Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 6

docx 132 trang Người đăng duthien27 Lượt xem 564Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 6
Lịch báo giảng 
Tuần : 6 (từ ngày 01 – 06/ 10)
Thứ
ngày
Môn
PPCT
Bài dạy
Hai
01/ 10/ 2018
SHĐT
6
TĐ
11
Sự sụp đổ chế độ a-pác-thai
T
26
Luyện tập
Đ Đ
6
Có chí thì nên (t2)
Ba
02/ 10/ 2018
LS
6
Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước
T
27
Héc-ta
CT
6
Ê-mi-li, con...
LTVC
11
Mở rộng vốn từ: hữu nghị - hợp tác
Tư
03/ 10/ 2018
TĐ
12
Tác phẩm của si-le và tên phát xít
T
28
Luyện tập
KC
6
Ôn tập
TLV
11
Luyện tập viết đơn
Năm
04/ 10/ 2018
KH
11
Dùng thuốc an toàn
T
29
Luyện tập chung
LTVC
12
Ôn tập
Sáu
05/ 10/ 2018
ĐL
6
Đất và rừng
TLV
12
Luyện tập tả cảnh
T
30
Luyện tập
Bảy
06/ 10/ 2018
KT
6
Chuẩn bị nấu ăn
KH
12
Phòng bệnh sốt rét
SHL
6
Sinh hoạt cuối tuần.
Ngày soạn: Thứ hai ngày 24/ 9/ 2018
Ngày dạy: Thứ hai ngày 01/ 10/ 2018
TẬP ĐỌC
SỰ SỤP ĐỔ CHẾ ĐỘ A-PÁC-THAI
I. Mục tiêu
- Đọc đúng từ phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê trong bài.
- Hiểu nội dung: Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộcc đấu tranh đòi bình đẳng của người da màu .(trả lời được các câu hỏi 1,2,4 trong SGK).
- GD: Ủng hộ cuộc đấu tranh chống chế độ A-pác-thai của người da đen, da màu ở Nam Phi.
II. Đồ dùng
- GV: Phiếu viết đoạn văn đọc điễn cảm.
- HS: Dụng cụ học tập. 
III. Phương pháp: 
- PP: Làm việc nhóm, hỏi-đáp, quan sát, tương tác, chia sẻ,......
IV. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định
2. Kiểm tra
- HS đọc bài: Ê-m-li-,convà trả lời câu hỏi do GV đặt ra.
- Nhận xét.
3. Bài mới
GT: GV treo tranh.
+ Tranh vẽ cảnh gì ?
+ HS trình bày.
- GV nói:Chúng ta đã học xong bài thơ “Bài ca về trái đất”, các em đã biết tên thế giới cĩ nhiều dân tộc với nhiều màu gia khác nhau ( vàng, trắng, đen), người cĩ màu da nào cũng đáng quý. Nhưng ở một số nước, vẫn tồn tại một số nạn phân biệt chủng tộc, thái độ miệt thị đối với người da đen và da màu. Xĩa bỏ nạn phân biệt chủng tộc để xây dựng một xã hội bình đẳng, bác ái chính là góp phần tạo nêm một thế giới không còn hận thù, chiến tranh. Bài “Sự sụp đổ chế độ A-pác-thai”, sẽ cho ta thấy rõ điều đó.
* Hướng dẩn HS luyện đọc.
- HS đọc trong nhóm.
- HS khá, giỏi đọc.
- HS tiếp nối nhau đọc và kết hợp sữa lỗi cho HS.
- Luyện đọc: A-Pác-Thai, Nêu-xơn Man-đê-la.
- HS luyện đọc theo cặp.
- GV đọc mẫu.
* Tìm hiểu bài.
- Yêu cầu HS đọc thầm bài và thảo luận các câu hỏi sau:
+ Dưới chế độ a-pác-thai, người da đen bị đối xử như thế nào?
+ Ngưòi dân Nam Phi đã làm gì để xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc?
+ Hãy giới thiệu vị tổng thống đầu tiên của nước Nam Phi mới.
- Gọi HS nêu nội dung bài.
*Đọc diễn cảm.
- Treo bảng phụ lên bảng đã viết sẵn đoạn 3.
- Đọc mẫu.
- HS đọc theo cặp.
- HS thi đọc.
- Nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố
- HS nhắc lại tựa bài.
- HS đọc lại bài.
+ Người dân Nam Phi đã làm gì để xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc ?
- HS nêu lại nội dung bài.
5. Dặn dò
- NHận xét tiết học.
- Về nhà chuẩn bị bài học sau.
Hát
- HS đọc.
- HS xem tranh.
- HS nêu.
- Nhắc lại tựa bài.
- HS đọc.
- 3 HS đọc nối tiếp (2 lượt).
- HS đọc.
- Luyện đọc theo cặp.
- Lắng nghe.
+ Người da đen phải làm những công việc nặng nhọc, bẩn thỉu:bị trả lương thấp; phải sống,chữa bệnh, làm việc ở những khu riêng; không được hưởng một chút tự do, dân chủ nào.
+ Người da đen Nam Phi đã đứng lên đòi bình đẳng. Cuộc đấu tranh của họ cuối cùng đã giành được thắng lợi.
+ HS nêu.
Nêu (mục đích, yêu cầu)
- Lắng nghe.
- Luyện đọc theo cặp.
- HS thi đọc.
- 3 HS nêu.
TOÁN
	LUYỆN TẬP	
I. Mục tiêu
- Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích. Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giả bài toán có liên quan.
- HS cần phải làm được các BT 1a (2 số đo đầu),1b (2 số đo đầu), 2,3 (cột 1), 4.
- Tính cẩn thận, ham học hỏi tìm tòi mở rộng kiến thức. 
II. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ ghi sẵn bài làm mẫu trang 28.
- HS: Dụng cụ học tập. 
III. Phương pháp: 
- PP: Làm việc nhóm, hỏi-đáp, tương tác, chia sẻ,......
IV. Hoạt động dạy học.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định:
2. Kiểm tra:
- HS làm vào vở.
2mm2=....cm2 5dm2=...m2
9mm2=....cm2 7dm2=...m2
32mm2=...cm2 4dm2=....m2
-Nhận xét.
3. Bài mới.
GT: Luyện tập.
* Hướng dẫn HS luyện tập.
Bài 1.
- Yêu cầu hS viết theo mẫu.
6m235dm2 = 6m2 +m2 = 6m2
- HS làm vào vở.
- Nhận xét 
Bài 2: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
- HS làm vào vở.
- HS nêu và giải thích.
- Nhận xét.
Bài 3 
- HS thảo luận cặp cách làm.
- HS làm vào vở.
- Nhận xét.
Bài 4.
+ Đề bài cho biết gì ? và hỏi gì ?
- Tổ chức cho HS làm nhóm.
- Nhóm trình bày.
- Nhận xét.
4. Củng cố
- HS nhắc lại tựa bài.
+ Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm sao ?
+ HS thi đua đổi: 2m2 15cm2 = .............. m2
5. Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài học sau.
Hát
- HS làm.
- Nhắc lại tựa bài.
- HS đọc y/c
- HS xem mẫu.
- HS làm vào vở.
Đáp án:
a ) 8m2 27dm2 =8m2 +m2 = 8m2
b) 4dm265cm2 = 4dm2 + dm2 = 4dm2
95cm2 = dm2
- HS đọc.
- HS làm.
- Đáp án: B 305
- HS đọc.
- HS thảo luận cách làm.
- HS làm.
Đáp án:
2dm2 7cm2 = 207cm2
300mm2 2cm2 89mm2
- 1 HS đọc.
- HS nêu.
- HS làm.
- Đại diện nhóm trình bày.
Giải
Diện tích của một viên gạch lát nền là:
 40 x 40 =1600(m2)
 Diện tích căn phòng là:
1600 x150 = 240000(cm2)
 Đổi: 240000cm2 = 24m2
 Đáp số: 24m2
-1 HS nêu.
- 2 Nhóm thi đua.
ĐẠO ĐỨC
CÓ CHÍ THÌ NÊN (T2)
I. Mục tiêu:
- Người có ý chí có thể vượt qua được khó khăn trong cuộc sống. HS xác định được thuận lợi, khó khăn trong cuộc sống của bản thân và biết lập kế hoạch vượt khó khăn.
- Thực hiện được BT 3,4.
* Kĩ năng tư duy phê phán: Biết phê phán, đánh giá những quan niệm, những hành vi thiếu ý chí trong học tập và trong cuộc sống. Kĩ năng đặt mục tiêu vượt khó khăn vươn lên trong cuộc sống và trong học tập. Trình bày suy nghĩ, ý tưởng.
- GD: 
+ Tính kiên nhận sẽ mang lại nhiều điều tốt đẹp co chính bản thân ta.
+ Bác Hồ là một tấm gương lớn về ý chí và nghị lực. Qua bài học, chúng ta cần rèn ý chí và nghị lực noi theo gương Bác Hồ.
II. Đồ dùng
	- GV : SGK.
- HS: Dụng cụ học tập. 
III. Phương pháp: 
- PP : Thảo luận nhóm, làm việc cá nhân, trình bày 1 phút, tương tác, chia sẻ,.......
IV. Hoạt động dạy học.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định:
2 Kiểm tra:
+ Em kể lại việc khó khăn trong học tập và em sẽ sẽ khắc phục ra sao ?
+ Nhà bạn Lan nghèo khốn khổ không có điều kiện đi học. Theo em, Lam cần phải làm gì để được cắp sách đến trường cùng bạn ?
- HS đọc ghi nhớ.
3. Bài mới:
GT: Có chí thì nên.
Hoạt động 4: Nêu được 1 tấm gương tiêu biểu
- GV yêu cầu các nhóm thảo luận BT3.
- Gọi nhóm trình bày.
- Nhận xét.
Hoạt động 5: Tự liên hệ.
- HS tự nêu những khó khăn trong cuộc sống, trong học tập và đề ra cách vượt khó khăn.
- Nhận xét.
4. Củng cố:
- HS nhắc lại tựa bài.
- Em hãy nêu những khó khăn đã gặp mà em chưa vượt qua được.
- HS đọc lại ghi nhớ.
5 Dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
Hát
- HS nêu.
- Nhắc lại tựa bài.
- HS tìm tấm gương tiêu biểu của mình.
- Đại diện nhóm trình nêu.
- HS lần lượt nêu.
- 2 HS nêu.
Ngày soạn: Thứ ba ngày 25/ 9/ 2018
Ngày dạy: Thứ ba ngày 02/ 10/ 2018
LỊCH SỬ
QUYẾT CHÍ RA ĐI TÌM ĐƯỜNG CỨU NƯỚC
I. Mục tiêu
- Hiểu được lí do Nuyễn Tất Thành muốn ra đi tìm đường cứu nước.
- Biết ngày 5 – 6 – 1911 tại bến cảng Nhà Rồng (Thành phố Hồ Chí Minh), với lòng yêu nước thương dân sâu sắc, Nguyễn Tất Thành (tên của bác Hồ lúc đó) ra đi tìm đường cứu nước. HS khá, giỏi: Biết vì sao Nguyễn Tất Thành lại quyết định ra đi tìm con đường mới để cứu nước: không tán thành con đường cứu nước của các nhà yêu nước trước đó.
- Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương, kính yêu Bác Hồ. 
II. Đồ dùng
- GV: Tranh bên cảng Nhà Rồng, Phiếu học tập.
- HS: Dụng cụ học tập. 
III. Phương pháp: 
- PP: Làm việc nhóm, hỏi-đáp, tương tác, chia sẻ,.......
IV. Hoạt động dạy học.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1 Ổn định
2 Kiểm tra
+ Tại sao trong điều kiện khó khăn, thiếu thốn, nhóm thanh niên Việt Nam vẫn hăng say học tập?
+ Vì sao phong trào Đông du thất bại?
- Nhận xét.
3. Bài mới:
GT: Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước.
*Hoạt động 1: Giới thiệu sơ lược về Bác.
- Gọi HS đọc từ NTT Nghệ An.
+Yêu cầu HS nêu sơ lược tiểu sử của Nguyễn tất Thành
 GV: Nguyễn Tất Thành sinh ngày19/5/1890
tại xã Kim Liên, huyện Nam Đàn tỉnh Nghệ An.Cha là Nguyễn Sinh Sắc (một nhà nho yêu nước,đỗ phó bảng, bị ép ra làm quan, sau bị cách chức, chuyển sang làm nghề thầy thuốc). Mẹ là Hoàng Thị Loan, một phụ nữ đảm đang, chăm lo cho chồng con hết mực.
* Hoạt động 2: Mục đích Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước.
- GV phát phiếu y/c HS đọc từ “Trong bối cảnh cứu dân” thảo luận các câu hỏi sau:
+ Mục đích đi nước ngoài của Nguyễn Tất Thành ?
+ Trong cuộc kháng chiến chống Pháp ông đã khâm phục các cụ Phan Đình Phùng, Hoàng Hoa Thám, Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh...Vì sao NTT không đi theo con đường của họ?
+ Trước tình hình đó Nguyễn Tất Thành quyết định làm gì?
- Nhóm trình bày.
- HS nhận xét sau đó GV nhận xét và KL:Yêu nướccứu dân.
*Hoạt động 3: Quyết tâm của Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước.
- GV phát phiếu y/c HS đọc đoạn còn lại thảo luận các câu hỏi sau:.
+ Hãy nêu những khó khăn của Nguyễn Tất Thành khi dự định ra nước ngoài.
+ Vậy ông đã rủ ai đi để giải quyết các khó khăn trên?
+ Theo em Nguyễn Tất Thành, làm thế nào để có thể kiếm sống và đi ra nước ngoài?
+ Nguyễn Tất Thành ra đi từ đâu? Trên con tàu nào, vào ngày nào?
- Tổ chức cho HS báo cáo kết quả.
* Kết luận: Ngày 5-6-1911 với lòng yêu nước thương dân Nguyễn Tất Thành từ bến cảng Nhà Rồng quyết chí ra đi tìm đường cứu nước.
4. Củng cố:
- HS nhắc lại tựa bài.
+ Thông qua bài học, em hiểu Bác Hồ là người như thế nào ?
+ Nếu không có việc Bác ra đi tìm đường cứu nước, thì đất nước ta sẽ như thế nào ?
 - HS đọc ghi nhớ.
5. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau..
Hát
- HS nêu.
- Nhắc lại tựa bài.
- HS đọc.
+ NTT sinh ngày 19/8/1890 trong một gia... Nghệ An.
- HS đọc.
- HS làm nhóm.
+ Nguyễn Tất Thành quyết tâm ra nước ngoài để tìm con đường cứu nước phù hợp.
+ Vì những con đường đó đều bị thất bại.
+ ...phải tìm con đường mới để có thể cứu nước, cứu dân.
- Trình bày.
- HS đọc.
- Thảo luận.
+ Không có tiền trong tay, bệnh không có ai bên cạnh.
+ Người rủ Tư Lê một người bạn thân đi cùng phòng khi ốm đau có người bên cạnh. Nhưng Tư Lê không đủ can đảm đi cùng Người.
 + Người sẵn sàng làm bất cứ việc gì, kể cả phụ bếp trên tàu, một công việc nặng nhọc và nguy hiểm.
+ Ngày 5-6-1911 Người ra đi tại bến Nhà Rồng Người xuống tàu buôn Đô đốc La tu sơ Tờ - rê – vin với cái tên mới anh Ba. 
Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
+ Suy nghĩ và hành động vì đất nước, vì nhân dân.
+ đất nước không được độc lập, nhân dân ta vẫn chịu cảnh nô lệ.
CHÍNH TẢ (NHỚ VIẾT)
Ê-MI-LI, CON...
I. Mục tiêu
- Nhận biết được các tiếng chứa ưa, ươ và cách ghi dấu thanh theo yêu cầu của BT2 ; tìm được tiếng chứa ưa; ươ thích hợp trong 2,3 câu thành ngữ, tục ngữ ở BT3. HS khá, giỏi làm được đầy đủ BT3, hiểu nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ.
- Nhớ viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức thơ tự do.
- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ viết, giữ vơ sạch sẽ, tính trung thực khi bắt lỗi..
II. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ Viêt sẵn bảng BT2.
- HS: Dụng cụ học tập, học thuộc lòng đoạn thơ.
III. Phương pháp: 
- PP: Làm việc nhóm, hỏi-đáp, tương tác, chia sẻ,.......
IV. Hoạt động dạy học.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định
2. Kiểm tra
- HS viết từ khó của tiết trước.
- Yêu cầu HS nêu qui tắc đánh dấu thanh
- Nhận xét 
3. Bài mới
GT: Ê – mi – li, con...
*Hướng dẫn nhớ- viết chính tả
- Gọi HS học thuộc lòng đoạn thơ.
+ Chú Mo-ri-xơn nói với con điều gì khi từ biệt?
- Yêu cầu HS nêu từ khó và phân tích.
- Yêu cầu HS đọc và viết lại các từ vừa tìm được.
- HS đọc HTL.
- HS viết vào vở.
- HS kiểm tra bắt lỗi chéo nhau.
- Thu bài nhận xét.
* Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng.
+ Em có nhận xét gì về cách ghi dấu thanh ở các tiếng ấy?
* Kết luận: Các tiếng có nguyên âm đôi ưa không có âm cuối dấu thanh được đặt ở chữ cái đầu của âm chính, các tiếng có nguyên âm đôi ươ có âm cuối, dấu thanh được đặt ở chữ cái thứ 2 của âm chính.
Bài 3
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp.
- Yêu cầu HS phát biểu ý kiến
- Nhận xét.
- Yêu cầu học thuộc lòng các câu thành ngữ, tục ngữ.
4. Củng cố
- Hỏi lại tên bài.
- HS lên bảng viết lại từ sai nhiều.
- HS giải thích lửa thử vàng, gian nan thử sức.
5. Dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Về xem lại bài, viết lại từ sai thành đúng, học thuộc lòng cách đánh dấu thanh. Chuẩn bị bài sau.
Hát
- HS viết.
- Nêu cách đánh dấu thanh ở các tiếng có vần uô, ua.
- Nhắc lại tựa bài.
- HS lần lượt học thuộc lòng đoạn thơ.
+ Chú muốn nói với Ê-mi-li về nói với mẹ rằng : cha đi vui , xin mẹ đừng buồn.
- HS lần lượt nêu.
- Viết bảng con, phân tích.
- HS đọc.
- HS nhớ viết.
- HS đổi vở cho nhau để rà soát.
- HS nộp bài.
- HS đọc.
- HS làm vở.
Đáp án:
+ Ưa: thưa, mưa, giữa. 
+ Ươ: tưởng, nước, tươi, ngược
+ Các tiếng có chứa ưa dấu thanh đặt ở chữ cái đầu của âm chính.
+ Ươ: dấu thanh đặt ở chữ cái thứ hai của âm chính.
- HS đọc.
- HS thảo luận làm bài.
Đáp án:
+ Cầu được, ước thấy
+ Năm nắng, mười mưa
+ Nước chảy đá mòn
+ Lửa thử vàng gian nan thử sức.
- Tự học thuộc lòng.
- HS viết bảng con.
- 1 HS nêu.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: HỮU NGHỊ - HỢP TÁC
I. Mục tiêu:
- Hiểu được nghĩa của các từ có tiếng hữu, hợp 
- Biết xếp vào các nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT1 và BT2. Biết đặt câu với 1 từ, 1 thành ngữ theo yêu cầu BT3.
- GD: Cẩn thận khi lựa chọn từ ngữ thích hợp và đặt câu.
II. Đồ dùng
 - GV: Nghiên cứu bài, từ điển.
 - HS: VBT và xem bài trước, từ điển.
III. Phương pháp: 
 - PP: Làm việc nhóm, hỏi-đáp, tương tác, chia sẻ,.......
IV. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1 Ổn định:
2. Kiểm tra:
- Gọi hS làm BT 3.
+ Thế nào là từ đồng âm ?
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
GT: Mở rộng vốn từ: Hữu nghị- hợp tác.
*Hướng dẫn HS làm BT.
Bài 1:
- GV giải thích tất cả các từ trong SGK.
-Tổ chức cho HS làm nhóm đôi .
- Nhóm lên trình bày.
- Nhận xét.
Bài 2
- GV giải thích tất cả các từ trong SGK.
-Tổ chức cho HS làm nhóm đôi .
- Nhóm lên trình bày.
- Nhận xét.
Bài 3
- HS đặt câu.
-GV theo dõi sữa chữa cho các em.
-Nhận xét.
4. Củng cố
- HS nhắc lại tựa bài.
+ HS đặt câu có từ “hợp lệ, hữu ích”.
5. Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài học sau.
Hát
- HS nêu.
- Nhắc lại tựa bài.
- HS đọc.
- Lắng nghe.
- Thảo luận
* Đáp án:
Hữu có nghĩa “ bạn bè”
Hữu có nghĩa“có”
Hữu nghị, chiến hữu, hữu tình, thân hữu, hữu hảo, bằng hữu, bạn hữu
Hữu thiện, hữu ích, hữu dụng.
.
- HS đọc.
- Lắng nghe.
- Thảo luận.
* Đáp án:
Hợp có nghĩa là “ gộp lại”
Hợp có nghĩa là “ đúng với y/c, đòi hỏi...nào đó”.
Hợp tác, hợp nhất, hợp lực.
Hợp tình, phù hợp, hợp thời, hợp lệ, hợp pháp, hợp lí, thích hợp.
- HS đọc.
- HS đặt câu.
- 2 HS nêu.
TOÁN
HÉC-TA
I. Mục tiêu.
- Tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích héc-ta. Biết quan hệ giữa héc- ta và mét vuông. Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích (trong mối quan hệ với héc-ta).
- HS cần phải làm được các BT 1a (2 dòng đầu), 1b (2 dòng đầu),2.
- GD: Tính cẩn thận khi làm bài tập liên quan đến diện tích.
II. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ ghi nội dung cần nhớ.
- HS: Dụng cụ học tập. 
III. Phương pháp: 
- PP: Hỏi-đáp, tương tác, chia sẻ,.......
IV. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định:
2. Kiểm tra:
- HS làm vào vở.
5m2 = ...cm2 9dm2 = ...m2
9m2 25dm2 = ...m2
- Nhận xét.
3. Bài mới.
GT: Héc-ta.
* Giới thiệu đơn vị héc-ta.
- GV: Thông thường, khi đo diện tích một thửa ruộng, một khu rừng, người ta dùng đơn vị héc-ta.
- Héc-ta viết tắt là ha.
+ 1ha = 1hm2
+ 1hm2 = ..........m2 
+ 1ha = ...................m2
+ 1m2=.....................ha
* Hướng dẫn HS làm BT.
Bài 1:
- Gọi HS nêu lại mối quan hệ giữa mét vuông và héc-ta.
- HS làm vào vở.
- Nhận xét.
Bài 2:
- HS làm vào vở.
- Nhận xét.
4 . Củng cố:
- HS nhắc lại tựa bài.
- HS nêu mối quan hệ đo diện tích ha, mét vuông.
- HS thi đua: 1ha = ...........?m2
5. Dặn dò
- nhận xét tiết học.
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
Hát
- HS làm.
- Nhắc lại tựa bài.
- HS lần lượt nhắc lại.
+ 1hm2=10000m2
+ 1ha =10000m2
+1m2=ha
- HS đọc.
- HS nêu.
- HS làm .
Đáp án:
a)4ha = 40000m2 ha = 5000m2
20ha = 200000m2 ha = 100m2
b)60000m2 = 6ha 1800ha = 18km2
- HS đọc.
- HS làm.
Giải 
Diện tích khu rừng.
22200ha = 222km2.
Đáp số: 222km2
- 2 nhóm thi đau.
Ngày soạn: Thứ tư ngày 26/ 9/ 2018
Ngày dạy: Thứ tư ngày 03/ 10/ 2018
TẬP ĐỌC
TÁC PHẨM CỦA SI-LE VÀ TÊN PHÁT XÍT
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng các tên người nước ngoài trong bài; bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.
- Hiểu ý nghĩa: Cụ già người Pháp đã dạy cho tên sĩ quan Đức hống hách một bài học sâu sắc.(trả lời được các câu hỏi 1,2,3). 
- GD: Các em ngưỡng mộ tài năng của nhà văn Đức căm ghét những tên phát xít xâm lược.
II. Đồ dùng
- GV: Tranh minh họa trang 58, bảng phụ viết sẳn đoạn văn đọc diễn cảm.
- HS: Dụng cụ học tập. 
III. Phương pháp: 
- PP: Làm việc nhóm,, quan sát, hỏi-đáp, tương tác, chia sẻ,........
IV. Hoạt động dạy học.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định:
2. Kiểm tra:
- HS đọc bài: Sự sụp đổ của chế độ a-pác-thai và trả lời câu 2,3 SGK.
- Nhận xét.
3. Bài mới.
GT: 
+ GV treo tranh.
+ Tranh vẽ cảnh gì ?
- GV nói: Tác phẩm của Si-le và tên phát xít là truyện vui nói về tên sĩ quan hống hách đã bị một cụ già thông minh, hóm hỉnh, dạy cho một bài học nhẹ nhàng mà sâu cay.
* Hướng dẫn luyện đọc 
- HS đọc trong nhóm.
- HS khá, giỏi đọc.
- HS đọc nối tiếp nhau kết hợp giảng nghĩa từ trong SGK.
- Luyện đọc: Phát xít, Hít -le, Si-le, Vin-hen, Mét-xi-na, I-ta-li, Oóc-lê-ăng.
- HS luyện đọc theo cặp.
- GV đọc mẫu.
*Tìm hiểu bài.
- Yêu cầu HS đọc thầm bài và thảo luận các câu hỏi sau:
+ Vì sao tên sĩ quan Đức có thái độ bực tức với ông cụ người Pháp?
+ Nhà văn Đức Si-le được ông cụ người Pháp đánh giá thế nào?
+ Em hiểu thái độ ông cụ đối với ngưòi Đức và tiếng Đức như thế nào?
+ Lời đáp của ông cụ cuối truyện ngụ ý gì?
( HS khá, giỏi)
- HS nêu ý nghĩa chuyện.
* Đọc diễn cảm.
- GV treo bảng phụ viết sẳn đoạn 2,3 đọc diễn cảm.
- GV đọc mẫu.
- HS đọc theo cặp.
- HS thi đọc.
- HS bình chọn những bạn đọc hay.
- Nhận xét, tuyê dương.
4. Củng cố:
- HS nhắc lại tựa bài.
- HS đọc lại bải.
+ Nhà văn Đức Si-le được ông cụ người Pháp đánh giá như thế nào ?
+ Em hiểu thái độ ông cụ đối với người Đức và tiếng Đức như thế nào ?
5. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
Hát
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- HS xem tranh và nói.
- Nhắc lại tựa bài.
- HS đọc bài.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc (2 lượt).
- HS đọc.
- HS đọc theo cặp.
- Lắng nghe.
+ Tên sĩ quan bực tức với ông cụ người Pháp vì ông cụ đáp lại lời hắn một cách lạ lùng. Hắn càng bực tức khi nhận ra ông cụ biết tiếng Đức thành thạo đến mức đọc được truyện của nhà văn Đức nhưng không đáp lời hắn bằng tiếng Đức.
+ Cụ già đánh giá Si-le là một nhà văn quốc tế.
+ Ông cụ thông thạo tiếng Đức, ngưỡng mộ nhà văn Đức Si-le nhưng căm ghét những tên phát xít Đức xâm lược....
+ Si-le xem các người là kẻ cướp/ các ngươi là bọn kẻ cướp.
- Lắng nghe.
- HS đọc theo cặp.
- HS thi đọc.
- 3 HS nêu.
TOÁN 
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích đã học. Vận dụng để chuyển đổi, so sánh số đo diện tích. Giải các bài toán có liên quan đến diện tích. 
- HS cần phải làm được các BT 1 (a,b),2,3.
- GD: Tính cẩn thận khi làm bài và ham học hỏi tìm tòi mở rộng kiến thức.
II. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ ghi các đề bài.
- HS: Dụng cụ học tập. 
III. Phương pháp: 
- PP: Làm việc nhóm, hỏi-đáp.
IV. Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định:
2. Kiểm tra:
- HS làm bài vào vở.
5ha = ...hm2 ...m2
+ Đơn vị đo diện tích héc-ta gấp mấy lần đơn vị đo diện tích mét vuơng ?
- Nhận xét.
3.Bài mới:
GT: Luyện tập.
* Hướng dẫn Hs làm BT.
Bài 1:Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là mét vuông.(1c HS khá, giỏi)
- HS nhắc lại bảng đơn vị đo diện tích.
- 2 HS nhắc lại mối quan hệ giữa héc-ta và mét vuông.
- HS làm bài vào vở.
-Nhận xét.
Bài 2: 
- HS làm vào vở.
- Nhận xét.
Bài 3:
+ Đề bài cho biết gì? và hỏi gì?
- Tổ chức cho HS làm nhóm đôi.
- Nhóm trình bày.
- Nhận xét.
4. Củng cố
- HS nhắc lại tựa bài.
- HS nêu lại mối quan hệ đơn vị đo diện tích.
+ Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm gì ?
- HS thi đua: 3dm2 15mm2.... 3015mm2 
5. Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
Hát
- HS làm.
- HS nêu.
- Nhắc lại tựa bài.
- HS đọc.
- HS nêu.
- HS làm vào vở.
Đáp án:
a) 5ha=10000m2 2km2=20000m2
b)400dm2 = 4m2 1500dm2=15m2
70000cm2 =7m2
- HS đọc.
- HS làm.
Đáp án:
2m29dm2 > 29m2 ; 790ha < 79km2
8dm25cm2 < 810cm2 ; 
4cm2 5mm2 = 4cm2
- HS đọc đề bài.
+ HS nêu.
- HS thảo luận làm.
Tóm tắt:
Một căn phòng HCN.
a = 6m
b = 4m
1m2 : 280000 đồng.
Số tiền cần mua đồng?
Giải
Diện tích căn phòng HCN là:
6 x 4 = 24 (m2)
Số tiền mua gỗ để lát sàn cả căn phòng là:
24 x 280000=6720000 (đồng)
ĐS: 6720000(đồng)
- 2 HS nêu.
KỂ CHUYỆN
ÔN TẬP: TẬP ĐỌC LẠI CÁC BÀI
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP VIẾT ĐƠN
I. Mục tiêu:
- Biết viết một lá đơn đúng quy định về thể thức , đủ nội dung cần thiết , trình bày lí do , nguyện vọng rõ ràng.
- Biết cách viết một lá đơn, biết trình bày gọn, rõ, đầy đủ nguyện vọng trong đơn. 
* Ra quyết định: làm đơn trình bày nguyện vọng. Thể hiện sự thông cảm: Chia sẻ, cảm thông với nỗi bất hạnh của những nạn nhân chất độc màu gia cam.
- Giáo dục học sinh biết cách bày tỏ nguyện vọng bằng lời lẽ mang tính thuyết phục. 
II. Đồ dùng
- GV:Bảng phụ viết sẳn những điều cần lưu ý và tờ đơn mẫu. (SGK trang 60). 
- HS: Dụng cụ học tập. 
III. Phương pháp: 
- PP: Làm việc nhóm, phân tích mẫu, rèn luyện theo mẫu, tự bộc lộ, tương tác, chia sẻ,.......
IV. Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1 Ổn định:
2. Kiểm tra:
- HS đọc lại đoạn văn đã chỉnh sửa trong tiết trước.
- Nhận xét.
3 Bài mới.
GT: GV đem tờ đơn mẫu.
+ Tờ đơn dùng để làm gì ?
- GV nói: Đơn dùng để trình bày sự việc xảy nhằm đề nghị cấp quản lý xem xét và giải quyết cho nhu cầu của người viết. Để thấy rõ điều đó, hôm nay chúng ta học bài luyện tập viết đơn.
* Hướng dẫn HS luyện tập
Bài 1:
- HS đọc bài Thần chết mang tên 7 sắc cầu vòng.
- HS làm nhóm đôi với gợi ý sau:
+ Chất độc màu da cam gây ra những hậu quả gì đối với con người?
+ Chúng ta có thể làm gì để giảm bớt nổi đau cho những nạn nhân chất độc màu da cam?
- Nhóm trình bày.
- Nhận xét.
Bài 2:
- GV đính bảng phụ viết sẵn những chú ý.
- HS viết.
- HS trình bày.
- Yêu cầu HS nhận xét với gợi ý sau:
+ Đơn viết có đúng thể thức không?
+ Trình bày có sáng không?
+ Lí do, nguyện vọng viết có rõ không?
+ Nội dung có chia sẽ cảm thông với nỗi bất hạnh của nạn nhân không ?
- Nhận xét.
4.Củng cố
- HS nhắc lại tựa bài.
+ Đơn dùng để làm gì ?
- Ở địa phương em có người bị nhiểm chất độc màu gia cam. Em sẽ làm gì để giúp đỡ người ấy ?
5. Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
Hát
- HS đọc.
- Nhắc lại.
- HS đọc.
- Thảo luận làm.
+ Cùng với bom đạn và các chất độc khác, chất độc màu da cam đả phá hủy hơn 2 triệu héc-ta rừng, làm xói mòn và khô cằn đất, diệt chủng nhiều loại muôn thú, gây ra những bệnh nguy hiểm cho người nhiểm độc và con cái của họ như: ung thư, nứt cột sống, thần kinh, tiểu đường, sinh quái thai, dị tật bẩm sinh... Hiện cả nước ta có khoảng 70000 người lớn, từ 20000 – 30000 tre em là nạn nhân của chất độc màu da cam.
+ Chúng ta cần thăm hỏi, động viên giúp đỡ gia đình có người nhiễm chất độc gia cam/...
- HS đọc.
- Viết.
- Trình bày.
- 2 HS đọc.
Ngày soạn: Thứ năm ngày 27/ 9/ 2018
Ngày dạy: Thứ năm ngày 04/ 10/ 2018
KHOA HỌC
DÙNG THUỐC AN TOÀN
I. Mục tiêu:
- Nhận thức được sự cần thiết phải dùng thuốc an toàn: Xác định khi nào nên dùng thuốc. Nêu những điểm cần chú ý khi dùng thuốc và khi mua thuốc.
- HS ăn uống đầy đủ để không cần uống vi-ta-min. 
* Kĩ năng tự phản ánh kinh nghiệm bản thân về cách sử dụng một số loại thuốc thông thường; Kĩ năng xử kí thông tin, phân tích, đối chiếu để dùng thuốc đúng cách, đúng liều, an toàn.
- Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học. 
II. Đồ dùng
- GV: Một số loại thuốc có nhãn hiệu.
- HS: SGK, xem bài trước và tìm một số loại thuốc sưu tầm.
III. Phương pháp: 
- PP: Lập sơ đồ tư duy, thực hành, trò chơi, tương tác, chia sẻ,........
IV. Hoạt động dạy học.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định:
2. Kiểm tra:
- Nêu lại tác hại rượu, bia, ma tuý.
- Khi có người mời em dùng rượu, thuốc lá, may túy, em làm trong tình huống đó ?
- Nhận xét.
3. Bài mới:
GT: 
+ Để hết bệnh, người ta dùng cách nào ?
- GV nói: Thuốc là con dao hai lưỡi nếu ta dùng đúng thì căn bệnh màu lành. Nếu ta dùng không khéo nó sẽ làm bệnh ta năng thêm. Để tìm hiểu thêm, hôm nay chúng ta học bài: “Dùng thuốc an toàn”.
* Hoạt động 1:Kể tên một số loại thuốc. 
-Tổ chức cho HS làm theo cặp với câu hỏi sau:
+ Bạn đã dùng thuốc bao giờ chưa và dùng trong trường hợp nào?
+ Em hãy nêu lại cách dùng mà mình đã từng uống ?
GVKL: Khi bệnh, chúng ta cần dùng thuốc để chữa trị. Tuy nhiên nếu sử dụng thuốc không đúng có thể làm bệnh nặng hơn, thậm chí có thểû gây ra chết người.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu khi nào dùng thuốc và lựa thuốc.
-Yêu cầu HS làm BT Trang 24 SGK.
- HS trình bày.
- Nhận xét.
KL:Chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết, dùng đúng thuốc, đúng cách và đúng liều lượng. Cần dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ, đặt biệt là thuốc kháng sinh.
- Khi mua thuốc đọc kĩ thông tin in trên vỏ đựng và bảng huớng dẫn kèm theo để biết hạn sử dụng, nơi sản xuất, tác dụng và cách dùng thuốc.
* Hoạt động 3: Biết cách sử dụng thuốc
GV lần lượt đặt câu hỏi để HS viết thứ tự cho đúng:
+ Thứ tự ưu tiên cung cấp vi-ta-min cho cơ thể là: 
a) Uống vi-ta-min.
b) Tiêm vi-ta-min
c) Ăn thức ăn chứa nhiều vi-ta-min.
+ Thứ tự ưu tiên phòng bệnh còi xương cho trẻ là:
a) Tiêm can-xi.
b) Uống can-xi và vi-ta-min.
c) Ăn phối hợp nhiều loại thhức ăn có chứa can-xi và vi-ta-min D.
Nhận xét.
* Hoạt động 4: Trò chơi.
- Gv chia lớp làm 2 nhóm. Mỗi nhóm chọn 4 em lần lượt lên bốc thăm và nói rõ tên thuốc, trị bệnh gì? thời hạn sử dụng.
- HS tiến hành thi đua.
- Nhận xét.
4. Củng cố
- HS nhắc lại tựa bài.
- Khi mua thuốc ta nêu lưu ý điều gì ?
+ Khi phải dụng thuốc, đặc biệt là thuốc kháng sinh cần chú ý điều gì ?
- HS đọc ghi nhớ.
5. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
Hát
- 2 HS nêu.
- HS nêu.
- Nhắc lại tựa bài.
- Thảo luận.
+ Có dùng thuốc và dùng trong trường hợp bị bệnh.
- HS nêu theo kinh nghiệm của mình.
- HS đọc thầm và nối cột.
- HS nêu.
Đáp án: 1-d ; 2-c ; 3 – a ; 4- b.
c) Ăn thức ăn chứa nhiều vi ta min.
a) Uống vi ta min.
d) Tiêm vi ta min.
c) Ăn phối hợp nhiều loại thhức ăn có chứa can-xi và vi-ta-min D.
b) Uống can-xi và vi-ta-min.
 a) Tiêm can-xi.
- HS nghe và chon 4 bạn để thi.
- Các nhóm chơi.
- 3 HS nêu.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ÔN TẬP TẬP LÀM VĂN
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
- Tính diện tích các hình đã học. Giải các bài toán liên quan đến diện tích. 
- HS cần phải làm được các BT 1, 2. 
- GD: Tính cẩn thận khi làm bài, ham học hỏi tìm tòi kiến thức về tính diện tích.
II. Đồ dùng
- GV: SGK.
- HS: Dụng cụ học tập. 
III. Phương pháp: 
- PP: Làm việc nhóm, hỏi-đáp, tương tác, chia sẻ,.....
IV. Hoạt động dạy học.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định:
2. Kiểm tra:
- HS làm bài tập 3.
- Nhận xét.
3.Bài mới:
GT: Luyện tập.
*Hướng dẫn HS làm BT.
Bài 1:
+ Đề bài cho biết gì? và hỏi gì?
- Gọi HS lên làm.
- Nhận xét.
Bài 2: 
- Tổ chức cho HS làm nhóm đôi.
- Nhóm trình bày.
- Nhận xét.
4.Củng cố
- HS nhắc lại tựa bài.
- Nêu lại công thức tính diện tích HCN.
- HS thi đua: Tính diện tích HCN bằng tóm tắt :
 + Chiều dài: 25m
 + Chiều rộng bằng chiều dài.
5. Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
Hát
- HS làm. 
 Giải
Diệt tích căn phòng HCN là:
6 x 4 = 24 (m2)
Số tiền mua gỗ lát sân cả căn phòng là:
24 x 280000=6720000 (đồng)
Đáp số: 6720000 (đồng)
- Nhắc lại tựa bài.
- HS đọc đề.
+ HS nêu.
- HS làm bảng.
Toám tắt
Căn phòng HCN 
a = 9m, b = 6m
Hình vuông 
a = 30 m
Số gạch = ?.
Giải
Diện tích căn phòng là:
9 x 6 = 54 m2= 540000 (cm2)
Diện tích một viên gạch là: 30x30=900(cm2)
Số viên gạch lát kín nền phòng là:
540000 :900= 600(viên gạch)
Đáp số: 600 viên gạch
- HS đọc đề bài.
- HS thảo luận.
- HS làm bảng.
Giải
Chiều rộng thửa ruộng là: 80 x=40 (m)
Diện tích thửa ruộng là: 80x40=3200 (m2)
3200m2 so với 100m2 gấp số lần là: 
3200 : 100 = 32 (lần)
Số thóc thu hoạch trên thửa ruộng là:
50 x 32 = 1600(kg)
1600kg = 16 ha
Đáp số: 16 ha
- 2 HS nêu.
Ngày soạn: Thứ sáu ngày 29/ 9/ 2018
Ngày dạy: Thứ sáu ngày 06/ 10/ 2018
Địa lí
ĐẤT VÀ RỪNG
I.Mục tiêu
- Hiểu được đặc điểm đất và rùng ở nước ta như sau: Biết các loại đất chính ở nước ta: đất phù sa, và đất phe-ra-lít. Nêu được một số đặc điểm của đất phù sa và đất phe-ra-lít: Đất phù sa: được hình thành do sông ngòi bồi đắp, rất màu mơ; phân bố ở đồng bằng. Đất phe-ra-lít: có màu đỏ hoặc đỏ vàng, thường nghèo mùn; phâm bố ở vùng đồi núi. Phân biệt được rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn: Rừng rậm nhiệt đới: cây cối rậm, nhiều tầng. Rừng ngập mặn: Có bộ rễ nâng khỏi mặt đất.
- Nhận biết nơi phân bố của đất phù sa, đất phe-ra-lít; của rừng rậm nhiệt đới, rừng ngập mặn trên bản đồ (lược đồ): đất phe-ra-lít và rừng rậm nhiệt đới phân bố chủ yếu ở vùng đồi, núi; đất phù sa phân bố chủ yếu ở vùng đồng bằng; rừng ngập mặn chủ yếu ở vùng đất thấp ven biển. Biết một số tác dụng của rừng đối với đời sống và sản xuất của nhân dân ta: điều hoà khí h

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_6.docx