đặt tính và dừng lại khi đã có hai chữ số ở phần thập phân của thương. Bài 4:Tìm thành phần chưa biết của phép tính -Giáo viên nêu câu hỏi : +Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế nào ? +Muốn tìm số chia ta thực hiện ra sao ? 5/ Củng cố - dặn dò: Dặn học sinh xem trước bài ở nhà. Chuẩn bị: “Luyện tập chung ”. Nhận xét tiết học. Hát Lớp nhận xét. Hoạt động cá nhân, lớp. Học sinh đọc đề bài – Cả lớp đọc thầm. Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài. Cả lớp nhận xét. - Học sinh đọc đề. Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài. Lớp nhận xét. Học sinh đọc đề. Học sinh làm bài. Cả lớp nhận xét. Tiết 2: Chính tả (Nghe – viết) BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO I. MỤC TIÊU : -Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.-Làm được bài tập 2a/b hoặc BT3a/b hoặc bài tập chính tả phương ngữ GV soạn II.CHUẨN BỊ: Giấy khổ to thi tìm nhanh theo yêu cầu bài 3. Bảng con, bài soạn từ khó. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Giáo viên nhận xét 3.Bài mới: a,Hướng dẫn học sinh nghe – viết . Giáo viên đọc lần 1 đoạn văn viết chính tả. Yêu câù học sinh nêu một số từ khó viết. Giáo viên đọc cho học sinh viết. Hướng dẫn học sinh sửa bài. Giáo viên chấm chữa bài. b, Hướng dẫn học sinh làm luyện tập. Bài 2:HS tìm từ phân biệt phụ âm đầu ch / tr hoặc thanh ? / thanh ~ Yêu cầu đọc bài 2a. Giáo viên chốt lại. Bài 3: HS tìm từ có phụ âm đầu ch / tr hoặc tiếng có thanh ? / thanh ~ điền vào chỗ trống Yêu cầu đọc bài 3. Giáo viên chốt lại, khen nhóm đạt yêu cầu. 4.Củng cố - dặn dò: Nhận xét – Tuyên dương. Chuẩn bị: “Về ngôi nhà đang xây”. Nhận xét tiết học. Hát Học sinh sửa bài tập 2a. Học sinh nhận xét. Hoạt động cá nhân. 1, 2 Học sinh đọc bài chính tả – Nêu nội dung. Học sinh nêu cách trình bày (chú ý chỗ xuống dòng). Học sinh viết bài. Học sinh đổi tập để sửa bài. 1 học sinh đọc yêu cầu. Cả lớp đọc thầm. Học sinh đọc lại bài 2a – Từng nhóm làm bài 2a. 1 học sinh đọc yêu cầu bài 3a. Học sinh làm bài cá nhân. Tìm tiếng có phụ âm đầu tr – ch. Lần lượt học sinh nêu. Tiết 5: Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE HOẶC ĐÃ ĐỌC Đề bài : Hãy kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc nói về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu, vì hạnh phúc của nhân dân. I. MỤC TIÊU : -Kể Lại được câu chuyện đã nghe đã đọc nói về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu, vì hạnh phúc của nhân dân theo gợi ý SGK; biết trao đổi ý nghĩa câu chuyện; biêt nghe và nhận xét lời kể của bạn II.CHUẨN BỊ:Bộ tranh phóng to trong SGK. Học sinh sưu tầm những mẫu chuyện về những người đã góp sức của mình chống lại đói nghèo, lạc hậu. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động: 2. Bài cũ: 2 học sinh lần lượt kể lại các đoạn trong câu chuyện “Pa-xtơ và em bé”. 3.Bài mới: “Kể chuyện đã nghe, đã đọc. a, Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu đề. Đề bài 1: Kể lại một câu chuyện em đã đọc hay đã nghe về những người đã góp sức của mình chống lại đói nghèo, lạc hậu vì hạnh phúc của nhân dân. • Yêu cầu học sinh đọc và phân tích. • Yêu cầu học sinh nêu đề bài – Có thể là chuyện: Ông Lương Định Của, thầy bói xem voi: Buôn Chư Lênh đón cô giáo. b, Lập dàn ý cho câu chuyện định kể. Giáo viên chốt lại: Mở bài: + Giới thiệu nhân vật hoàn cảnh xảy ra câu chuyện. + Thân bài: Kể diễn biến câu chuyện (Tả cảnh kết hợp hoạt động của từng nhân vật). + Kết thúc: Nêu kết quả của câu chuyện. c,Học sinh kể chuyện và trao đổi về nội dung câu chuyện. Phương pháp: Kể chuyện, thảo luận. Nhận xét ® Giáo dục: Góp sức nhỏ bé của mình chống lại đói nghèo, lạc hậu. 4.Củng cố - dặn dò: Nhận xét – Tuyên dương. Chuẩn bị: “Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia”.Nhận xét tiết học. Hát Cả lớp nhận xét. 1 học sinh đọc đề bài. Học sinh phân tích đề bài – Xác định dạng kể. Đọc gợi ý 1. Học sinh lần lượt nêu đề tài câu chuyện đã chọn. Hoạt động cá nhân, lớp. Học sinh đọc yêu cầu bài 2 (lập dàn ý cho câu chuyện) – Cả lớp đọc thầm. Học sinh lập dàn ý. Học sinh lần lượt giới thiệu trước lớp dàn ý câu chuyện em chọn. Đọc gợi ý 3, 4. Học sinh lần lượt kể chuyện. Lớp nhận xét. Nhóm đôi trao đổi nội dung câu chuyện. Đại diện nhóm thi kể chuyện trước lớp. Mỗi em nêu ý nghĩa của câu chuyện. Cả lớp trao đổi, bổ sung. Chọn bạn kể chuyện hay nhất. Thứ tư ngày 2 tháng 12 năm 2015 Tiết 4: Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU : Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và vận dụng để tính giá trị biể thức, giải toán có lời văn. Bài 1(a,b,c), Bài 2a, Bài 3 II.CHUẨN BỊ: Phấn màu, bảng phụ. Vở bài tập, bảng con, SGK. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Học sinh sửa bài 1a, 2, 3/ 72 (SGK). 3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập chung. 4.Dạy - học bài mới : Bài 1: Hướng dẫn học sinh kĩ năng thực hành các phép chia có liên quan đến số thập phân. Số thập phân chia số thập phân Số thập phân chia số tự nhiên Số tự nhiên chia số thập phân Số tự nhiên chia số tự nhiên Bài 2:Học sinh củng cố thứ tự thực hiện tính trong biểu thức. GV lưu ý cho HS thứ tự thực hiện trong biểu thức. GV nhận xét, kết luận. Bài 3: HS giải toán có liên quan đến chia STN cho STP . GV hướng dẫn HS thực hiện Giáo viên chốt dạng toán. Bài 4:Củng cố cách tìm SBT, Số hạng , thừa số chưa biết GV hướng dẫn HS thực hiện : GV nhận xét, kết luận. 5/ Củng cố - dặn dò: Dặn học sinh xem trước bài ở nhà. Chuẩn bị: “Tỉ số phần trăm”. Nhận xét tiết học. Hát Học sinh sửa bài. Học sinh đọc đề bài – Cả lớp đọc thầm. Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài. Cả lớp nhận xét. Học sinh đọc đề. Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài. Học sinh đọc đề bài – Học sinh tóm tắt. 1 giờ : 0,5 lít ? giờ : 120 lít Học sinh làm bài. Cả lớp nhận xét. Học sinh đọc đề. Học sinh làm bài Học sinh sửa bài. Tiết 5: Tập đọc VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY I. MỤC TIÊU -Biết đọc diễn cảm bài thơ , ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do. -Hiểu ND,YN: Hình ảnh đẹp của ngôi nhà đang xây thể hiện sự đổi mới của đất nước. (Trả lời được c.hỏi 1.2,3 trong SGK). II.CHUẨN BỊ: : Tranh phóng to, bảng phụ ghi những câu luyện đọc. Bài soạn. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Buôn Chư-Lênh đón cô giáo. 3. Giới thiệu bài mới: 4.Dạy - học bài mới : Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc. - GV hướng dẫn HS thực hiện Gv chú ý nhận xét cách đọc của HS. Bài này chia làm mấy đoạn ? GV ghi bảng những từ khó phát âm: giàn giáo, trụ bê tông, cái bay. - GV hướng dẫn HS đọc từ khó : GV đọc mẫu, HS đọc - GV theo dõi sửa sai cho HS. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài. Câu 1: Những chi tiết nào vẽ lên hình ảnh ngôi nhà đang xây? + Câu 2: Những hình ảnh nói lên vẽ đẹp của ngôi nhà ? + Câu 3: Tìm những hình ảnh nhân hóa làm cho ngôi nhà được miêu tả sống động, gần gũi? + Câu 4: Hình ảnh những ngôi nhà đang xây nói lên điều gì về cuộc sống trên đất nước ta? Hoạt động 3: Học sinh đọc diễn cảm. GV treo bảng phụ (ghi sẵn đoạn 1) Giáo viên đọc diễn cảm. GV gạch dưới các từ cần nhấn giọng. - Cho học sinh đọc diễn cảm. 5/ Củng cố - dặn dò: Giáo viên nhận xét–Tuyên dương Chuẩn bị: “Thầy thuốc như mẹ hiền”. Hát Học sinh đọc từng đoạn. Hoạt động lớp, cá nhân. 1 học sinh khá giỏi đọc. Lớp theo dõi và tìm hiểu cách chia đoạn . HS nêu (Theo khổ thơ) Lần lượt học sinh đọc nối tiếp theo đoạn. (Lần1) HS nhận xét phần đọc của bạn. Học sinh nêu những từ phát âm sai của bạn. HS luyện đọc từ khó. Lần lượt học sinh đọc nối tiếp theo đoạn. (Lần 2) HS nhận xét phần đọc của bạn Học sinh đọc phần chú giải. 1 HS đọc toàn bài. trụ bê-tông nhú lên – bác thợ làm việc, còn nguyên màu vôi gạch – rãnh tường chưa trát – ngôi nhà đang lớn lên. + Giàn giáo tựa cái lồng. + Trụ bê-tông nhú lên như một mầm cây. + Ngôi nhà như bài thơ. + Ngôi nhà như bức tranh. + Ngôi nhà như đứa trẻ. + Ngôi nhà tựa, thở. + Nắng đứng ngử quên. + Làn gió mang hương ủ đầy. + Ngôi nhà như đứa trẻ, lớn lên. cuộc sống náo nhiệt khẩn trương. Đất nước là công trường xây dựng lớn. 1 HS đọc Lớp nhận xét và nêu cách đọc, các từ cần nhấn giọng. - Từng cặp học sinh thi đua đọc diễn cảm. - Lần lượt từng nhóm thi đọc diễn cảm. Học sinh thi đua 2 dãy. Thứ năm ngày 3 tháng 12 năm 2015 Tiết 1: Toán TỈ SỐ PHẦN TRĂM I.MỤC TIÊU : -Bước đầu nhận biết về Tỉ số phần trăm.-Biết viết một số phân số dưới dạng tỉ số phần trăm. Bài 1; Bài 2 II.CHUẨN BỊ: Hình vẽ trên bảng phụ / 73 Bài soạn. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Học sinh sửa bài nhà. Giáo viên nhận xét và . 3. Bài mới: Tỉ số phần trăm. a, Hướng dẫn học sinh hiểu về tỉ số phần trăm (xuất phát từ tỉ số và ý nghĩa thực tế của tỉ số phần trăm) Giáo viên giới thiệu khái niệm về tỉ số phần trăm (xuất phát từ tỉ số) _ Giáo viên giới thiệu hình vẽ trên bảng. 25 : 100 = 25% 25% là tỉ số phần trăm. Giúp học sinh hiểu ý nghĩa tỉ số phần trăm. Tỉ số phần trăm cho ta biết gì? b,Hướng dẫn học sinh nắm được quan hệ giữa tỉ số phần trăm và phân số. (phân số thập phân và phân số tối giản). Bài 1: HS viết phân số sang phân số thập phân rồi sang số thập phân. Giáo viên hỏi HS cách tìm tỉ số phần trăm Rút gọn phân số 75 thành 25 300 100 - Viết 25 = 25 % 100 Bài 2:HS vận dụng để tính tỷ số % thực tế Giáo viên hướng dẫn HS : + Lập tỉ số của 95 và 100 . + Viết thành tỉ số phần trăm . GV nhận xét, kết luận. Bài 3:Giải toán có liên quan đến tỷ số % Giáo viên hướng dẫn HS tìn số cây ăn quả Gợi ý để HS cách tìm tỉ số % 4.Củng cố - dặn dò: Dăn học sinh chuẩn bị bài trước ở nhà.Chuẩn bị: “Giải toán về tỉ số phần trăm”. Nhận xét tiết học Hát Học sinh sửa bài. Lớp nhận xét. Hoạt động nhóm đôi. Mỗi học sinh tính tỉ số giữa S trồng hoa hồng và S vườn hoa. Học sinh nêu: 25 : 100 Học sinh tập viết kí hiệu % Viết tỉ số học sinh giỏi so với toàn trường. 80 : 400 Đổi phân số thập phân. Học sinh đọc đề. Học sinh làm bài Tỉ số phần trăm của số sản phẩm đạt chuẩn và tổng số sản phẩm là : 95 : 100 = 95 = 95 % 100 1HS đọc yêu cầu của BT Tóm tắt : 1000 cây : 540 cây lấy gỗ ? cây ăn quả Cây lấy gỗ : ? % cây trong vườn Tỉ số % cây ăn quả và cây trong vườn ? Học sinh sửa bài. Cả lớp nhận xét. Hoạt động cá nhân, lớp. HS viết nhanh ( thi đua 2 dãy ) Viết các phân số sau thành tỉ số phần trăm Tiết 2: Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI ( Tả hoạt động) I. MỤC TIÊU :-Nêu được ND chính của từng đoạn, những chi tiết tả hoạt động của nhân vật trong bài văn (BT1)-Viết được 1 đoạn văn tả hoạt động của 1 người (BT2) II.CHUẨN BỊ: : Bảng phụ ghi sẵn lời giải của bài tập 1. Bài tập chuẩn bị: quan sát hoạt động của một người thân hoặc một người mà em yêu mến. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Học sinh lần lượt đọc bài chuẩn bị: quan sát hoạt động của một người thân hoặc một người mà em yêu mến. 3. Giới thiệu bài mới: 4.Dạy - học bài mới : Bài 1: Hướng dẫn học sinh nắm được cách tả hoạt động của người (các đoạn của bài văn, nội dung chính của từng đoạn, các chi tiết tả hoạt động). GV hướng dẫn HS thực hiện GV lưu ý cho HS : Câu mở đoạn. Nội dung từng đoạn. + Tìm những chi tiết tả hoạt động của bác Tâm. Bài 2: Hướng dẫn học sinh viết được một đoạn văn (chân thật, tự nhiên), tả hoạt động của người (nhiệm vụ trọng tâm). GV hướng dẫn HS thực hiện : Viết một đoạn văn tả hoạt động của một người thân hoặc một người mà em yêu mến. Giáo viên nhận xét chốt chân thật, tự nhiên. 5/ Củng cố - dặn dò: Hoàn tất bài tập 2 (Nếu chưa xong)Chuẩn bị: “Luyện tập tả người: tả hoạt động”. Nhận xét tiết học. Hát 1 học sinh đọc bài 1 – Cả lớp đọc thầm. Học sinh làm việc cá nhân – trả lời câu hỏi. Cả lớp nhận xét bổ sung ý, câu hay. Các đoạn của bài văn. + Đoạn 1: Bác Tâm loang ra mãi (Câu mở đoạn: Bác Tâm, mẹ của Thư đang chăm chú làm việc). + Đoạn 2: Tả kết quả lao động của bác Tâm – mảng đường được và rất đẹp, rất khéo (Câu mở đoạn: Mảng đường hình chữ nhật đen nhánh hiện lên). + Đoạn 3: Câu mở đoạn: Bác Tâm đứng lên vươn vai mấy cái liền. Tả hoạt động ngoại hình của bác Tâm khi đã vá xong mảng đường, đứng lên ngắm lại kết quả lao động của mình. Tay phải cầm búa, tay trái xép rất khéo những viên đá bọc nhựa đường đen nhánh. Bác đập đeù đều xuống những viên đá, hai tay đưa lên hạ xuống nhịp nhàng. Lớp nhận xét. 1 HS đọc yêu cầu của BT Học sinh đọc phần yêu cầu và gợi ý. Học sinh làm bài. Quan sát và ghi lại kết quả quan sát của em bé đang độ tuổi tập đi, tập nói. Tiết 5: Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: HẠNH PHÚC I. MỤC TIÊU : -Hiểu nghiã từ hạnh phúc(BT1); tìm được từ đồng nghĩa và trái nghĩa với từ hạnh phúc, nêu được một số từ ngữ chứa tiếng phúc (BT2); xác định được yếu tố qiuan trọng nhất tạo nên một gia đình hạnh phúc(BT4) II.CHUẨN BỊ: Từ điển từ đồng nghĩa, sổ tay từ ngữ Tiếng Việt tiểu học, bảng phụ.+ HS: Xem trước bài, từ điển Tiếng Việt. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Học sinh sửa bài tập.Lần lượt học sinh đọc lại bài làm. 3.Bài mới: Bài 1: Học sinh hiểu thế nào là hạnh phúc + Giáo viên lưu ý học sinh cà 3 ý đều đúng – Phải chọn ý thích hợp nhất. Giáo viên nhận xét, kết luận: Hạnh phúc là trạng thái sung sướng vì cảm thấy hoàn toàn đạt được ý nguyện. Bài 2:HS tìm từ đồng nghĩa. trái nghĩa với từ “hạnh phúc” + Giáo viên phát phiếu cho các nhóm, yêu cầu học sinh sử dụng từ điển làm . Bài 4:HS hiểu thế nào là một gia đình hạnh phúc. + Có nhiều yếu tố tạo nên hạnh phúc, chú ý chọn yếu tố nào là quan trọng nhất . Yếu tố mà gia đình mình đang có Yếu tố mà gia đình mình đang thiếu . 4.Củng cố - dặn dò: GV nhận xét, kết luận. Chuẩn bị: “Tổng kết vốn từ”.- Nhận xét tiết học Hát 1 học sinh đọc yêu cầu. Học sinh làm bài cá nhân. Sửa bài – Chọn ý giải nghĩa từ “Hạnh phúc” (Ý b). Học sinh đọc các yêu cầu của bài. ® Học sinh làm bài theo nhóm bàn. Học sinh dùng từ điển làm bài. Học sinh thảo luận ghi vào phiếu. Đại diện từng nhóm trình bày. Yêu cầu học sinh đọc bài 4. Thứ sáu ngày 4 tháng 12 năm 2015 Tiết 1:Toán GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM I.MỤC TIÊU : -Biết cách tìm tỉ số phần trăm của hai số.-Giải được các bài toán đơn giản có ND tìm tỉ số phần trăm của 2 số. Bài 1, Bài 2 (a,b), Bài 3 II.CHUẨN BỊ: Phấn màu, bảng phụ. Bảng con, SGK, VBT. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động: 2. Bài cũ: 2 học sinh lần lượt sửa bài (SGK). 3. Bài mới: Giải toán về tỉ số phần trăm. a,Hướng dẫn học sinh biết cách tính tỉ số phần trăm của hai số. Giáo viên cho học sinh đọc ví dụ – Phân tích. Đề bài yêu cầu điều gì? Đề cho biết những dữ kiện nào? Giáo viên chốt lại: thực hiện phép chia: 315 : 600 = 0,525 Nhân 100 và chia 100. (0,52 5 ´100 :100 = 52, 5 :100 = 52,5 %) Tạo mẫu số 100 Giáo viên giải thích. + Học sinh nữ chiếm cứ 100 học sinh toàn trường thì học sinh nữ chiếm khoảng hơn 52 học sinh . + Đổi ký hiệu: 52,5 : 100 = 52,5% ® Ta có thể viết gọn: 315 : 600 = 0,525 = 52,5% Thực hành: Aùp dụng vào giải toán nội dung tỉ số phần trăm. b,Hướng dẫn học sinh vận dụng giải thích các bài toán đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm của hai số. Bài 1:HS viết tỷ số phần trăm từ số thập phân. Giáo viên yêu cầu học sinh tìm tỉ số % khi biết tỉ số: Bài 2:HS vận dụng công thức tính tỷ sô % Học sinh nhắc lại cách tìm tỉ số phần trăm của hai số. Giới thiệu 19 : 30 = 0,6333= 63,33% Giáo viên chốt sự khác nhau giữa bài 1 và bài 2. Bài 3:HS giải toán tỷ số % Lưu ý học sinh phần thập phân lấy đến phần trăm. GV nhận xét, kết luận. 4.Tổng kết - dặn dò: Chuẩn bị: “Luyện tập”. Dặn học sinh xem trước bài ở nhà. Nhận xét tiết học Hát Lớp nhận xét. Hoạt động cá nhân, lớp. Học sinh đọc đề. - Tính tỉ số phần trăm giữa học sinh nữ và học sinh toàn trường. Học sinh toàn trường : 600. Học sinh nư õ : 315 . Học sinh làm bài theo nhóm. Học sinh nêu ccáh làm của từng nhóm. Các nhóm khác nhận xét. Học sinh nêu quy tắc qua bài tập. + Chia 315 cho 600. + Nhân với 100 và viết ký hiệu % vào sau thương. Học sinh đọc bài toán b) – Nêu tóm tắt. HS trả lời * Lớp nhận xét. Hoạt động lớp. Học sinh đọc đề. Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài. Lần lượt học sinh lên bảng sửa bài. Học sinh đọc đề. Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài. Học sinh đọc đề. Học sinh làm bài – Lưu ý cách chia. Học sinh sửa bài. Cả lớp nhận xét. Tiết 2: Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI ( Tả hoạt động ) I. MỤC TIÊU : -Biết lập dàn ý bài văn tả hoạt động của người (BT1).-Dựa vào dàn ý đã lập , viết được đoạn văn tả hoạt động của người BT2. II.CHUẨN BỊ:Giấy khổ to – Sưu tầm tranh ảnh về một số em bé ở độ tuổi này. Bài soạn. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Học sinh lần lượt đọc kết quả quan sát bé đang ở độ tuổi tập đi và tập nói. 3.Bài mới: Bài 1: Hướng dẫn học sinh biết lập dàn ý chi tiết cho một bài văn tả một em bé đang ở độ tuổi tập đi và tập nói – Dàn ý với ý riêng. Lưu ý: dàn ý có thể nêu vài ý tả hình dáng của em bé. + Tả hoạt động là yêu cầu trọng tâm. Giáo viên nhận xét: đúng độ tuổi đang tập đi tập nói: Tránh chạy tới sà vào lòng mẹ. Khen những em có ý và từ hay. I. Mở bài:Giới thiệu em bé đang ở tuổi tập đi và tập nói. II. Thân bài: 1/ Hình dáng: + Hai má – mái tóc – cái miệng. 2/ Hành động: Biết đùa nghịch – biết khóc – hờn dỗi – vòi ăn. Vận động luôn tay chân – cười – nũng nịu – ê a – đi lẫm chẫm – Tiếng nói thánh thót – lững chững – thích nói. III. Kết luận:Em yêu bé. Bài 2: Hướng dẫn học sinh biết chuyển một phần của dàn ý đã lập thành một đoạn văn (tự nhiên, chân thực) tả hoạt động của em bé. Dựa theo dàn ý đã lập, hãy viết một đọa văn tả hoạt động của bạn nhỏ hoặc em bé . GV chấm một số bài làm . 4.Tổng kết - dặn dò: Chuẩn bị: “Kiểm tra viết tả người”.Nhận xét tiết học. Hát Cả lớp nhận xét. Hoạt động nhóm, lớp. Lập dàn ý cho bài văn tả một em bé đang ở độ tuổi tập đi và tập nói. Học sinh đọc rõ yêu cầu đề bài. Cả lớp đọc thầm. Học sinh quan sát tranh, hình ảnh sưu tầm. Lần lượt học sinh nêu những hoạt động của em bé độ tuổi tập đi và tập nói. Cả lớp nhận xét. Học sinh chuyển kết quả quan sát thành dàn ý chi tiết. Học sinh hình thành 3 phần: I. Mở bài: giới thiệu em ở độ tuổi rất ngộ nghĩnh, đáng yêu (đang tuổi tập đi và tập nói). II. Thân bài: 1/ Hình dáng: (bụ bẫm ) – Hai má (bầu bĩnh, hồng hào) – Mái tóc (thưa mềm như tơ, buộc thành cái túm nhỏ trên đầu) – Cái miệng (nhỏ xinh, hay cười). 2/ Hành động: Như một cô bé búp bê to, xinh đẹp biết đùa nghịch, khóc, cười, hờn dỗi, vòi ăn. + Bé luôn vận động tay chân – lê la dười sân gạch với đống đồ chơi – Lúc ôm mèo – xoa đầu cười khanh khách – Bé nũng nịu đòi mẹ – kêu a, a khi mẹ về. Vin vào thành giường lẫm chẫm từng bước. Oâm mẹ đòi úp vào ngực mẹ – cầm bình sữa – miệng chép chép. III. Kết luận: Em yêu bé – Chăm sóc. Hoạt động cá nhân, lớp. 1HS đọc yêu cầu của BT Lớp làm vào vở - HS viết và trình bày đoạn văn đã viết . Học sinh đọc yêu cầu đề bài. Học sinh chọn một đoạn trong thân bài viết thành đoạn văn. Tiết 3: Kĩ thuật LỢI ÍCH CỦA VIỆC NUÔI GÀ I.MỤC TIÊU : Nêu được ích lợi của việc nuôi gà. Biết liên hệ với lợi ích của việc nuôi gà ở gia đình hoặc địa phương (nếu có). II. CHUẨN BỊ : Tranh ảnh minh hoạ các lợi ích của việc nuôi gà ( làm thực phẩm , cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến thực phẩm , xuất khẩu, cung cấp phân bón III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động: - HS hát 2. Bài cũ: “Cắt, khâu, thêu hoặc nấu ăn tự chọn “ 3.Bài mới: Nêu MT bài : “ Lợi ích của việc nuôi gà “ - HS hát bài “Đàn gà con “ Phát triển các hoạt động: *Hoạt động 1 : Tìm hiểu lợi ích của việc nuôi gà Hoạt động nhóm , lớp - GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm về lợi ích của việc nuôi gà - HS tự chia nhóm theo yêu cầu của GV Em hãy kể tên các sản phẩm của chăn nuôi gà + Nuôi gà đem lại lợi ích gì ? + Nêu các sản phẩm được chế biến từ thịt gà, trứng gà . - HS đọc, nhận xét , trao đổi về nội dung các tranh ảnh trong SGK - Các nhóm cùng thảo luận - GV quan sát , hướng dẫn , gợi ý để HS thảo luận có hiệu quả - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận . - GV tổng hợp các ý kiến thảo luận của các nhóm về các lợi ích của việc nuôi gà : 1) Các sản phẩm của chăn nuôi gà : + Thịt gà, trứng gà + Lông gà . + Phân gà . - Hãy kể tên một số sản phẩm được chế biến từ thịt gà, trứng gà - Món gà luộc, gà quay, gà hầm, trứng tráng, trứng ốp, bánh ga-tô 2) Một số lợi ích của việc nuôi gà : + Gà lớn nhanh, đẻ nhiều trứng. + Thịt gà, trứng gà có giá trị dinh dưỡng cao ( chất đạm ) + Thịt gà, trứng gà dùng làm thực phẩm hằng ngày + Nuôi gà là nguồn thu nhập kinh tế chủ yếu của nhiều gia đình ở nông thôn + Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến thực phẩm -Tại sao nuôi gà lại tận dụng được nguồn thức ăn có sẵn trong thiên nhiên - Nuôi gà theo cách thả trong vườn, gà sẽ tận dụng thóc, ngô, sâu bọ , rau, cơm . *Hoạt động 2 : Đánh giá kết quả học tập - GV đánh giá kết quả học tập của HS qua phiếu trắc nghiệm Em đánh dấu (X) vào ở câu trả lời đúng -GV nêu đáp án để HS tự đánh giá - Nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS Hoạt động cá nhân , lớp - HS lắng nghe GV phổ biến - HS làm bài tập . - HS trao đổi bài và đánh giá kết quả bài làm Hoạt động 3 : Củng cố + Hãy nêu những ích lợi của việc nuôi gà ? 4. Tổng kết- dặn dò : Chuẩn bị : “Chuồng nuôi và dụng cụ nuôi gà“- Nhận xét tiết học . Hoạt động cá nhân , lớp - HS nêu - Lắng nghe Tiết 4: Luyện từ và câu TỔNG KẾT VỐN TỪ I.MỤC TIÊU : -Nêu dược một số từ ngữ, tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về quan hệ gia đình, thầy trò , bạn bè theo y/c của BT1,2. Tìm được một số từ ngữ tả hình dáng của người theo y/c BT3 ( Chọn 3 trong số 5 ý a,b,c,d,e.)-Viết được đoạn văn tả hình dáng người thân khoảng 5 câu theo y/c BT4 II.CHUẨN BỊ:Giấy khổ to, bảng phụ. SGL, xem bài học. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Học sinh lần lượt đọc lại các bài 1, 2, 3 đã hoàn chỉnh trong vở. 3.Bài mới: “Tổng kết vốn từ”. Bài 1:Hướng dẫn học sinh liệt kê được các từ ngữ chỉ người Bài 2: Hướng dẫn HS nhớ và liệt kê chính xác các câu tục ngữ, thành ngữ, ca dao đã học, đã
Tài liệu đính kèm: