KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY Tuần 14 Cách ngơn: Thuốc đắng dã tật, sự thật mất lịng Ngày Mơn Tên bài dạy Thứ 2 7/12/2015 HĐTT Đạo đức Tập đọc Tốn Kĩ thuật Chào cờ đầu tuần Tơn trọng phụ nữ (t1)+ GDKNS Chuỗi ngọc lam Chia 1 số TN cho 1 số TN mà thương là 1 số thập phân Cắt, khâu, thêu (tự chọn) (t2) Thứ 3 8/12/2015 TD Chính tả Tốn LTVC Khoa học Động tác điều hồ – TC thăng bằng N- V: Chuỗi ngọc lam Luyện tập Ơn tập về từ loại Gốm xây dựng: Gạch ngĩi (GD BVMT) Thứ 4 9/12/2015 Âm nhạc Kể chuyện Tập đọc Tốn Lịch sử Ơn 2 bài hát: Những bơng hoa, những bài ca; ước mơ – nghe nhạc Pa- xtơ và em bé Hạt gạo làng ta Chia 1 số TN cho 1 số thập phân Thu – Đơng 1947 – Việt Bắc mồ chơn giặc Pháp Thứ 5 10/12/2015 Tập làm văn LTVC Tốn Khoa học Địa lý Làm biên bản cuộc họp (GDKS) Ơn tập về từ loại (tt) Luyện tập Xi măng (GDBVMT) Giao thơng vận tải Thứ 6 11/12/2015 Tốn Mĩ thụât Thể dục Tập làm văn HĐTT Chia 1 số thập phân cho 1 số thập phân Vẽ trang trí: Trang trí đường diềm ở đồ vật Ơn bài TDPTC TC thăng bằng Luyện tập làm biên bản cuộc họp (GDKNS) Trao đổi ý kiến thế nào là nhi đồng dũng cảm Thứ Hai, ngày 7 tháng 12 năm 2015 HĐTT: CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN ---------------------------**--------------------------- Đạo đức : TƠN TRỌNG PHỤ NỮ I.Mục tiêu : - Nêu được vai trị của phụ nữ trong gia đình và ngồi xã hội. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự tơn trọng phụ nữ. II. Chuẩn bị : - GV : + Bảng phụ + Phiếu học tập - HS : thẻ màu III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu : TIẾT 1 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: 4-5’ - Trình bày những việc đã làm để giúp đỡ người già và trẻ em ? 2. Bài mới: HĐ 1 : Giới thiệu bài : 1’ - 2, 3 HS trình bày - Các em khác trao đổi HĐ 2: Tìm hiểu thơng tin : 10-12’ - GV yêu cầu các nhĩm đọc và tìm hiểu thơng tin để giới thiệu về nội dung một bức ảnh ở SGK. - Phát phiếu học tập - HS làm việc theo 4 nhĩm, theo phiếu. - Đại diện các nhĩm lên trình bày. - Các nhĩm khác theo dõi bổ sung. - Kết luận: Phụ nữ khơng chỉ cĩ vai trị quan trọng trong gia đình mà cịn gĩp phần rất lớn vào cuộc đấu tranh bảo vệ và xây dựng đất nước ... - HS theo dõi. Em hãy kể các cơng việc của người phụ nữ trong gia đình, trong xã hội mà em biết ? - Trong gia đình: Nấu nướng, giặt giũ, chăm sĩc con cái, ... - Trong xã hội: giáo viên, bác sĩ, ... Tại sao phụ nữ là những người đáng được tơn trọng ? - Vì phụ nữ phải làm rất nhiều việc trong gia đình và cả việc xã hội, ... - Các em khác nhận xét, bổ sung. - HS đọc phần ghi nhớ. HĐ 3: Làm bài tập 1, SGK : 4-5’ - GV nêu yêu cầu - GV theo dõi - GV kết luận - HS thảo luận theo nhĩm 2 rồi trình bày ý kiến. - Các việc làm biểu hiện sự tơn trọng phụ nữ là : a,b - Các việc làm biểu hiện thái độ chưa tơn trọng phụ nữ: c,d HĐ 4 : Bày tỏ thái độ : 7-8’ - GV lần lượt nêu từng ý kiến ở bài tập 2 và yêu cầu HS đưa thẻ để bày tỏ thái độ: tán thành (đỏ), khơng tán thành (xanh). - GV theo dõi - GV Kết luận: Tán thành với các ý kiến : a,b. Khơng tán thành với các ý kiến : b, c, đ * GDKNS: kĩ năng tư duy phê phán - HS đọc yêu cầu BT2 - HS đưa thẻ bày tỏ thái độ theo quy ước. - HS giải thích lí do vì sao tán thành (hoặc khơng tán thành) - Cả lớp trao đổi. - HS theo dõi. * Hoạt động tiếp nối : 2-3’ - Tìm hiểu và giới thiệu về một người phụ nữ mà em kính trọng và yêu mến. - Sưu tầm các bài thơ, bài hát ca ngợi phụ nữ - Nhận xét tiết học. - HS theo dõi TẬP ĐỌC CHUỖI NGỌC LAM I)Mục đích yêu cầu - Đọc diễn cảm bài văn ; biết phân biệt lời kể và lời các nhân vật, thể hiện được tính cách nhân vật. - Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi những con người cĩ tấm lịng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3) II) Chuẩn bị : -Bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc III)Các hoạt động dạy -học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1/Kiểm tra bài cũ : - Vì sao các tỉnh ven biển cĩ phong trào trồng rừng ngập mặn ? - Nêu tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi. -HS đọc và trả lời 2/Bài mới . HĐ 1 : Giới thiệu bài : Nêu MĐYC của tiết học HĐ 2 : Luyện đọc : - Gọi học sinh đọc bài dưới theo dõi, chia đoạn -GV lưu ý HS đọc và phân biệt lời các nhân vật và nhấn giọng ở các từ : áp trán, vụt đi,sao ơng làm như vậy ? -GV chia đoạn -2 HS đọc nối tiếp bài văn -HS theo dõi -GV hướng dẫn đọc từ ngữ: áp trán, Pi-e, Nơ-en,Gioan . -HS đọc đoạn văn nối tiếp (2 lần) -HS luyện đọc từ khĩ - Đọc phần chú giải -HS luyện đọc theo cặp - 1 HS đọc tồn bài -GV đọc tồn bài HĐ 3 : Tìm hiểu bài : 8-10’ -Đoạn 1 Cơ bé mua chuỗi ngọc lam để tặng ai ? Em bé cĩ đủ tiền mua chuỗi ngọc khơng? Chi tiết nào cho biết điều đĩ ? 1HS đọc đoạn 1 *Cơ bé mua chuỗi ngọc lam để tặng chị.Cơ khơng cĩ đủ tiền để mua chuỗi ngọc trai -Đoan 2 Chị của cơ bé tìm gặp Pi-e để làm gì ? * Để hỏi cho rõ nguồn gốc của chuỗi ngọc trai Vì sao Pi-e nĩi rằng em bé đã trả giá rất cao để mua chuỗi ngọc ? * Vì nĩ đã thể hiện tình cảm quý mến và quan tâm của em đối với chị. Em nghĩ gì về những nhân vật trong câu chuyện này ? * HSKG trả lời HĐ 4 : Đọc diễn cảm : 7-8’ -GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 2 -HS đọc phân vai -Thi đọc diễn cảm giữa các nhĩm theo lối phân vai -Lớp nhận xét -GV khen các nhĩm đọc hay 3/Củng cố ,dặn dị : 1-2’ - Nội dung câu chuyện này là gì ? -Nhận xét tiết học -Nhắc nhở HS biết sống đẹp như các nhân vật trong câu chuyện để cuộc đời trở nên tươi đẹp hơn -Chuẩn bị bài Hạt gạo làng ta *Ca ngợi những người cĩ tấm lịng nhân hậu, biết đem lại niềm hạnh phúc, niềm vui cho người khác . Tốn CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN MÀ THƯƠNG TÌM ĐƯỢC LÀ MỘT SỐ THẬP PHÂN I. Mục tiêu: Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân và vận dụng trong giải tốn cĩ lời văn. II. Chuẩn bị : III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Bài cũ : 4-5’ 2.Bài mới : HĐ 1: Giới thiệu bài: 1’ HĐ 2 : Hướng dẫn HS thực hiện phép chia một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân ; 10-12’ - 2HS lên làm BT3. GV nêu bài tốn ở ví dụ 1 : - HS thực hiện các phép chia theo các bước như trong SGK. Chú ý HS biết viết dấu phẩy ở thương và thêm 0 vào bên phải số bị chia để chia tiếp. GV nêu ví dụ 2 rồi đặt câu hỏi: Phép chia 43 : 52 cĩ thực hiện được tương tự như phép chia 27 : 4 khơng? Tại sao? - Phép chia này cĩ số bị chia 43 bé hơn số chia 52. - GV hướng dẫn HS thực hiện bằng cách chuyển 43 thành 43,0 rồi chuyển phép chia 43 : 52 - 3HS nhắc lại quy tắc. HĐ 3 : Thực hành : 14-16’ Bài 1a: HSKG làm các bài cịn lại Bài 1a: 2 HS lên bảng thực hiện hai phép chia 12 : 5 và 882 : 36 - Các HS khác làm vào vở Kết quả các phép tính lần lượt là: 2,4; 5,75; 24,5 và 1,875; 6,25; 20,25 Bài 2: GV ghi tĩm tắt bài tốn lên bảng. Bài 2: một HS đọc đề tốn. Tĩm tắt: - HS cả lớp làm vào vở, một HS lên bảng làm bài rồi chữa bài. 25 bộ hết 70m Bài giải: 6 bộ hết ...m Số vải để may 1 bộ quần áo là: 70 : 25 = 2,8 (m) Số vải để may 6 bộ quần áo là: 2,8 x 6 = 16,8 (m) Đáp số: 15,8m 3. Củng cố dặn dị : 1-2, - Xem trước bài Luyện tập KĨ THUẬT CẮT, KHÂU THÊU (TỰ CHỌN) ( Tiết 3 ) HĐNGLL thăm hỏi thầy giáo, cơ giáo I.MỤC TIÊU: Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để thực hành một số sản phẩm yêu thích. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Một số sản phẩm khâu, thêu đã học. Tranh ảnh của các bài đã học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Giới thiệu bài: Tiết này chúng ta thực hành tiếp và trưng bày sản phẩm. 2/ Bài mới: Hoạt động 3: HS thực hành làm sản phẩm tự chọn: - Kiểm tra sự chuẩn bị nguyên liệu và dụng cụ thực hành của học sinh. - Phân chia vị trí cho các nhóm thực hành theo vị trí cũ. - Thời gian thực hành tiếp 20 phút. - Giáo viên đến từng nhóm quan sát học sinh thực hành và hướng dẫn them khi học sinh còn lúng túng. Hoạt động4: Đánh giá kết quả thực hành: - Tổ chức cho các nhóm đánh giá chéo gợi ý đánh giá trong SGK. - GV nhận xét, đánh giá kết thực hành của các nhóm cá nhân. 3/ Nhận xét – dặn dò: - Nhận xét ý thức và kết quả thực hành của học sinh. - Hướng dẫn HS đọc bài trước “ Lợi ích của việc nuôi gà”. - Nhận xét tiết học. Học sinh lắng nghe. - Học sinh bày sự chuẩn bị lên bàn để thực hành. - Học sinh thực hành theo nhóm 4. - Học sinh trao đổi thực hành. - HS dựa vào SGK để đánh giá. - HS báo cáo kết quả đánh giá. - Học sinh lắng nghe. Thứ Ba, ngày 8 tháng 12 năm 2015 Thể dục: Động tác điều hồ – TC thăng bằng GV dạy chuyên -----------------***--------------- CHÍNH TẢ Nghe viết : CHUỖI NGỌC LAM I/Mục đích yêu cầu - Nghe - viết đúng bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuơi. - Tìm được tiếng thích hợp để hồn chỉnh mảu tin yêu cầu của BT3 ; làm được (BT2) a / b hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn. II/Chuẩn bị : -Bút dạ và 3-4 tờ phiếu khổ to kẻ bảng nội dung BT (2) ,một vài trang từ điển phơtơ -Hai ,ba tờ phiếu phơtơ nội dung vắn tắt BT 3 . III/Các hoạt động dạy-học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1,Kiểm tra bài cũ: 4-5’ -GV đọc cho HS viết: sương giá, xương xẩu, siêu nhân, liêu xiêu, sương mù, xương sống, phù sa, xa xơi -HS viết 2.Bài mới: HĐ 1 : Giới thiệu bài: 1’ Nêu MĐYC của tiết học HĐ 2: Hướng dẫn HS viết chính tả: 16-18’ -GV đọc tồn bài chính tả Theo em , đoạn văn nĩi gì? - 2HS đọc bài -HS trả lời Hướng dẫn HS luyện viết các từ khĩ : Pi-e, lúi húi, Gioan, rạng rỡ, chuỗi -Hs luyện viết từ ngữ -GV đọc từng câu hay vế câu -GV đọc tồn bài -HS viết chính tả -HS rà sốt lỗi -Gv chấm 5-7 bài -HS đổi vở theo cặp , chữa lỗi HĐ 3 : H DHS làm bài tập chính tả: 9-10’ *BT 2a: -GV phát bảng nhĩm cho các nhĩm, yêu cầu mỗi nhĩm tìm những từ ngữ chứa 2 cặp tiếng , hay làm việc cá nhân. Tranh - chanh; trung – chung Trúng – chúng; trèo – chèo -HS đọc BT 2a -HS thảo luận theo nhĩm -GV nhận xét củng cố -HS lên bảng viết nhanh các từ ngữ dưới hình thức trị chơi “ Tiếp sức” -Lớp nhận xét, bổ sung *BT3: -Gv lưu ý : chữ ơ số 1 cĩ vần ao hay au; chữ ơ số 2 cĩ âm đầu tr hay ch -HS đọc BT3 -HS làm vào vở, 2 em làm ở bảng lớp + Ơ số 1: đảo, háo, dạo , tàu, vào, + Ơ số 2: trọng, trước , trường, chở, trả -Gv chốt lại các từ cần điền 3,Củng cố, dặn dị:1-2’ -Nhận xét tiết học -Dặn HS ghi nhớ các từ đã ơn luyện. Tìm thêm 5 từ ngữ bắt đầu bằng tr/ ch -Lớp nhận xét Tốn LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: - Biết chia số tự nhiên cho số tự nhiên mà thương tìm được là số thập phân. - Và vận dụng trong giải tốn cĩ lời văn. II. Chuẩn bị : III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Bài cũ : 4-5’ 2.Bài mới : HĐ 1:Giới thiệu bài: 1’ HĐ 2 : Thực hành : 29-30’ Bài 1: - 2HS lên làm BT 2. Bài 1: - 2 HS lên bảng viết các bài phần a) (kết quả là 16,01) và phần c) (kết quả là 1,67) - Một số HS đọc kết quả các phần b) (kết quả là 1,89) và phần d) (kết quả là 4,38) - Nhắc lại quy tắc thứ tự thực hiện các phép tính. Bài 2: Dành cho HSKG - Gọi 1HS nhận xét hai kết quả tìm được. Bài 2: 1 HS lên bảng tính: 8,3 x 0,4 = 3,32 8,3 x 10 : 25 = 3,32 - GV giải thích lý do vì 10 : 25 = 0,4 và nêu tác dụng chuyển phép nhân thành phép chia (do 8,3 x 10 khi tính nhẩm cĩ kết quả là 83). Bài 3: Cho HS làm bài rồi chữa bài. Bài 3: Đọc đề Bài giải: Chiều rộng mảnh vườn hình chữ nhật là: 24 x = 9,6 (m) Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là: (24 + 9,6) x 2 = 67,2 (m) Diện tích mảnh vườn là: 24 x 9,6 = 230,4 (m2) Đáp số: 67,2m và 230,4m2 Bài 4: Cho HS làm bài rồi chữa bài. Đáp số: 20,5km. Bài 4: HS làm bài rồi chữa bài. 3. Củng cố dặn dị : 1-2’ - xem trước bài Chia 1 STN cho 1 STP. LUYỆN TỪ VÀ CÂU ƠN TẬP VỀ TỪ LOẠI I/Mục đích yêu cầu - Nhận biết được danh từ chung, danh từ riêng trong đoạn văn ở BT1 - Nhận biết được danh từ chung, danh từ riêng trong đoạn văn ở BT1 ; nêu dược quy tắc viết hoa danh từ riêng đã học (BT2) ; tìm đại từ xưng hơ theo yêu cầu của BT3; thực hiện yêu càu của BT4 (a, b, c). II/Chuẩn bị : (Nếu cĩ) -Ba tờ phiếu :1 tờ viết định nghĩa dang từ chung ,dang từ riêng ;1 tờ viết hoa danh từ riêng ;1 tờ viết đại từ xưng hơ -Hai, ba tờ phiếu viết đoạn văn ở BT1 . -Bốn tờ phiếu khổ to -mỗi tờ viết một yêu cầu a hoặc b,c,d của BT 4 III/Các hoạt động dạy-học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1,Kiểm tra bài cũ :4-5’ -Đặt câu cĩ cặp quan hệ từ : Vì nên Nếu .thì. -2 HS đặt câu 2,Bài mới HĐ 1)Giới thiệu bài : 1’ Nêu MĐYC của tiết học HĐ 2)Hướng dẫn HS làm bài tập : 28-29’ *Bài tập 1: -GV bảng phụ ghi nội dung cần ghi nhớ về danh từ chung ,danh từ riêng Tìm danh từ riêng và 3 danh từ chung trong đoạn văn -HS đọc yêu cầu BT1 - HS làm bài theo cặp rồi trình bày kết quả -Cả lớp nhận xét Danh từ riêng trong đoạn: Nguyên Danh từ chung: Giọng, chị gái, hàng, nước mắt, về, má, chị, tay, mặt, phía, ánh đèn, màu ,tiếng, đàn, tiếng hát, mùa xuân, năm. -GV lưu ý HS Các từ “chị ,chị gái “trong câu “Chị là chị gái của em nhé “là danh từ . “Chị “trong “Chị sẽ là .”là đại từ -HS theo dõi Bài tập 2: -Hãy nêu quy tắc viết hoa danh từ riêng +GV củng cố : Khi viết tên người, địa lý Việt Nam, cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên riêng đĩ : Ví dụ: Nguyễn Huệ, Cửu Long... Khi viết tên người, tên địa lí nước ngồi ta viết hoa chữ đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đĩ. Nếu bộ phận tạo thành tên đĩ gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng đĩ cần cĩ gạch nối ví dụ Pa- ri. An- pơ... Những tên riêng nước ngồi được phiên âm Hán Việt thì viết hoa giống như cách viết tên riêng Việt Nam. Bắc Kinh. Tây Ban Nha... -HS đọc BT2 -HS trả lời *Bài 3 -GV dán tờ phiếu ghi nội dung cần ghi nhớ về đại từ -HS đọc BT3 -HS đọc GV theo dõi -HS trao đổi theo cặp để tìm các đại từ xưng hơ trong đoạn văn ở BT1 -GV chốt lại các từ đúng -2 HS lên trình bày: chị, em, tơi, chúng tơi *Bài 4 (a,b,c): -GV chốt lại lời giải đúng Nhĩm 1: Danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ trong kiểu câu. Ai làm gì? Nhĩm 2: Danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ trong kiểu câu. Ai thế nào? Nhĩm 3: Danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ trong kiểu câu.Ai là gì? Nhĩm 4: Danh từ tham gia bộ phận vị ngữ trong kiểu ai là gì? -1HS đọc BT 4 (a,b,c) -HS tự làm bài vào vở ,2 em lên bảng làm -Cả lớp nhận xét Nhĩm 1 1, Nguyên (danh từ) quay sang tơi giọng nghẹn ngào. 2, Tơi (đại từ) nhìn em cười trong 2 hàng nước mắt kéo vệt trên má. 3, Nguyên (danh từ) cười rồi đưa tay lên quệt má. 4, Tơi (đại từ) chẳng buồn lau mặt mữa. 5, Chúng tơi (đại từ) đứng như vậy nhìn ra.. Nhĩm 2: Một năm mới (cụm danh từ) bắt đầu Nhĩm 3: 1, Chị (đại từ gốc danh từ) là chị gái của em nhé! 2, Chị (đại từ gốc danh từ ) sẻ là chị của em mãi mãi. Nhĩm 4: 1, Chị là chị gái của em nhé! 2, Chị sẻ là chị của em mãi mãi . Danh từ làm vị ngữ ( từ chị trong 2 câu trên) phải đứng sau từ là. 3/Củng cố ,dặn dị : 1-2’ -Nhận xét tiết học -Dặn HS xem lại kiến thức về động từ ,tính từ ,quan hệ từ . Khoa học GỐM XÂY DỰNG : GẠCH, NGĨI I. Mục tiêu: - Nhận biết một số tính chất của gạch, ngĩi. - Kể tên một số loại gạch, ngĩi và cơng dụng của chúng. - Quan sát, nhận biết một số vật liệu xây dựng : gạch, ngĩi. II. Chuẩn bị : - Một số lọ hoa bằng thủy tinh gốm. - Một vài miếng ngĩi khơ, bát đựng nước (đủ dùng theo nhĩm). III.Các hoạt động dạy học chủ yếu : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Bài mới: HĐ 1: Giới thiệu bài : (1’) HĐ 2: Thảo luận : 6-7’ - GV bày vật thật : gạch, ngĩi, lọ - HS xem đồ thật hoặc tranh ảnh và giới thiệu một số đồ vật được làm bằng đất sét nung khơng tráng men hoặc cĩ tráng men sành, men - Hãy kể tên các đồ gốm mà em biết. Ghi nhanh tên các đồ gốm mà HS kể lên bảng. - HS kể tên Tất cả các loại đồ gốm đều được làm từ vật liệu nào ? HĐ 3: Quan sát: 10-12’ - Tất cả các loại đồ gốm được làm bằng đất sét. - HS quan sát tranh minh họa trang 56, 57 trong SGK và trả lời các câu hỏi: - Loại gạch nào dùng để xây tường? - Loại gạch nào dùng để lát sàn nhà, lát sân hoặc vỉa hè, ốp tường? - Loại ngĩi nào được dùng để lợp mái nhà trong h5? HS trả lời theo hiểu biết của bản thân. + Hình 1: dùng để xây tường + Hình 2a): dùng để lát sân hoặc vỉa hè + Hình 2b): dùng để lát sàn nhà + Hình 2c): dùng để ốp tường + Hình 4: dùng để lợp mái nhà + Mái nhà ở hình 5 lợp bằng ngĩi hình 4c + Mái nhà ở hình 6 lợp bằng ngĩi hình 4a Mỗi nhĩm cử một đại diện trình bày, mỗi HS chỉ nĩi về một hình. Các nhĩm khác nghe và bổ sung ý kiến. Cả lớp đi đến thống nhất. Trong khu nhà em cĩ mái nhà nào được lợp bằng ngĩi khơng? Mái đĩ được lợp bằng loại ngĩi gì? - 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới tạo thành một nhĩm cùng trao đổi, thảo luận. HĐ 4: Thực hành : 8-9’ GV cầm một mảnh ngĩi trên tay và hỏi: Nếu cố buơng tay khỏi mảnh ngĩi thì chuyện gì xảy ra? Tại sao lại như vậy? - HS tiếp nối nhau trả lời theo hiểu biết. - Hướng dẫn làm thí nghiệm: Thả mảnh gạch hoặc ngĩi vào bát nước. Quan sát xem cĩ hiện tượng gì xảy ra? Giải thích hiện tượng đĩ * GDMT: GV liên hệ thực tế để giáo dục các em bảo vệ mơi trường. - 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới tạo thành một nhĩm. Làm thí nghiệm, quan sát, ghi lại hiện tượng. - Một nhĩm HS trình bày thí nghiệm, các nhĩm khác theo dõi, bổ sung ý kiến và đi đến thống nhất. . Củng cố, dặn dị: (2-3’): + Đồ gốm gồm những đồ dùng nào? + Gạch, ngĩi cĩ tính chất gì? - Dặn HS về nhà học thuộc mục “Bạn cần biết”, ghi lại vào vở và tìm hiểu về xi măng. - GV nhận xét tiết học. - Lọ hoa, đồ sành, đồ sứ,... - Gạch ngĩi thường xốp, cĩ những lỗ nhỏ li ti chứa khơng khí và dễ vỡ. Thứ Tư ngày 9 tháng 12 năm 2015 Âm nhạc: ƠN 2 BÀI HÁT: NHỮNG BƠNG HOA, NHỮNG BÀI CA, ƯỚC MƠ – NGHE NHẠC GV dạy chuyên --------------**--------------- KỂ CHUYỆN PA-XTƠ VÀ EM BÉ I/Mục đích yêu cầu -Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, kể lại từng đoạn, kể nối tiếp được tồn bộ câu chuyện. -Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. II/Chuẩn bị : -Tranh minh hoạ truyện trong SGK phĩng to , ảnh Pa-xtơ (nếu cĩ ) III/Các hoạt động dạy-học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1,Kiểm tra bài cũ : -Hãy kể lại một việc làm tốt (hoặc một hành động dũng cảm ) bảo vệ mơi trường -2 HS kể 2,Bài mới HĐ1)Giới thiệu bài : 1’ Nêu MĐYC của tiết học HĐ 2)GV kể câu chuyện kết hợp viết tên các nhân vât : 10-12’ -HS theo dõi Bác sĩ Lu-I pa-xtơ Cậu bé Giơ-dep Thuốc văc-xin Ngày 6-7-1885: 7-7-1885 -GV kể lần 2 kết hợp đưa tranh minh hoạ -HS theo dõi,quan sát HĐ 3)Hướng dẫn HS kể và trao đổi ý nghĩa câu chuyện : 16-18’ -GV chia nhĩm -GV theo dõi, kết hợp nêu câu hỏi : -HS dựa vào lời kể cuả GV và trang minh hoạ , kể lại từng đoạn câu chuyện theo nhĩm Vì sao Pa-xtơ phải suy nghĩ day dứt trước khi tiêm văc-xin cho em bé ? -HS trả lời Câu chuyện muốn nĩi lên điều gì ? -Đaị diện các nhĩm lên kể chuyện (mỗi em một đoạn nối tiếp nhau ) - HSG kể tồn bộ câu chuyện. -2 em kể lại tồn bộ câu chuyện -Cả lớp bình chọn bạn kể chuyện hay nhất -GV khen HS kể chuyện hay và chốt lại ý nghĩa câu chuyện ca ngợi tài năng và tấm lịng nhân hậu của Pa-xtơ. Ơng đã cống hiến cho lồi người một phát minh khoa học lớn 3/Củng cố ,dặn dị : 1-2’ -Nhận xét tiết học -Dặn HS về nhà KC cho người thân nghe .Tìm đọc một câu chuyện nĩi về những người đã gĩp sức mình chống lại đĩi nghèo, lạc hậu , vì hạnh phúc của mọi người TẬP ĐỌC HẠT GẠO LÀNG TA I)Mục đích yêu cầu - Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng tình cảm. - Hiểu nội dung ý nghĩa : Hạt gạo được làm nên từ nhiều cơng sức của nhiều người, là tấm lịng của hậu phương với tiền tuyến trong những năm chiến tranh. (Trả lời đươc các câu hỏi trong SGK, thuộc lịng 2 – 3 khổ thơ.) II) Chuẩn bị : - Đơi quang trành, ảnh nếu cĩ. III)Các hoạt động dạy -học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1,Kiểm tra bài cũ: 4-5’ - Cơ bé mua chuỗi ngọc lam cho ai? Em cĩ đủ tiền mua chuỗi ngọc khơng? - Em cĩ nghĩ gì về nhân vật trong câu chuyện này ? -2 HS đọc từng đoạn rồi trả lời câu hỏi 2,Bài mới: HĐ 1)Giới thiệu bài: Nêu MĐYC của tiết học HĐ 2)Luyện đọc: 10-12’ - Gọi học sinh đọc, dưới theo dõi chia đoạn, tìm từ khĩ. -GV theo dõi, sửa lỗi phát âm, hướng dẫn HS đọc giọng nhẹ nhàng, tha thiết, đọc liền mạch các dịng ở khổ 2,3 -Luyện đọc các từ: phù sa, tránh, quết đất, tiền tuyến -Hs đọc bài thơ -HS đọc nối tiếp từng khổ thơ và phần chú giải - Luyện đọc từ khĩ - HS luyện đọc từ ngữ - HS luyện đọc theo cặp -2 HS đọc tồn bài -GV đọc diễn cảm bài thơ HĐ 4) Tìm hiểu bài: 8-10’ Hạt gạo làm nên từ những gì? * Vị phù sa, hương sen thơm, lời mẹ hát, *Khổ thơ 2: Những hình ảnh nào nĩi lên nỗi vất vả của người nơng dân? * Bão tháng bảy, mưa tháng ba, giọt mồ hơi sa, trưa tháng sáu trời nắng chết cả cá cờ mà mẹ lại xuống cấy. *Các khổ cịn lại: Tuổi nhỏ đã gĩp cơng sức như thế nào để làm ra hạt gạo? * Tát nước, bắt sâu, gánh phân, Vì sao tác giả gọi hạt gạo là “ hạt vàng”? * HSKG trả lời. HĐ 5 : Đọc diễn cảm và HTL bài thơ: 7-8’ - Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm khổ 1 -HS đọc nối tiếp từng khổ thơ -HS luyện đọc - Nhẩm thuộc 2-3 khổ thơ - Thi đọc thuộc lịng và diễn cảm -HS thi đọc khổ thơ em thích nhất 3)Củng cố, dặn dị: 1-2’ -Nhận xét tiết học -Yêu cầu HS về HTL bài thơ đối với HSKG -1 HS nhắc lại ý nghĩa của bài thơ Tốn : CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN I.Mục tiêu: Biết : - Chia một số tự nhiên cho một số thập phân. - Vận dụng giải các bài tốn cĩ lời văn. II. Chuẩn bị : III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Bài cũ : 4-5’ 2.Bài mới : HĐ 1: Giới thiệu bài: 1’ HĐ 2 : HD HS thực hiện phép chia một số tự nhiên cho một số thập phân : 9-10’ - 1HS lên làm BT4. - Lớp chia thành hai nhĩm, một nhĩm tìm kết quả 25 : 4, nhĩm cịn lại tìm kết quả (25 x 5) : (4 x 5). + GV kết luận: Giá trị của hai biểu thức là như nhau. - HS trả lời kết quả, so sánh kết quả tính. - Rút ra nhận xét như trong SGK. a) Ví dụ 1 2 HS đọc ví dụ 1. HS làm vào giấy nháp phép chia 57 : 9,5; - Gọi một số HS nêu miệng các bước. Cần nhấn mạnh chuyển phép chia 57 : 9,5 thành 570 : 95. b) Ví dụ 2: 99 : 8,25 - Số chia 8,25 cĩ mấy chữ số ở phần thập phân? - GV hướng dẫn HS tìm ra 99 : 8,25 = 9900 : 825, thực hiện phép chia. - Cĩ 2 chữ số - HS thực hiện phép chia c) Nêu quy tắc: - GV đặt câu hỏi để gợi ý HS tự tìm ra quy tắc. - HS đọc quy tắc. HĐ 3 : Thực hành : 19-20’ Bài 1: Bài 1: - GV lần lượt viết các phép chia lên bảng và cho HS cả lớp thực hiện từng phép chia trong SGK. - 1 số HS nêu (miệng) kết quả sau khi đã giải vào vở. Kết quả của các phép tính lần lượt là: 2; 97,5; 2, 0,16. Bài 2: Hướng dẫn thêm cho HSKG Bài : HS tính nhẩm chia một số cho 0,1; 0,01; 0,001, chẳng hạn: 32 : 0,1 = 32 : = 32 x 10 = 320 - Rút ra nhận xét: Muốn chia một số tự nhiên cho 0,1; 0,01 ta chỉ việc thêm vào bên phải số đĩ lần lượt một; hai chữ số 0. Muốn chia một số tự nhiên cho 0,1; 0,01 ta chỉ việc thêm vào bên phải số đĩ lần lượt một; hai chữ số 0. Bài 3: Bài 3: HS làm bài rồi chữa bài. Bài giải: 1m thanh sắt cĩ cân nặng là: 16 : 0,8 = 20 (kg) Thanh sắt cùng loại dài 0,18m cân nặng là: 20 x 0,18 = 3,6 (kg) Đáp số: 3,6kg 3. Củng cố dặn dị : 1-2’ - 2HS nhắc quy tắc chia Lịch sử : THU ĐƠNG 1947, VIỆT BẮC “MỒ CHƠN GIẶC PHÁP” I. Mục tiêu : - Kể lại một số sự kiện của chiến dịch Việt Bắc Thu-Đơng 1947 trên lược đồ, nắm được ý nghĩa thắng lợi ( phá tan âm mưu tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến, bảo vệ được căn cứ địa kháng chiến): + Âm mưu của Pháp đánh lên Việt Bắc nhằm tiêu diệt cơ quan đầu não và lực lượng bộ đội chủ lực của ta để mau chĩng kết thúc chiến tranh. + Quân Pháp chia làm ba mũi ( nhảy dù, đường bộ và đường thủy) tiến cơng lên Việt Bắc. + Quân ta phục kích chặn đánh địch với các trận tiêu biểu: Đèo Bơng Lau, Đoan Hùng,Sau hơn một tháng bị sa lầy, địch rút lui, trên đường rút chạy quân địch cịn bị ta chặn đánh dữ dội. + Ý nghĩa: Ta đánh bại cuộc tấn cơng quy mơ của địch lên Việt Bắc, phá tan âm mưu tiêu diệt cơ quan đầu não và chủ lực của ta, bảo vệ được căn cứ địa kháng chiến. II. Chuẩn bị : - Các hình ảnh minh hoạ trong SGK. - Lược đồ chiến dịch Việt Bắc thu-đơng 1947. - Phiếu học của HS ( nếu cĩ ) III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ : 4-5’ + Lời kêu gọi tồn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh thể hiện điều gì? 2.Bài mới : HĐ 1: Giới thiệu bài mới: 1’ HĐ 2: Làm việc cá nhân. : 7-8’ - 2HS lên bảng trả lời các câu hỏi sau: + Sau khi đánh chiếm được Hà Nội và các thành phố lớn thực dân Pháp cĩ âm mưu gì? HS làm việc cá nhân, đọc SGK và trả lời các câu hỏi sau: + Một cuộc tấn cơng với qui mơ lớn lên căn cứ Việt Bắc. + Vì sao chúng quyết tâm thực hiện bằng được âm mưu đĩ? + Trước âm mưu của thực dân Pháp, Đảng và chính phủ ta đã cĩ chủ trương gì? + Vì nơi đây tập trung cơ quan đầu não kháng chiến và bộ đội chủ lực của ta. + Phải phá tan cuộc tấn cơng mùa đơng của địch. HĐ 3: Làm việc nhĩm: 10-12’’ + Quân địch tấn cơng lên Việt Bắc theo mấy đường? Nêu cụ thể từng đường. - HS làm việc theo nhĩm 4, đọc SGK, sau đĩ dựa vào SGK và lược đồ trình bày diễn biến chiến dịch . + Chia làm 3 đường. + Quân ta đã tiến cơng, chặn đánh quân địch như thế nào? + Sau hơn 1 tháng tấn cơng lên Việt Bắc, quân địch rơi vào tình thế như thế nào? + Quân ta đánh địch ở cả 3 đường tấn cơng của chúng. + Quân địch bị sa lầy ở Việt Bắc và chúng buộc phải rút quân. Đường rút quân của chúng cũng bị ta đánh chặn dữ dội. + Sau hơn 75 ngày đêm chiến đấu, quân ta thu được kết quả ra sao? - - Treo lược đồ + Tiêu diệt 3000 tên địch, bắt giam hàng trăm tên; bắn rơi 16 máy bay địch, phá huỷ hàng trăm xe cơ giới - HS kể lại một số sự kiện của chiến dịch Việt Bắc kết hợp chỉ lược đồ chiến dịch Việt Bắc thu-đơng 1947.. HĐ 4: Làm việc nhĩm: 8-10’ + Thắng lợi của chiến dịch đã tác động như thế nào đến âm mưu đánh nhanh-thắng nhanh, kết thúc chiến tranh của thực dân Pháp ? - HS làm việc theo nhĩm 2 + Phá tan âm mưu của địch. + Sau chiến dịch, cơ quan đầu não kháng chiến ở Việt Bắc như thế nào? + Chiến dịch Việt Bắc thắng lợi chứng tỏ điều gì về sức mạnh và truyền thống của nhân dân ta? + Thắng lợi tác tác động thế nào đến tinh thần chiến đấu của nhân dân cả nước? + Được bảo vệ vững chắc. + Sức mạnh đồn kết và tinh thấn đấu tranh kiên cường của nhân dân. + Cổ vũ phong trào đấu tranh của tồn dân ta. : - GV kết luận: Ta đánh bại cuộc tấn cơng quy mơ của địch lên Việt Bắc, phá tan âm mưu tiêu diệt cơ quan đầu não và chủ lực của ta, bảo vệ được căn cứ địa kháng chiến. 3. Củng cố –dặn dị: 1-2’ - GV hỏi: tại sao nĩi Việt Bắc thu-đơng 1947 là “mồ chơn giặc Pháp”? - Trong chiến dịch Việt Bắc, giặc Pháp dùng khơng quân, thuỷ quân và bộ binh ồ ạt tấn cơng lên Việt Bắc hịng tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến của ta để kết thúc chiến tranh xâm lược. Nhưng tại đây chúng đã bị ta đánh bại, quân Pháp chết nhiều vơ kể. - GV nhận xét tiết học Thứ Năm ngày 10 tháng 12 năm 2015 TẬP LÀM VĂN LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP I)Mục đích yêu cầu - Hiểu được thế nào là biên bản cuộc họp, thể thức, nội dung biên bản (ND Ghi nhớ). - Xác định trường hợp cần ghi biên bản (BT1, mục III) ; biết đặt tên cho biên bản cần lập ở BT1 (BT2) II) Chuẩn bị : -Bảng phụ ghi vắn tắt nội dung cần ghi nhớ của bài học; 3 phần chính của biên bản một cuộc họp -Bảng phụ ghi BT2 III)Các hoạt động dạy - học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1,Kiểm tra bài cũ: 4-5’ GV mời 2 HS đọc đoạn văn tả ngoại hình một người em thường gặp đã viết lại -2 HS trình bày 2,Bài mới: HĐ1)Giới thiệu bài: 1’ Nêu MĐYC của tiết học HĐ 2)Phần nhận xét: 12-13’ -GV theo dõi -1 HS đọc biên bản đại hội chi đội ở SGK -1 HS đọc BT2 Hãy trao đổi theo cặp để trả lời BT2 ? -HS trao đổi -1 số HS phát biểu ý kiến a/để lưu lại tồn bộ nội dung của Đại hội chi đội b/giống:cĩ quốc hiệu, tiêu ngữ, thời gian, địa điểm c/khác: cĩ tên đơn vị, đồn thể tổ chức cuộc họp - 1 số HS trình bày -Cả lớp nhận xét, bổ sung -GV chốt lại các ý chính HĐ 3)Phần ghi nhớ: 1-2’ - HS đọc phần ghi nhớ ở SGK - 2 HS nhắc lại nội dung ghi nhớ khơng nhìn SGK HĐ 4)Luyện tập: 14-15’ *Bài 1: -HS đọc BT1 - Theo em, những trường hợp nào dưới đây cần ghi biên bản? Vì sao? -GV đưa bảng phụ cĩ ghi BT1 Gv kết luận: đĩ là những trường hợp: a,c,e,g -HS trao đổi theo cặp -Đại diện các nhĩm lên khoanh trịn chữ cái trước trường hợp cần ghi biên bản và giải thích lý do *Bài 2: Hãy đặt tên cho các biên bản ở Bài 1 -GV chốt lại những ý kiến đúng * GDKNS: Ra quyết định 3)Củng cố, dặn dị: 1-2’ -Nhận xét tiết học -Nhớ lại nội dung một buổi họp của tổ hay lớp để chuẩn bị làm biên bản -HS đọc BT2 -HS suy nghĩ rồi phát biểu. Ví dụ: Biên bản đại hội chi đội Biên bản bàn giao tài sản Biên bản xử lý vi phạm luật lệ giao thơng -HS lắng nghe LUYỆN TỪ VÀ CÂU : ƠN TẬP VỀ TỪ LOẠI I)Mục tiêu : -Xếp đúng các từ in đậm trong đoạn văn vào bảng phân loại theo yêu cầu của BT1 -Dựa vào ý khổ thơ hai trong bài Hạt gạo làng ta, viết được đoạn văn theo yêu cầu. II) Chuẩn bị : -Một tờ phiếu khổ to viết định nghĩa động từ, tính từ, quan hệ từ -Một vài tờ phiếu khổ to kẻ bảng phân loại động từ, tính từ, quan hệ từ III)Các hoạt động dạy- học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1,Kiểm tra bài cũ :4-5’ Tìm 2 danh từ chung và 2 danh từ riêng trong bài Chuyện một khu vườn nhỏ -2 HS lên bảng tìm và ghi lại ở bảng -Cả lớp nhận xét 2,Bài mới: HĐ1)Giới thiệu bài: 1’ Nêu MĐYC của tiết học HĐ 2)Hướng dẫn HS làm bài tập: 27-29’ *Bài 1: -GV yêu cầu HS nhắc lại những kiến thức về động từ, tính từ, quan hệ từ -HS đọc BT1 - HS đọc kỹ đoạn văn để làm BT1 -2 HS trình bày kết quả ở bảng -Lớp nhận xét -GV chốt lại các ý đúng *Bài 2: -HS đọc BT2 - Dựa vào ý khổ thơ 2 , viết 1 đoạn vă
Tài liệu đính kèm: