Giáo án tổng hợp khối 3 tuần 1

doc 244 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 524Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp khối 3 tuần 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án tổng hợp khối 3 tuần 1
Ngày dạy: Thứ ., ngày  /  / 201
Rèn Toán tuần 1 tiết 1
Luyện Tập Tổng Hợp (tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về đổi đơn vị đo; đọc, viết số có 3 chữ số; thực hiện phép tính cộng, trừ (không nhớ); giải toán có lời văn.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động rèn luyện của giáo viên
Hoạt động học tập của học sinh
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Ổn định tổ chức.
- Giới thiệu nội dung rèn luyện.
2. Các hoạt động rèn luyện:
a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập, yêu cầu học sinh trung bình và khá tự chọn đề bài.
- Giáo viên chia nhóm theo trình độ.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.
- Hát
- Lắng nghe.
- Học sinh quan sát và chọn đề bài.
- Học sinh lập nhóm.
- Nhận phiếu và làm việc.
b. Hoạt động 2: Ôn luyện (20 phút):
Bài 1. Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
a) 1m bằng:
	A. 10 cm B. 100 cm 	C. 1000 cm 
b) Trên mặt đồng hồ, kim ngắn và kim dài đều chỉ số 6. Như vậy, đồng hồ chỉ:
	A. 6 giờ B. 6 giờ 6 phút C. 6 giờ 30 phút
Kết quả:
B. 100 cm.
C. 6 giờ 30 phút.
Bài 2. Viết các số thích hợp vào chỗ chấ m: 
	- Ba trăm linh bảy : ..................................... 
	- Sáu tră m chín mươi lăm : ........................
	- Bốn trăm : .................................................
	- Sáu trăm mười chín : .................................
Đáp án:
	- Ba trăm linh bảy 	: 307
	- Sáu tră m chín mươi lăm 	: 695
	- Bốn trăm 	: 400
	- Sáu trăm mười chín 	: 619
Bài 3. Đặt tính rồi tính :
	671 + 125	648 - 207
 Đáp án:
671
125
+
796
648
207
-
441
Bài 4. Mỗi bộ quần áo may hết 3 m vải. Hỏi may 4 bộ quần áo như thế thì sử dụng bao nhiêu mét vải?
Bài giải
....................................................................
....................................................................
....................................................................
Giải
Số mét vải sử dụng là:
3 x 4 = 12 (mét vải)
 Đáp số: 12 mét vải.
c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):
- Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài.
- Giáo viên chốt đúng - sai.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.
- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.
- Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng lớp.
- Học sinh nhận xét, sửa bài.
- Học sinh phát biểu.
RÚT KINH NGHIỆM
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Ngày dạy: Thứ ., ngày  /  / 201
Rèn Toán tuần 1 tiết 2
Luyện Tập Tổng Hợp (tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về thực hiện phép tính cộng, trừ, nhân chia (không nhớ); một phần ba; giải toán có lời văn.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động rèn luyện của giáo viên
Hoạt động học tập của học sinh
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Ổn định tổ chức.
- Giới thiệu nội dung rèn luyện.
2. Các hoạt động rèn luyện:
a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập, yêu cầu học sinh trung bình và khá tự chọn đề bài.
- Giáo viên chia nhóm theo trình độ.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.
- Hát
- Lắng nghe.
- Học sinh quan sát và chọn đề bài.
- Học sinh lập nhóm.
- Nhận phiếu và làm việc.
b. Hoạt động 2: Ôn luyện (20 phút):
Bài 1. 
Bài 2. 
Bài 3. Đặt tính rồi tính :
	249 + 150	837 - 625
 Đáp án:
249
150
+
399
837
625
-
212
Bài 4. Lớp 3A có 32 học sinh, trong đó có 21 học sinh nữ. Hỏi lớp 3A có bao nhiêu học sinh nam?
Bài giải
....................................................................
....................................................................
....................................................................
Giải
Số học sinh nam của lớp 3A là:
32 - 21 = 11 (học sinh nam)
 Đáp số: 11 học sinh nam.
c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):
- Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài.
- Giáo viên chốt đúng - sai.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.
- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.
- Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng lớp.
- Học sinh nhận xét, sửa bài.
- Học sinh phát biểu.
RÚT KINH NGHIỆM
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Ngày dạy: Thứ ., ngày  /  / 201
Rèn Toán tuần 1 tiết 3
Luyện Tập Tổng Hợp (tiết 3)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về so sánh số; thực hiện phép tính cộng, trừ, nhân, chia (không nhớ); giải toán có lời văn.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động rèn luyện của giáo viên
Hoạt động học tập của học sinh
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Ổn định tổ chức.
- Giới thiệu nội dung rèn luyện.
2. Các hoạt động rèn luyện:
a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập, yêu cầu học sinh trung bình và khá tự chọn đề bài.
- Giáo viên chia nhóm theo trình độ.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.
- Hát
- Lắng nghe.
- Học sinh quan sát và chọn đề bài.
- Học sinh lập nhóm.
- Nhận phiếu và làm việc.
b. Hoạt động 2: Ôn luyện (20 phút):
Bài 1. 
Bài 2. Tìm x:
	a) 	x : 5 	= 9
	.........................................
	.........................................
	b) 	4 x x 	= 32
	.........................................
	.........................................
Đáp án:
	a) 	x : 5 	= 9
	x	= 9 x 5
	x	= 45
	b) 	4 x x 	= 32
	 x	= 32 : 4
	 x 	= 8
Bài 3. Đặt tính rồi tính :
	276 + 423	689 - 467
 Đáp án:
276
423
+
699
689
467
-
232
Bài 4. Mỗi bàn có 2 học sinh. Hỏi có 10 học sinh thì cần mấy bàn?
Bài giải
....................................................................
....................................................................
....................................................................
Giải
Số bàn cần là:
10 : 2 = 5 (bàn)
 Đáp số: 5 bàn.
c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):
- Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài.
- Giáo viên chốt đúng - sai.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.
- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.
- Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng lớp.
- Học sinh nhận xét, sửa bài.
- Học sinh phát biểu.
RÚT KINH NGHIỆM
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Ngày dạy: Thứ ., ngày  /  / 201
Rèn Toán tuần 2 tiết 1
Luyện Tập Tổng Hợp (tiết 4)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về đọc, viết số có 5 chữ số; thực hiện phép tính cộng, trừ (không nhớ); giải toán có lời văn.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động rèn luyện của giáo viên
Hoạt động học tập của học sinh
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Ổn định tổ chức.
- Giới thiệu nội dung rèn luyện.
2. Các hoạt động rèn luyện:
a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập, yêu cầu học sinh trung bình và khá tự chọn đề bài.
- Giáo viên chia nhóm theo trình độ.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.
- Hát
- Lắng nghe.
- Học sinh quan sát và chọn đề bài.
- Học sinh lập nhóm.
- Nhận phiếu và làm việc.
b. Hoạt động 2: Ôn luyện (20 phút):
Bài 1. Tính nhẩm :
	600 + 200 = ..	800 – 600 = ..	
	800 – 200 = ..	300 + 80 = ..	
	380 – 80 = .. 	380 – 300 = .. 
	200 + 30 + 6 = ..
	500 + 40 + 1 = ..
	900 + 70 + 9 = ..
Kết quả:
	600 + 200 = 800	800 – 600 = 200
	800 – 200 = 600	300 + 80 	= 380
	380 – 80 = 300 	380 – 300 = 80
	200 + 30 + 6 = 236
	500 + 40 + 1 = 541
	900 + 70 + 9 = 979
Bài 2. Viết (theo mẫu) :
Đọc số
Viết số
Hai trăm ba mươi
Tám trăm bốn mươi lăm
Năm trăm linh năm
Một trăm tám mươi tám
Một trăm mười bốn
Sáu trăm sáu mươi sáu
230
..
..
304
444
..
700
..
..
Bài 3. Đặt tính rồi tính :
	721 + 167	557 – 342
557
342
-
215
721
167
+
888
 Đáp án:
Bài 4. Buổi sáng, mẹ Lan bán được 247 quả trứng. Buổi chiều, mẹ Lan bán được ít hơn 104 quả trứng. Hỏi buổi chiều, mẹ Lan bán được bao nhiêu quả trứng?
Bài giải
....................................................................
....................................................................
....................................................................
Giải
Số trứng buổi chiều mẹ Lan bán được là:
247 - 104 = 143 (quả trứng)
 Đáp số: 143 quả trứng.
c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):
- Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài.
- Giáo viên chốt đúng - sai.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.
- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.
- Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng lớp.
- Học sinh nhận xét, sửa bài.
- Học sinh phát biểu.
RÚT KINH NGHIỆM
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Ngày dạy: Thứ ., ngày  /  / 201
Rèn Toán tuần 2 tiết 2
Luyện Tập Tổng Hợp (tiết 5)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về tìm thành phần chưa biết; phép cộng có nhớ; so sánh; giải toán có lời văn.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động rèn luyện của giáo viên
Hoạt động học tập của học sinh
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Ổn định tổ chức.
- Giới thiệu nội dung rèn luyện.
2. Các hoạt động rèn luyện:
a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập, yêu cầu học sinh trung bình và khá tự chọn đề bài.
- Giáo viên chia nhóm theo trình độ.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.
- Hát
- Lắng nghe.
- Học sinh quan sát và chọn đề bài.
- Học sinh lập nhóm.
- Nhận phiếu và làm việc.
b. Hoạt động 2: Ôn luyện (20 phút):
Bài 1. Tìm x :
	a) x – 60 = 420	
	.....................	
	.......................
	b) x + 130 = 330
	.......................
	.......................
Kết quả:
	a) x – 60 = 420	
	 x = 420 + 60
	 x = 480
	b) x + 130 = 330
	 x = 330 - 130
	 x = 200
Bài 2. Điền dấu >, <, = vào chỗ nhiều chấm:
	505 .. 550 	567 .. 500 + 60 + 7
	728 .. 827 	40 + 200 .. 241
	109 .. 110 	830 – 30 .. 800 + 1
Đáp án:
	505 < 550 	567 = 500 + 60 + 7
	728 < 827 	40 + 200 < 241
	109 < 110 	830 – 30 < 800 + 1
Bài 3. Đặt tính rồi tính :
	216 + 167	629 + 180
							448 + 342	682 + 51
 Đáp án:
216
167
+
383
448
342
+
790
629
180
+
809
682
 51
+
733
Bài 4. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch được 346kg cà chua, thửa ruộng thứ hai thu hoạch được 429kg cà chua. Hỏi cả hai thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam cà chua?
Bài giải
....................................................................
....................................................................
....................................................................
Giải
Số cà chua cả hai thửa thu hoạch được là:
346 + 429 = 775 (kg)
 Đáp số: 775 kg cà chua.
c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):
- Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài.
- Giáo viên chốt đúng - sai.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.
- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.
- Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng lớp.
- Học sinh nhận xét, sửa bài.
- Học sinh phát biểu.
RÚT KINH NGHIỆM
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Ngày dạy: Thứ ., ngày  /  / 201
Rèn Toán tuần 2 tiết 3
Luyện Tập Tổng Hợp (tiết 6)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về tìm thành phần chưa biết; phép cộng có nhớ; tính nhẩm; giải toán có lời văn.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động rèn luyện của giáo viên
Hoạt động học tập của học sinh
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Ổn định tổ chức.
- Giới thiệu nội dung rèn luyện.
2. Các hoạt động rèn luyện:
a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập, yêu cầu học sinh trung bình và khá tự chọn đề bài.
- Giáo viên chia nhóm theo trình độ.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.
- Hát
- Lắng nghe.
- Học sinh quan sát và chọn đề bài.
- Học sinh lập nhóm.
- Nhận phiếu và làm việc.
b. Hoạt động 2: Ôn luyện (20 phút):
Bài 1. Tính nhẩm : 
	270 + 30 	= . 	430 + 120 	=.
	220 – 120 	=.	300 + 60 	= . 
	105 + 75 	= .	845 – 45 	= .
	200 – 150 	= .	650 - 50 	= .
	425 – 125 	= .	300 + 125 	= .
Kết quả:
	270 + 30 	= 300	430 + 120 	= 550
	220 – 120 	= 200	300 + 60 	= 360 
	105 + 75 	= 180	845 – 45 	= 800
	200 – 150 	= 50	650 - 50 	= 600
 425 – 125 = 300	300 + 125 = 425
Bài 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
a) x - 124 – 17 = 250, giá trị của x là :
	391 	 193 	 93 
b) x + 14 – 25 = 90 giá trị của x là :
	100 101 95
c) x – 42 = 23 + 27 giá trị của x là:
	90 92 102
d) x + 72 = 100 giá trị của x là :
	28 30 32
Đáp án:
	Đ - S - S
	S - Đ - S
	S - Đ - S
	Đ - S - S
Bài 3. Đặt tính rồi tính :
	324 + 168	476 + 205
							91 + 66	263 + 50
324
168
+
492
91
66
+
 157
476
205
+
681
263
 50
+
313
Đáp án:
Bài 4. Cửa hàng buổi sáng bán 205 kg gạo, buổi chiều bán ít hơn buổi sáng 52kg. Hỏi buổi chiều cửa hàng bán bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Bài giải
....................................................................
....................................................................
....................................................................
Giải
Số gạo buổi chiều cửa hàng bán được là:
205 - 52 = 153 (kg)
 Đáp số: 153 kg gạo.
c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):
- Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài.
- Giáo viên chốt đúng - sai.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.
- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.
- Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng lớp.
- Học sinh nhận xét, sửa bài.
- Học sinh phát biểu.
RÚT KINH NGHIỆM
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Ngày dạy: Thứ ., ngày  /  / 201
Rèn Toán tuần 3 tiết 1
Luyện Tập Tổng Hợp (tiết 7)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về phép tính cộng, trừ có nhớ; giải toán có lời văn.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động rèn luyện của giáo viên
Hoạt động học tập của học sinh
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Ổn định tổ chức.
- Giới thiệu nội dung rèn luyện.
2. Các hoạt động rèn luyện:
a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập, yêu cầu học sinh trung bình và khá tự chọn đề bài.
- Giáo viên chia nhóm theo trình độ.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.
- Hát
- Lắng nghe.
- Học sinh quan sát và chọn đề bài.
- Học sinh lập nhóm.
- Nhận phiếu và làm việc.
b. Hoạt động 2: Ôn luyện (20 phút):
Bài 1. Giải bài toán theo tóm tắt sau :
Con bò cân nặng 	: 	270 kg 
Con trâu nặng hơn con bò 	:	165 kg 
Con trâu cân nặng 	: 	 kg?
Bài giải
....................................................................
....................................................................
....................................................................
Giải
Số ki-lô-gam con trâu cân nặng là:
270 + 165 = 435 (kg)
 Đáp số: 435 kg.
Bài 2. Điền số thích hợp vào ô trống:
Số bị trừ
461
524
760
Số trừ
127
326
415
Hiệu
249
344
Đáp án:
Số bị trừ
461
575
524
760
Số trừ
127
326
180
415
Hiệu
334
249
344
345
Bài 3. Đặt tính rồi tính :
	435 - 107	629 - 274
							670 - 343	125 - 52
Đáp án:
435
107
-
328
670
343
-
 327
629
274
-
355
125
 52
-
 73
Bài 4. Nhà Minh nuôi 325 con gà và vịt, trong đó có 206 con gà. Hỏi nhà Minh nuôi bao nhiêu con vịt?
Bài giải
....................................................................
....................................................................
....................................................................
Giải
Số con vịt nhà Minh có là:
325 - 206 = 119 (con vịt)
 Đáp số: 119 con vịt.
c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):
- Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài.
- Giáo viên chốt đúng - sai.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.
- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.
- Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng lớp.
- Học sinh nhận xét, sửa bài.
- Học sinh phát biểu.
RÚT KINH NGHIỆM
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Ngày dạy: Thứ ., ngày  /  / 201
Rèn Toán tuần 3 tiết 2
Luyện Tập Tổng Hợp (tiết 8)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về bảng nhân, bảng chia đã học; giải toán có lời văn.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động rèn luyện của giáo viên
Hoạt động học tập của học sinh
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Ổn định tổ chức.
- Giới thiệu nội dung rèn luyện.
2. Các hoạt động rèn luyện:
a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập, yêu cầu học sinh trung bình và khá tự chọn đề bài.
- Giáo viên chia nhóm theo trình độ.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.
- Hát
- Lắng nghe.
- Học sinh quan sát và chọn đề bài.
- Học sinh lập nhóm.
- Nhận phiếu và làm việc.
b. Hoạt động 2: Ôn luyện (20 phút):
Bài 1. Tính nhẩm :
	2 x 1 = .......	3 x 1 = .......	
	4 x 2 = .......	5 x 3 = .......
	2 x 2 = .......	3 x 6 = .......	
	4 x 6 = .......	5 x 5 = .......
	2 x 7 = .......	3 x 9 = .......	
	4 x 8 = .......	5 x 8 = .......
Đáp án:
	2 x 1 = 2	3 x 1 = 3	
	4 x 2 = 8	5 x 3 = 15
	2 x 2 = 4	3 x 6 = 18	
	4 x 6 = 24	5 x 5 = 25
	2 x 7 = 14	3 x 9 = 27	
	4 x 8 = 32	5 x 8 = 40
Bài 2. Tính nhẩm :
	3 x 2 = .......	6 : 3 = .......	6 : 2 = .......
	4 x 5 = .......	20 : 4 = .......	20 : 5 = .......
	100 x 4 = .......	400 : 4 = .......
	300 x 3 = .......	900 : 3 = .......
Đáp án:
	3 x 2 = 6	6 : 3 = 2	6 : 2 = 3
	4 x 5 = 20	20 : 4 = 5	20 : 5 = 4
	100 x 4 = 400	400 : 4 = 100
	300 x 3 = 900	900 : 3 = 300
Bài 3. Tính :
a) 	4 x 3 + 140 	= ............... 	
	= ...............
b) 	45 : 5 + 211 	= ...............
 	= ...............	
c) 	40 : 4 x 2 	= ...............	
	= ...............
d) 	3 x 6 : 2 	= ...............
	= ...............	
Đáp án:
a) 	4 x 3 + 140 	= 12 + 140	
	= 152
b) 	45 : 5 + 211 	= 9 + 211
 	= 220
c) 	40 : 4 x 2 	= 10 x 2
	= 20
d) 	3 x 6 : 2 	= 18 : 2
	= 9
Bài 4. Đàn gà nhà Mai mỗi ngày đẻ được 4 quả trứng. Hỏi trong một tuần chúng đẻ được bao nhiêu quả trứng?
Bài giải
....................................................................
....................................................................
....................................................................
Giải
Số quả trứng đàn gà nhà Mai đẻ trong 1 tuần là:
4 x 7 = 28 (quả trứng)
 Đáp số: 28 quả trứng.
c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):
- Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài.
- Giáo viên chốt đúng - sai.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.
- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.
- Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng lớp.
- Học sinh nhận xét, sửa bài.
- Học sinh phát biểu.
RÚT KINH NGHIỆM
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Ngày dạy: Thứ ., ngày  /  / 201
Rèn Toán tuần 3 tiết 3
Luyện Tập Tổng Hợp (tiết 9)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về bảng nhân, bảng chia đã học; giải toán có lời văn.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động rèn luyện của giáo viên
Hoạt động học tập của học sinh
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Ổn định tổ chức.
- Giới thiệu nội dung rèn luyện.
2. Các hoạt động rèn luyện:
a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập, yêu cầu học sinh trung bình và khá tự chọn đề bài.
- Giáo viên chia nhóm theo trình độ.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.
- Hát
- Lắng nghe.
- Học sinh quan sát và chọn đề bài.
- Học sinh lập nhóm.
- Nhận phiếu và làm việc.
b. Hoạt động 2: Ôn luyện (20 phút):
Bài 1. Đặt tính rồi tính :
	456 - 109	615 - 274
Đáp án:
456
109
-
345
615
274
-
341
Bài 2. Tìm x :
a) 	x + 89 = 100
	..............................................................
	..............................................................
b)* 	19 < x +17 < 21
	..............................................................
	..............................................................
	..............................................................
	..............................................................
	..............................................................
Đáp án:
	a) 	x + 89 = 100
	 x = 100 - 89
	x = 11
	b)* 	19 < x +17 < 21
Vì một số tự nhiên bé hơn 21 và lớn hơn 19 là số 20, nên ta có:
	x + 17 = 20
	x = 20 - 17
 	x = 3
Bài 3. Tính :
a) 	5 x 8 + 121	= ............... 	
	= ...............
b) 	4 x 8 + 124	= ...............
 	= ...............	
Đáp án:
a) 	5 x 8 + 121	= 40 + 121	
	= 161
b) 	4 x 8 + 124	= 32 + 124
 	= 156
Bài 4. Mai cắm 27 bông hoa vào các lọ, mỗi lọ bạn ấy cắm 3 bông hoa. Hỏi Mai cắm được bao nhiêu lọ hoa?
Bài giải
....................................................................
....................................................................
....................................................................
Giải
Số lọ hoa Mai cắm là:
27 : 3 = 9
 Đáp số: 9 lọ hoa.
c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):
- Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài.
- Giáo viên chốt đúng - sai.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.
- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.
- Đại diện các nhóm sửa bài t

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO_AN_TOAN_CHIEU_KHOI_3.doc