TUẦN 11 Thứ 2, ngày 2 tháng 11 năm 2015 Tiết 1 Toán LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: -Tính tổng nhiều số thập phân,tính bằng cách thuận tiện nhất. - So sánh các số thập phân,giải bài toán với các số thập phân. - HS làm được các bài tập:BT1,BT2(a,b),BT3(cột 1),BT4.HS khá giỏi làm thêm các bài:BT2(c,d),BT3(cột 2). - Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào cuộc sống. II.CHUẨN BỊ: Bộ đồ dạy toán 5; Bảng phụ. III.HOAT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài. b.Thực hành Gv hướng dẫn làm bài tập: 1, 2(a,b), 3(cột 1), 4 sgk. Bài 1:Tính a. 65,45 ; b. 47,66 Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất a,14,68 b, 18,6 Bài 3: Điền dấu thích hợp 3,6 + 5,8 > 8,9 7,56 < 4,2 + 3,4 Bài 4:Hs tóm tắt, giải Sốvải người đó dệt trong ngàythứ hai là 28,4 + 2,2 = 30,6 (m) Sốvải người đó dệt trongngày thứ ba là: 30,6 + 1,5 = 32,1 (m) Số vải người đó dệt trong cả ba ngày là: 28,4 + 30,6 + 32,1 = 91,1 (m) Gv chấm 7-10 bài, nhận xét chung 3.Củng cố, dặn dò: Gv nhận xét tiết học Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau. Hs Làm bảng con Cả lớp nhận xét 2Hs làm bảng phụ Cả lớp nhận xét Hs làm bài vào vở Cả lớp nhận xét Hs làm vào vở Cả lớp sửa bài. Tiết 2:Tập đọc CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ I.MỤC TIÊU: - Đọc diễn cảm một bài văn với giọng hồn nhiên ( bé Thu ); giọng hiền từ (người ông) - Hiểu ND : Tình cảm yêu quý thiện nhiên của 2 ông cháu. (Trả Lời các câu hỏi trong SGK). * KNS:- Giáo dục HS có ý thức làm đẹp môi trường sống trong gia đình và xung quanh. II.CHUẨN BỊ: Tranh minh họa bài đọc sgk; Bảng phụ. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định. 2.Bài mới: 1.Giới thiệu bài.Chủ điểm:Giữ lấy màu xanh. 2.Hdẫn HS luyện đọc, tìm hiểu bài a,Luyện đọc: 3 đoạn Đoạn 1: Câu đầu. Đoạn 2: Tiếp cho không phải là vườn! Đoạn 3: Đoạn còn lại. b,Tìm hiểu bài: - Gọi 1 học sinh đọc đoạn 1 ? Hỏi bé Thu rất thích điều gì? ? Kể tên một số loài cây trong khu vườn nhà Thu? ? Mỗi loài cây có những nét gì đẹp? GV ghi bảng các từ ngữ miêu tả các loài hoa: Quỳnh, ti gôn, cây đa, hoa giấy... ? Khi kể cho cháu nghe về các loài cây, ông đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? ? Điều đó có tác dụng gì? Nêu ý1? ? Thế giới thiên nhiên trong khu vườn là niềm tự hào của Thu. Nhưng vì sao niềm vui ấy chưa trọn vẹn? .Gọi một học sinh đọc phần còn lại ? Một buổi sớm chủ nhật đầu xuân Thu phát hiện điều gì? ? Chú chim, đáng yêu như thế nào? ? Vì sao điều này khiến Thu muốn báo ngay cho Hằng? ? Khi thu gọi được bạn lên thì tình huống gì sẻ xảy ra? ? Nghe cháu cầu niệm, ông của thu trả lời như thế nào? ? Em hiểu “Đất lành chim đậu” là thế nào? ? Rút ý 2? ? Em có nhận xét gì về hai ông cháu bé Thu? ? Bài văn muốn nói với chúng ta điều gì? ? Hãy nêu nội dung chính của bài văn? c, Luyện đọc diễn cảm: Hdẫn giọng đọc, ngắt nghỉ hơi, sửa phát âm Gv đọc diễn cảm toàn bài Gv đọc mẫu 3.Củng cố, dặn dò Gv nhận xét tiết học Chuẩn bị bài sau. HS nghe,quan sát tranh 1HS đọc toàn bài HS đọc nối tiếp đoạn HS đọc chú giải, giải nghĩa từ HS luyện đọc cặp - Ra ban công ngồi với ông, nghe ông rủ rỉ giảng về từng loài cây. - Cây Quỳnh,Cây hoa Ty gôn, Cây đa ấn Độ + Cây Quỳnh: lá đà, giữ được nước. + Cây hoa Ti gôn thò những cái râu theo gió ngọ nguậy như những cái vòi voi bé xíu. + Cây hoa ấn Độ bật ra những búp đỏ hồng nhọn hoắt, xoè những cái lá.... - Nhân hoá, So sánh (yêu cầu học sinh lấy dẫn chứng) + Làm nổi bật thế giới thiên nhiên kỳ diệu, sự phong phú đa dạng đáng yêu của các loài cây. ý1: Sự phong phú, đa dạng, đáng yêu của các loài cây trong vườn nhà Thu. - Vì cái hằng nhà dưới cho rằng “Ban công nhà thu chưa phải là vườn” - Thu chưa biết tranh luận với Hằng như thế nào? - 2 HS đọc nối tiếp đoạn còn lại - Một chú chim lông xanh biếc sà xuống cành lựu. - Nó săn, soi, mổ mổ mấy con sâu rồi thản nhiên rỉa cánh, hót lên mấy tiếng ríu rít. - Vì Thu muốn Hằng công nhận ban công nhà mình cũng là vườn. - Con chim bé nhỏ xinh xắn đã bay đi mất. - Một học sinh đọc câu trả lời của ông. - Nghĩa đen.: Vùng đất nào yên lành, có nhiều mồi ăn, không bị bắn giết thì chim sẻ kéo về làm tổ trú ẩn. - Nghĩa bóng khuyên mọi người tránh xa loạn lạc tìm đến nơi bình yên để sinh sống. ý2: Tình yêu thiên nhiên của hai ông cháu bé Thu. - Hai ông cháu rất yêu thiên nhiên, cây cối, chim chóc. - Mỗi người phải yêu quý thiên nhiên làm đẹp môi trường sống xung quanh, ND: Tình cảm yêu quý thiện nhiên của 2 ông cháu - 3 học sinh khá đọc nối tiếp. Cả lớp theo dõi tìm cách đọc hay. - Luyện đọc diễn cảm đoạn 3. - Học sinh đọc nhóm bàn. - Thi đọc trước lớp. Tiết 3: Toán (Tăng): LUYỆN TẬP CHUNG. I.Mục tiêu : Giúp học sinh : - Biết cộng thành thạo số thập phân. - Giải các bài toán có liên quan đến cộng số thập phân. II.Chuẩn bị : - Hệ thống bài tập III.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: 2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. Phần 1: Ôn cách cộng 2 số thập phân - Cho HS nêu cách cộng 2 số thập phân + Đặt tính + Cộng như cộng 2 số tự nhiên + Đặt dấu phẩy ở tổng ... Lưu ý: Bước 1 và bước 3 còn bước 2 HS đã thành thạo với phép cộng 2 số TN Phần 2: Thực hành - Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài - Xác định dạng toán, tìm cách làm - Cho HS làm các bài tập. - Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài - GV giúp thêm học sinh yếu - GV chấm một số bài - Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải. Bài tập 1: Đặt tính rồi tính : a) 65,72 + 34,8 b) 284 + 1,347 c) 0,897 + 34,5 d) 5,41 + 42,7 - GV kiểm tra hoặc đổi vở để KT với bạn - Gọi HS nêu KQ Bài tập 2: Tìm x a) x - 13,7 = 0,896 b) x - 3,08 = 1,72 + 32,6 Bài tập 3 Thùng thứ nhất có 28,6 lít dầu, thùng thứ hai có 25,4 lít dầu. Thùng thứ ba có số dầu bằng trung bình cộng số dầu ở 2 thùng kia. Hỏi cả 3 thùng có bao nhiêu lít dầu? Bài tập 4: (HSKG) Cho 2 số có hiệu là 26,4. Số bé là 16. Tìm số lớn 4.Củng cố dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Về nhà ôn lại kiến thức vừa học. - HS nêu cách cộng 2 số thập phân - HS đọc kỹ đề bài - HS làm các bài tập - HS lên lần lượt chữa từng bài - HS đặt tính từng phép tính - HS tính Đáp án : a) 100,52 b) 285,347 c) 35,397 d) 48,11 Lời giải : a) x - 13,7 = 0,896 x = 0,896 + 13,7 x = 14,596 b) x - 3,08 = 1,72 + 32,6 x – 3,08 = 34,32 x = 34,32 + 3,08 x = 37,4 Bài giải : Thùng thứ ba có số lít dầu là: (28,6 + 25,4) : 2 = 27 (lít) Cả 3 thùng có số lít dầu là: 28,6 + 25,4 + 27 = 81 (lít) Đáp số: 81 lít. Bài giải : Giá trị của số lớn là : 26,4 + 16 = 42,4 Đáp số : 42,4 - HS lắng nghe và thực hiện. Tiết 4: Tiếng việt:(Tăng) LUYỆN TẬP VỀ VĂN TẢ NGƯỜI. I. Mục tiêu: - Củng cố cho học sinh cách làm một bài văn tả người. - Rèn luyện cho học sinh kĩ năng làm văn. II. Chuẩn bị: Nội dung bài. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: - Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. - Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài - Cho HS làm các bài tập. - Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài - GV giúp thêm học sinh yếu - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập 1 : H: Đọc bài Bà tôi (SGK Tiếng Việt tập I trang 122) và ghi lại những đặc điểm ngoại hình của bà. - Cho học sinh lên trình bày - Cả lớp và giáo viên theo dõi, nhận xét, bổ sung kết quả. Bài tập 2 : H: Ghi chép lại những quan sát về ngoại hình của cô giáo (thấy giáo) chủ nhiệm của lớp em. - Cho học sinh lên trình bày - Cả lớp và giáo viên theo dõi, nhận xét, bổ sung kết quả. 4.Củng cố dặn dò : - Hệ thống bài. - HS nêu. - HS đọc kỹ đề bài - S lên lần lượt chữa từng bài - HS làm các bài tập. Bài giải : - Mái tóc đen, dày kì lạ, phủ kín cả hai vai, xoã xuống ngực, - Đôi mắt sáng long lanh, hai con ngươi đen sẫm nở ra, - Khuôn mắt hình như vẫn tươi trẻ, đôi má ngăm ngăm có nhiều nếp nhăn, - Giọng nói đặc bịêt trầm bổng, ngân nga như tiếng chuông,... Bài giải : - Mái tóc đen dày, cắt ngắn ngang vai - Đôi mắt đen, long lanh, dịu hiền ấm áp - Khuôn mặt trái xoan ửng hồng - Giọng nói nhẹ nhàng, tình cảm - Dáng người thon thả, - HS lắng nghe và thực hiện, chuẩn bị bài sau. Tiết 5: Tiếng việt:(Tăng): LUYỆN TẬP VỀ ĐẠI TỪ XƯNG HÔ. I. Mục tiêu: - Củng cố và nâng cao thêm cho học sinh những kiến thức đã học về đại từ xưng hô. - Rèn cho học sinh nắm chắc thế nào là đại từ xưng hô. II. Chuẩn bị: Nội dung bài. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: - Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. - Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài - Cho HS làm các bài tập. - Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài - GV giúp thêm học sinh yếu - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập 1 : H: Dùng đại từ xưng hô để thay thế cho danh từ bị lặp lại trong đoạn văn dưới đây: Hoai Văn Hầu Trần Quốc Toản nằm mơ chính tay mình bắt sống được Sài Thung, tên xứ hống hách của nhà Nguyễn. Hoài Văn bắt được Sài Thung mà từ quan gia đến triều đình đều không ai biết, Hoài Văn trói Sài Thung lại, đập roi ngựa lên đầu Sài Thung và quát lớn: - Sài Thung có dám đánh người nước Nam nữa không? Đừng có khinh người nước Nam nhỏ bé! Bài tập 2: H: Tìm các danh từ trong đoạn văn sau: Mới ngày nào em còn là học sinh lớp 1bỡ ngỡ, rụt rè khóc thút thít theo mẹ đến trường. Thế mà hôm nay, giờ phút chia tay mái trường thân yêu đã đến. Năm năm qua, mỗi góc sân, hàng cây, chỗ ngồi, ô cửa sổ đều gắn bó với em biết bao kỉ niệm. Bài tập 3: H: Đặt 3 câu trong các danh từ vừa tìm được? 4.Củng cố dặn dò: - Giáo viên hệ thống bài, nhận xét giờ học. - Dặn học sinh về nhà chuẩn bị bài sau. - HS nêu. - HS đọc kỹ đề bài - S lên lần lượt chữa từng bài - HS làm các bài tập. Đáp án : - 3 từ Sài Thung đầu thay bằng từ nó - Từ Sài Thung tiếp theo thay bằng từ mày - Cụm từ người nước Nam sau thay bằng từ chúng tao. Đáp án : Các danh từ trong đoạn văn là : Ngày, học sinh, lớp, mẹ, trường, mái trường, năm, góc sân, hàng cây, chỗ ngồi, ô cửa sổ, em. Lời giải : chẳng hạn : - Hằng ngày, em thường đến lớp rất đúng giờ. - Em rất nhớ mái trường tiểu học thân yêu. - Ở góc sân, mấy bạn nữ đang nhảy dây. - HS lắng nghe và thực hiện, chuẩn bị bài sau. Thứ 3, ngày 3 tháng 11 năm 2015 Tiết 1:Toán TRỪ HAI SỐ THẬP PHÂN I.MỤC TIÊU: - Biết trừ hai số thập phân,vận dụng giải bài toán có nội dung thực tế. -Làm được các bài tập:BT1(a,b),BT2(a,b),BT3. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào cuộc sống. II.CHUẨN BỊ: Đồ dùng dạy toán 5; Bảng phụ. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ: 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài b.Hdẫn cách thực hiện trừ hai số thập phân Ví dụ 1: 4,29 – 1,84 = ? (m) Vậy: 4,29 – 1,84 = 2,45(m) Tương tự ví dụ 2 c.Thực hành Gv hướng dẫn làm bài tập: 1(a,b), 2(a,b), 3 sgk Bài 1:Tính a)42,7 b)37,46 Bài 2: Đặt tính rồi tính a)41,7 b)4,44 Bài 3: Tóm tắt, giải Số kg đường lấy ra tất cả là: 10,5 +8 = 18,5 (kg) Số kg đường còn lại trong thùng là: 28,75 – 18,5 = 10,25 (kg) Gv chấm 7 - 10 bài , nhận xét chung 3.Củng cố, dặn dò: Gv nhận xét tiết học Về nhà ôn kiến thức đã học, chuẩn bị bài sau. 2Hs làm bài Hs đặt tính : 4,29 1,84 2,45 (m) Cả lớp nhận xét Hs làm bài Cả lớp nhận xét Hs làm bài Cả lớp sửa bài. Hs làm vở Hs nhắc lại bài học Tiết 2: Chính tả(Nghe-viết) LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. MỤC TIÊU: -Viết đúng chính tả ; trình bày đúng hình thức văn bản luật ; không mắc quá 5 lỗi. -Làm được BT (2) a/b, hoặc BT (3) a/b, hoặc BTCT phương ngữ. *BVMT: -Nâng cao nhận thức và trách nhiệm của HS về BVMT. II.CHUẨN BỊ: Bút dạ; Bảng phụ. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài b.Hdẫn HS nghe viết Gv đọc bài chính tả Tìm từ khó *GDBVMT:Bài này cho em biết điều gì?GV KL Gv đọc từng câu hoặc cụm từ Gv đọc lại toàn bài Gv chấm 5-7 bài, nhận xét chung c.HD làm bài tập Bài tập 3a:Tìm các từ láy âm đầu “n”. Na ná, năn nỉ , nao nức,nết na.. 3.Củng cố, dặn dò: Gv nhận xét tiết học HS ghi nhớ quy tắc viết chính tả trên. HS nghe,quan sát tranh HS lắng nghe, giải nghĩa từ HS đọc thầm, viết bảng từ dễ viết sai HS trả lời HS viết chính tả HS tự soát lỗi HS làm bài vào vở HS lên bảng làm, cả lớp nhận xét bài HS nhẩm thuộc quy tắc Tiết 5 Kể chuyện NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON NAI I. MỤC TIÊU: -Kể được từng đoạn câu chuyện theo tranh và gợi ý (BT1); tưởng tượng và nêu được kết thúc câu chuyện một cách hợp lí (BT2). Kể nối tiếp được từng đoạn câu chuyện. *BVMT:-Giáo dục HS có ý thức bảo vệ MT,không săn bắt các loại động vật trong rừng,góp phần giữ gìn vẻ đẹp của MTTN.(Khai thác trực tiếp nội dung bài). II.CHUẨN BỊ: Tranh minh họa truyện sgk; Bảng phụ. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài. b.Hdẫn HS kể chuyện Gv kể lần 1, kể chậm rải. Giải nghĩa từ khó Gv kể lần 2, kết hợp chỉ 4 tranh minh hoạ. Tranh1: Người đi săn chuẩn bị súng để đi săn. Tranh 2: Dòng suối khuyên người đi săn đừng bắn con nai. Tranh 3: Cây trám tức giận. Tranh 4: Con nai lặng yên trắng muốt. c.Hdẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện K/c theo cặp K/c trước lớp 3.Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học Kể lại câu chuyện, chuẩn bị bài tiết sau HS quan sát tranh, nghe kể HS nghe Thảo luận cặp HS nêu lời thuyết minh cho các tranh HS kể theo cặp, tìm ý nghĩa câu chuyện HS kể từng đoạn, kể toàn bộ câu chuyện, cả lớp nhận xét, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện Thứ 4, ngày 4 tháng 11 năm 2015 Tiết 4: Toán LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: -Biết: - Trừ hai số thập phân. - Tìm thành phần chưa biết của phép cộng ,phép trừ các số thập phân. - Cách trừ một số cho một tổng. -HS làm được các bài tập BT1,BT2(a,c),BT4(a).HS khá giỏi làm thêm các bài tập BT2(b,d),BT3,BT4(b). II.CHUẨN BỊ: Bộ dạy học toán 5; Bảng phụ. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ: 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài b.Thực hành Gv hướng dẫn làm bài tập: 1, 2(a,c), 4a sgk Bài 1:Đặt tính rồi tính a)38,81 c) 44,24 b) 43,73 d) 47,55 Bài 2: Tìm x a) x = 4,3 c) x = 9,5 Bài 4: Tính rồi so sánh giá trị Kết quả: 3,1; 6; 4,72 Gv chấm bài, nhận xét chung 3.Củng cố, dặn dò: Gv nhận xét tiết học Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau. 2HS làm bài HS làm bài Cả lớp nhận xét HS làm vào vở Cả lớp nhận xét HS làm bài vào vở Tiết 5:Tập đọc ÔN CÁC BÀI HỌC THUỘC LÒNG I. MỤC TIÊU: - Đọc trôi chảy , lưu loát cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc các bài thơ,hiểu ND chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ. II.CHUẨN BỊ: - Phiếu viết tên từng bài HTL trong 9 tuần học, để HS bốc thăm. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1- Giới thiệu bài: 2.Ôn các bài học thuộc lòng: -Cho học sinh ôn theo nhóm 2- Kiểm tra học thuộc lòng ( HS): Các bài: Sắc màu em yêu; Bài ca về trái đất; Ê- mi- li con ..; Tiếng đàn ba- la- lai- ca trên sông Đà; Trước cổng trời - GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời. - Mời HS đọc lại . - GV nhận xét 3 - Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. -HS đọc nhóm đôi. - Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 1- 2 phút). - HS đọc thuộc lòng 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu. Thi đọc diễn cảm Thứ 5, ngày 5 tháng 11 năm 2015 Tiết 1 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I.MỤC TIÊU: - Cộng trừ số thập phân. -Tính giá trị biểu thức số,tìm thành phần chưa biết của phép tính. -Vận dụng tính chất của phép cộng,trừ để tính bằng cách thuận tiện nhất. -HS làm được các bài tập:BT1,BT2,BT3. II.CHUẨN BỊ:Bảng phụ. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài b.Thực hành Bài 1: Tính a)822,56 b)416,08 c)11,25 Bài 2:Tìm x a) x = 10,9 b) x = 10,9 Bài 3: Tính nhanh a) 12,45 + 6,98 + 7,55 = ( 12,45 + 7,55 ) + 6,98 = 20 + 6,98 = 26,98 b) 42,37 – 28,73 – 11, 27= 42,37 – ( 28,73 + 11, 27) = 42,37 – 40 = 2,37 Gv chấm 7-10 bài, nhận xét chung 3.Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau. 2Hs làm bài Hs làm vào vở Hs nhận xét Cả lớp sửa bài. Hs làm tương tự bài 1 Hs làm bài vào vở HS nhắc lại bài học Tiết 2 Tập làm văn TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH I. MỤC TIÊU: -Biết rút kinh nghiệm bài văn ( bố cục, trình tự miêu tả, cách diễn đạt, dùng từ, cách trình bày, chính tả); nhận biết và sửa được lỗi trong bài. -Viết lại được một đoạn văn trong bài cho đúng hoặc hay hơn. II.CHUẨN BỊ: Tranh minh họa sgk; Bảng phụ. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài. b.Nhận xét về kết quả bài làm của HS Hầu hết các em đều xác định được yêu cầu của đề bài, viết bài theo đúng bố cục. Diễn đạt tốt điển hình Chữ viết, cách trình bày đẹp Những thiếu sót, hạn chế: dùng từ, đặt câu còn nhiều bạn hạn chế. c.Hướng dẫn HS chữa bài Gv chỉ các lỗi cần chữa trên bảng phụ Gọi một số HS lên bảng chữa lỗi. Cả lớp nhận xét chữa lại cho đúng. Gv yêu cầu HS viết lại một đoạn văn trong bài làm Gv nhận xét, biểu dương. 3.Củng cố, dặn dò: Gv nhận xét tiết học Chuẩn bị bài tiết sau. HS nghe. HS rút kinh nghiệm HS theo dõi lỗi trên bảng. Một số hs sửa lỗi. HS khác nhận xét. HS viết vào vở. Một số HS đọc trước lớp. Cả lớp nhận xét. HS nhắc lại bài học. Tiết 5 Luyện từ và câu ĐẠI TỪ XƯNG HÔ I. MỤC TIÊU: -Nắm được khái niệm đại từ xưng hô -Nhận biết đại từ xưng hô trong đoạn văn (BT1 mục III); chọn được đại từ xưng hô thích hợp để điền vào ô trống (BT2). -HS khá, giỏi nhận xét được thái độ tình cảm của nhân vật khi dùng mỗi đại từ xưng hô (BT1). II.CHUẨN BỊ: Bút dạ; Bảng phụ( giấy A4). III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài. b.Hdẫn phần nhận xét Câu 1: Tìm từ xưng hô Những từ chỉ người nói: Chúng tôi, ta. Những từ chỉ người nghe: chị, các ngươi. Từ chỉ người hay vật mà câu chuyện nhắc tới: Chúng. Câu 2: Cách xưng hô thể hiện thái độ Cách xưng hô của cơm: tự trọng, lịch sự với người đối thoại. Cách xưng hô của Hơ Bia: kiêu căng, thô lỗ, coi thường người đối thoại. Câu 3: Tìm những từ em vẫn dùng để xưng hô Thầy cô: em, con, chúng em, lớp em; Bố mẹ: con, chúng con, *Ghi nhớ c. Hdẫn phần luyện tập Bài tập 1: Tìm các đại từ xưng hô Gv kết luận:Thỏ xưng là ta, gọi rùa là chú em: kiêu căng, coi thường rùa. Rùa xưng là tôi, gọi thỏ là anh: tự trọng, lịch sự với thỏ. Bài tập 2: Chọn các đại từ xưng hô 1 – Tôi, 2 – Tôi, 3 – Nó, 4 – Tôi, 5 – Nó, 6 – Chúng ta Bài tập 3: Gv chấm 5-7 bài, nhận xét chung 3.Củng cố, dặn dò: Gv nhận xét tiết học Chuẩn bị bài tiết sau. HS làm nhóm, trình bày Cả lớp bổ sung HS thảo luận nhóm, cá nhân phát biểu Cả lớp nhận xét HS phát biểu HS đọc ghi nhớ. HS lấy Vd HS làm theo cặp HS lên bảng làm, cả lớp nhận xét bài HS làm theo cặp HS trình bày, cả lớp nhận xét HS làm bài vào vở HS nhắc lại bài học Thứ 6, ngày 6 tháng 11 năm 2015 Tiết 1 Toán NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ TỰ NHIÊN I.MỤC TIÊU: - Biết nhân một số thập với một số tự nhiên. -Biết giải bài toán có phép nhân một số thập phân với một số tự nhiên. -HS làm được BT1,BT3.HS khá giỏi làm thêm được BT2. - Giáo dục học sinh tính toán cẩn thận, tính toán chính xác. II.CHUẨN BỊ: Bộ dạy học toán 5; Bảng phụ. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ: 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài b.Hình thành quy tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên Ví dụ 1: 1,2 x 3 = ? (m) Đổi: 1,2 m = 12 dm Ta có: 12 x 3 = 36 dm 36 dm = 3,6 m Tương tự ví dụ 2: 0,46 x 12 = ? c.Thực hành Gv hướng dẫn làm bài tập: 1, 3 sgk Bài 1:Tính a.17,5 ; b.20,9 c.2,048 ; d.102 Bài 3: Tóm tắt, giải Trong 4giờ ôtô đi được quãng đường là: 42,6 x 4 = 170,4 ( km ) Gv chấm 7-10 bài, nhận xét chung. 3.Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau. 2HS làm bài HS đặt tính, tính: 1,2 3 3,6 (m) HS rút ra nhân xét, nêu quy tắc. HS lên bảng làm Cả lớp nhận xét, sửa bài HS làm vào vở HS nhắc lại bài học. Tiết 2 Tập làm văn LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN I. MỤC TIÊU: -Viết được một lá đơn (kiến nghị) đúng thể thức, ngắn gọn, rõ ràng, nêu được lí do kiến nghị , thể hiện đầy đủ các nội dung cần thiết. - Giáo dục có ý thức dùng lời lẽ phù hợp trong đơn. * KNS: -Ra quyết định (làm đơn kiến nghị ngăn chặn hành vi phá hoại môi trường). -Đảm nhận trách nhiệm với cộng đồng II.CHUẨN BỊ: Bảng phụ; Mẫu đơn. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ; 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài. b.Hdẫn HS làm bài tập GV cùng cả lớp trao đổi về một số nội dung cần lưu ý trong đơn: Đầu tiên ghi gì trên lá đơn? Tên của đơn là gì? Nơi nhận đơn viết như thế nào? Nội dung đơn bao gồm những mục nào? GV nhắc HS: Người đứng tên là bác tổ trưởng dân phố (đề 1) ; bác tổ trưởng dân phố hoặc trưởng thôn (đề 2). Trình bày lý do viết đơn sao cho gọn, rõ, có sức thuyết phục để các cấp thấy rõ tác động nguy hiểm của tình hình đã nêu, tìm ngay biện pháp khắc phục hoặc ngăn chặn Gv kết luận 3.Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học Chuẩn bị bài tuần sau 2 HS trả bài. HS đọc đề bài Quốc hiệu, tiêu ngữ. Đơn kiến nghị. Kính gửi: UBND xã Phú Thuận Nội dung đơn bao gồm: Giới thiệu bản thân. Trình bày tình hình thực tế. Nêu những tác động xấu đã xảy ra hoặc có thể xảy ra. Kiến nghị cách giải quyết. Lời cảm ơn. HS nêu. HS viết vào vở. HS đọc. HS nhắc lại bài học Tiết 3 Kỹ thuật RỬA DỤNG CỤ NẤU ĂN VÀ ĂN UỐNG I.MỤC TIÊU: -Nêu được tác dụng của việc rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống. -Biết cách rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình. -Biết liên hệ với việc rửa dụng cụ nấu ăn và ân uống ở gia đình. -Giáo dục HS có ý thức bảo vệ dụng cụ nấu ăn và ăn uống. II.CHUẨN BỊ : Tranh ảnh minh hoạ theo nội dung sgk. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định. 2.Bài mới: Giới thiệu bài. *HĐ 1:Tìm hiểu mục đích, tác dụng của việc rửa dụng cụ nấu ăn, ăn uống Nêu tên các dụng cụ nấu ăn và ăn uống thường dùng. Nêu tác dụng của việc rửa dụng cụ nấu, bát ,đũa sau bữa ăn ? Nếu dụng cụ nấu, bát, đũa không được rửa sạch sau bữa thì sẽ như thế nào? Gv kết luận *HĐ 2: Tìm hiểu cách rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống Mô tả cách rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống sau bữa ăn ở gia đình. So sánh cách rửa bát ở gia đình và cách rửa bát trình bày trong sgk. Nêu trình tự rửa bát sau bữa ăn. Theo em những dụng cụ dính mỡ có mùi tanh nên rửa trước hay rửa sau. *HĐ 3: Đánh giá kết quả học tập Em hãy cho biết vì sao phải rửa bát ngay sau khi ăn xong .Gia đình em thường rửa bát sau bữa ăn như thế nào. Gv đánh giá kết quả học tập 3.Củng cố, dặn dò: Gv nhận xét tiết học Thảo luận nhóm Đại diện các nhóm trình bày Cả lớp nhận xét, bổ sung HS liên hệ HS trả lời câu hỏi Cả lớp bổ sung HS trả lời Tiết 4 Luyện từ và câu QUAN HỆ TỪ I.MỤC TIÊU: -Bước đầu nắm được khái niệm quan hệ từ (ND Ghi nhớ). Nhận biết được quan hệ từ trong các câu văn (BT1, mục III) ; xác định được cặp quan hệ từ và tác dụng của nó trong câu (BT2) ; biết đặt câu với quan hệ từ (BT3). -HS khá, giỏi đặt câu được với các quan hệ từ nêu ở BT3. II.CHUẨN BỊ: Bút dạ; Bảng phụ( giấy khổ to);Từ điển. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ: Gv nhận xét 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài. b.Hdẫn phần nhận xét Câu 1:Từ in đậm dùng để làm gì a)Và nối say ngây - ấm nóng; b)Của nối tiếng hót dìu dặt - Hoạ Mi; c)Như nối không đơm đặc - hoa đào. Nhưng nối hai câu trong đoạn văn. Câu 2: Quan hệ giữa các ý ở mỗi câu dưới đây a) Nếu thì ( Biểu thị quan hệ điều kiện, giả thiết – kết quả ) b) Tuy nhưng (Biểu thị quan hệ tương phản). *Ghi nhớ c.Hdẫn HS làm bài tập Bài tập 1:Tìm quan hệ từ và nêu rõ tác dụng Gv kết luận: a.Và, của; b. Và, như; c. Với về;nối các từ ngữ trong câu. Bài tập 2: Tìm cặp quan hệ từ, biểu thị quan hệ gì... Gv kết luận:a.Vì ..nên ( nguyên nhân –kết quả); b.Tuy ..nhưng ( tương phản ) Bài tập 3: Đặt câu với mỗi quan hệ từ Gv chấm 5-7 bài, nhận xét chung 3.Củng cố, dặn dò: Gv nhận xét tiết học Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau. 2HS làm bài HS làm việc nhóm HS trình bày Cả lớp bổ sung HS làm tương tự HS đọc phần ghi nhớ trong sgk HS làm nhóm Đại diện nhóm trình bày Cả lớp nhận xét HS làm vào vở HS đặt câu, trình bày Cả lớp nhận xét HS nhắc lại bài học Tiết 5: SINH HOẠT LỚP I.Đánh giá công tác tuần qua: -Duy trì nề nếp ra vào lớp. -Vệ sinh trường lớp sạch,đẹp. -Trang phục đầy đủ,đúng quy định. -Dạy học dúng chương trình. -Rèn chữ thường xuyên. -Thu quỹ chậm. II.Kế hoạch tuần 12: -Tiếp tục duy trì nề nếp ra vào lớp. -Thi đua hoa điểm 10 -Thi văn nghệ -Rèn chữ hằng ngày. -Lao động dọn vệ sinh trường lớp. -Học chương trình tuần 12. -Phụ đạo HS yếu III.Kĩ năng sống: Bài 4: ỨNG XỬ NƠI CÔNG CỘNG (Tiết 1) 1) Lý thuyết
Tài liệu đính kèm: