Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 4 - Tuần 17 đến tuần 20 - Năm học: 2016-2017 - Lê Thị Tư

doc 96 trang Người đăng duthien27 Lượt xem 518Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 4 - Tuần 17 đến tuần 20 - Năm học: 2016-2017 - Lê Thị Tư", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 4 - Tuần 17 đến tuần 20 - Năm học: 2016-2017 - Lê Thị Tư
TUẦN 17
Thứ hai ngày 26 tháng 12 năm 2016
Tiết 2:	 TOÁN
LUYỆN TẬP 
I/MỤC TIÊU:
 -Giúp HS rèn luyện kĩ năng:
-Thực hiện phép chia cho số có ba chữ số
-Giải bài toán có lời văn
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Bảng phụ ghi BT 1
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động
Giáo viên
Học sinh
HĐ1: Khởi động bài
 3-5’
HĐ2: Bài mới
Bài 1: Đặt tính rồi tính
 12-14’
Bài 2 Giải toán
 6-8’
Bài 3 Giải toán hình
 7-9’
HĐ3:Củng cố, dặn dò
3-5’
Bài 1,Bài 3 trang 88
- Chữa bài, 
* HD HS thực hiện bài tập
Yêu cầu HS nêu lại cách thực hiện phép chia
=> Lưu ý HS cách ước lượng
-Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
=> Lưu ý HS đổi đơn vị đo về gam.
-Nêu lại cách tính chiều rộng hình chữ nhật khí biết diện tích và chiều dài của hình đó?
- Nhận xét chung
- Hệ thống lại nội dung các bài tập
- Nhận xét chung giờ học
- 2HS lên bảng thực hiên bài 1, 1 HS thực hiện bài 3
- Cả lớp cùng chữa bài cho các bạn
- Nêu yêu cầu của bài
- Nêu lại cách thực hiện phép chia
- HS thực hiện bảng con theo hai dãy
-2 HS lên bảng thực hiện
- Cả lớp cùng chữa bài
- HS đọc đề toán
- Tìm hiểu bài toán
Tóm tắt và giải bài toán vào vở
Bài giải
 18kg =18000 g
Số gam muối trong mỗi gói là
 18 000 : 240 = 75 (gam)
 Đáp số: 75 gam
- HS đọc đề toán
- 2 HS nêu
- Thực hiện bài toán theo nhóm 4
- các nhóm trình bày kết quả. Cả lớp cùng nhận xét, chữa lời giải đúng
Bài giải
a/ Số đo chiều rộng cái sân là:
 7140 : 105 = 68 (m)
b/ Chu vi cái sân la:
(105 + 68) x 2 = 346 (m)
Đáp số:a, 68 m
 b, 346 m
	Tiết 3: TẬP ĐỌC
RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG
I/ MỤCTIÊU:
1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn – giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật: chú hề, nàng công chúa nhỏ.
2. Hiểu các từ ngữ trong bài.
	Hiểu nội dung bài: cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, rất khác với người lớn.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc
- Bảng phụ viết các câu văn cần luyện đọc
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động
Giáo viên
Học sinh
HĐ1: Khởi động bài
 4-5’
HĐ2: Bài mới
1/ Giới thiệu bài: 1-2’
2/ HD luyện đọc 
 8-10’
3/ HD tìm hiểu bài
10-12’
c/ Hướng dẫn đọc diễn cảm
 8-10’
HĐ3:Củng cố, dặn do
4-5’
 Hôm trước em học bài gì?
- Nhận xét
- Giới thiệu bức tranh
Tranh vẽ những gì?
=> Giới thiệu nội dung bài và ghi đề bài
a/ Luyện đọc
+ Chia đoạn cho HS
+ HD các em đọc đúng các từ khó trong bài sau lượt đọc thứ 2.
+ Giúp các em hiểu nghĩa các từ ngữ sau lượt đọc thứ ba.
* GV đọc mẫu toàn bài
b/ Tìm hiểu bài
* Đoạn 1:
+ Công chúa nhỏ có nguyện vọng gì?
+ Trước yêu cầu của công chúa nhàvua đã làm gì?
+ Các vị thần và nhà khoa học đã nói như thế nào?
+ Tại sao họ cho rằng đó là yêu cầu không thể thực hiện được?
* Đoạn 2
+ Cách nghĩ của chú hề có gì khác?
+ Tìm những chi tiết cho thấy cách nghĩ của cô công chúa nhỏ không hề giống với người lớn?
=> Chú hề hiểu trẻ em nên đã cảm nhận đúng
* Đoạn 3
+ Sau khi biết công chúa muốn một “mặt trăng” theo ý nàng , chú hề đã làm gì?
+ Thái độ của công chúa ntn khi thấy mặt trăng?
+ Qua câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
=> Cách nghĩ của trẻ em rất ngộ nghĩnh và khác so với người lớn
+HD HS thi đọc diễn cảm đoạn 3
- Nhận xét chung
Nêu lại ý nghĩa câu chuyện?
-Nhận xét tiết học, nhắc HS kể câu chuyện cho người thân nghe
- HS nêu:Trong quán ăn “ba cái bống”
2 HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi theo nội dung bài
- QS nêu nội dung tranh
- Nhắc lại đề bài
+ HS đọc nối tiếp theo đoạn ( 2 -3 lượt)
- Một HS đọc phần chú giải SGK
+ HS luyện đọc theo cặp
+2 HS đọc cả bài
- 1 HS đọc đoạn 1 và câu hỏi
+Công chúa muốn có mặt trăng và nói là cô sẽ khỏi ngay nếu có được mặt trăng.
+Nhà vua ch mời tất cả các vị thần, các nhà khoa học đến để bàn cách lâý mặt trăng cho công chúa.
+ Họ nói yêu cầu đó không thể thực hiện được.
+ Vì mặt trăng ở rất xa
- Một HS đọc đoạn 2
+ Chú hề cho rằng trước hết cần phải hỏi xem công chúa nghĩ về mặt trăng ntn đã? Chú hề cho rằng công chúa nghĩ về mặt trăng không giống người lớn.
+ Thảo luận N2
HS trả lời, các bạn trong lớp bổ sung cho bạn
+ HS đọc thầm Đ3, Thảo luận N4 cả hai câu hỏi. Đại diện HS trả lời
 Chú đến gặp bác thợ kim hoàn, đặt làm ngay một mặt trăng bằng vàng, lớn hơn móng tay của công chúa
+ Công chúa thấy mặt trăng thì vui sướng ra khỏi giường bệnh, chạy tung tăng khắp vườn
- HS nêu tự do
+ 3 HS đọc phân vai các nhân vật trong truyện
- HS thi đọc phân vai trong nhóm
- Một số nhóm thực hiện trước lớp.
- Lớp nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay
- HS nêu
******************************************
 Tiết 4: KHOA HỌC
ÔN TẬP HỌC KỲ I
I/ MỤC TIÊU:
-Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về
+Tháp dinh dương cân đối
+Một số tính chất của nước và không khí ; thánh phần chính của không khí.
+Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
+Vai trò của nước và không khí trong sinh hoạt, lao động sản xuất và vui chơi giải trí.
- HS có khả năng: vẽ tranh cổ động bảo vệ môi trường nước và không khí
 II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Hình vẽ “tháp dinh dưỡng cân đối” chưa hoàn thiện
Giấy khổ lớn
III/ Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động
Giáo viên
Học sinh
HĐ1:trò chơi ai nhanh- ai đúng
 5-7’
HĐ2:Chọn câu trả lời đúng
 6-8’
HĐ3:Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên
 5-7’
HĐ4: Triển lãm
 8-10’
HĐ5:Củng cố, dặn dò:
4-5’
Chia nhóm, phát tháp cân đối dinh dưỡng đã chuẩn bị
- GV thành lập nhóm giảm khảo.
- Thu và nhận xét cho các nhóm.
- Tổng kết thi đua.
Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 2 trả lời câu hỏi 2,3 trang 69
- Giúp HS hệ thống lại các kiến thức về tính chất của nước và không khí, các thành phần của không khí
Yêu cầu HS dựa vào tranh SGK trình bày về vòng tuần hoàn nước trong tự nhiên.
Phát giấy khổ lớn cho HS yêu cầu các em vẽ hoặc dán các tranh đã sưu tầm về việc sử dụng nước và không khí trong cuốc sống, cách bảo vệ môi trường nước và không khí
- Nhận xét chung và tuyên dương những nhóm hoàn thành tốt nhiện vụ.
- Hệ thống lại nội dung bài ôn
- Yêu cầu HS coi lại bài chuẩn bị kiểm tra HKI
- Các nhóm hoàn thiện “tháp dinh dưỡng cân đối”
- Các nhóm trình bày sản phẩm trước lớp
- HS thực hiện yêu cầu 
- Một số HS nêu ý kiến trước lớp. Các bạn khác bổ sung để hoàn thiện câu trả lời.
- HS trình bày theo hiểu biết của mình.
- HS trong lớp bổ sung cho bạn.
- Thực hiện theo tổ
- Các tổ trưng bày sản phẩm
- Đại diện các tổ lên thuyết trình về tranh ảnh của tổ mình.
-Cả lớp cùng GV đánh giá
******************************************
Thứ ba ngày 27 tháng 12 năm 2016
Tiết 1: TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I/MỤC TIÊU:
Giúp HS rèn kĩ năng:
 -Thực hiện các phép tính nhân và chia
 -Giải toán có lời văn
 -Đọc biểu đồ và tính toán số liệu trên biểu đồ
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
Kẻ sẵn BT 1
Biểu đồ BT4
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động
Giáo viên
Học sinh
HĐ1: Khởi động bài
 4-5’
HĐ2: Bài mới:28-30’
Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống
Bài 2:Đặt tính rồi tính
Bài 3:Giải toán
Bài 4:Đọc số liệu trên biểu đồ
HĐ3:Củng cố, dặn dò
3-5’
- Bài 1, bài 2 trang 89
- Chữa bài, 
-Dẫn dắt và ghi đề bài
* HDHS thực hiện các BT
-Yêu cầu HS nêu lại các quy tắc: Tìm thừa số chưa biết; tìm số bị chia; tìm số chia
* Nhận xét bài của các em
=> Lưu ý HS cách ước lượng
- Sửa cho HS cách thực hiện phép tính và đọc kết quả
- Cho HS tìm các bước giải
+ Tìm số đồ dùng đã nhận
+ Tìm số đồ dùng của mỗi trường
-Cho hs trình bày kết quả dưới hình thức đố nhóm bạn
- Nhận xét chung
- Hệ thống lại nội dung bài học
- Nhận xét chung giờ học
-2HS thực hiện bài 1a, cảc lớp thực hiện bài 1b, một HS thực hiện bài 2
- Cả lớp cùng nhận xét bài
-Nhắc lại đề bài
- Một HS nêu yêu cầu của bài 
- HS nêu
- Thực hiện bài tập theo nhóm 4
- Các nhóm trình bày kết quả
- Cả lớp cùng chữa bài
-HS nêu yêu cầu của bài
- Thực hiện bài tập cá nhân vào vở
- 2HS lên bảng thực hiện
- Cả lớp cùng chữa bài
- HS nêu bài toán
- Nêu dạng bài toán
- Tìm các bước giải
* Giải bài toán vào vở, một HS thức hiện trên bảng lớp
Bài giải
Sở GD –ĐT nhận đuộc số đồ dùng học toán la:
 40 x 464 = 18720 ( bộ)
 Mỗi trường nhận được số bộ đồ dùng học toán là:
 18720 : 156 = 120 ( bộ)
 Đáp số: 120 bộ
- 1 HS nêu yêu cầu bài toán
- Thực hiện bài tập theo N4
- Các nhóm trình bày kết quả
******************************************
Tiết 3: CHÍNH TẢ
MÙA ĐÔNG TRÊN DẺO CAO
(Nghe viết)
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng bài văn miêu tả Mùa đông trên rẻo cao.
Luyện viết đúng các từ có âm đầu hoặc vần dễ lẫn
Rèn kĩ năng viết chính tả cho các em
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2a, 3.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động
Giáo viên 
Học sinh
HĐ1: Khởi động bài
 4-5’
HĐ2:Bài mới
1. Giới thiệu 
 2-3’
2.HD nghe – viết : 15-17’
3. HD làm bài tập:
 10-12’
HĐ3: Củng cố, dặn dò
 4-5’
Yêu cầu HS nêu miệng BT 2 ở tiết chính tả trước
- Nhận xét chung
- Nêu mục đích yêu cầu bài học
- Giới thiệu bài viết
- Đọc bài cho các em viết
- Yêu cầu các em đổi vở để kiểm tra lỗi
- Thu 10 bài nhận xét chung các lỗi mà các em mắc phải
Bài tập 2 (a)Điền vào chỗ trống tiếng có âm lhay n?
-Nhận xét, chốt lời giải đúng:
Loại nhạc cụ – lễ hội – nổi tiếng
 Bài tập 3: Chọn từ viết đúng chính tả để hoàn chính đoạn văn
- Nhận xét, chốt lời giải đúng
- Hệ thống lại nội dung bài
- Nhận xét chung giờ học
- 2 HS nêu
- Lớp nhận xét, bổ sung
 2 HS đọc bài viết
- Viết những từ dễ viết sai vào giấy nháp, đọc cho cả lớp cùng nghe
- HS viết bài vào vở
-Chữa lỗi chính tả
- Một HS nêu yêu cầu
- Làm bài vào vở BT.
Một HS làm bài trên bảng phụ
- Cả lớp cùng chữa bài
- Một HS nêu nội dung bài tập
- Thực hiện BT theo N4
- Các nhóm trình bày kết quả thảo luận và giải thích cách làm của nhóm mình
- Đọc lại toàn bài tập
******************************************
Tiết 4: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
CÂU KỂ: AI LÀM GÌ?
I/ MỤC TIÊU:
1.nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể Ai làm gì?
2.Nhận ra hai bộ phận CN, VN của câu kể Ai làm gì? Từ đó biết vận dụng kiểu câu kể Ai làm gì? Vào bài viết.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Bảng phụ ghi BT 3 phần LT
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động
Giáo viên 
Học sinh
HĐ1:Khởi động bài 
 4-5’
HĐ2:Bài mới
1/ Phần nhận xét:
 10-12’
2/ Ghi nhớ
HĐ3:Luyện tập: 18-20’
* Bài tập 1:
* Bài tập 2:
*Bài tập 3:
HĐ 3: Củng cố-dặn dò:
4-5’
- Câu kể dùng để làm gì?
- Cuối câu kể thường có dấu gì?
- Nhận xét, 
 Bài tập 1,2: Nêu yêu cầu
Bài tập yêu cầu chúng ta phải đọc đoạn văn, tìm từ chỉ hoạt động vào phiếu
- Nhận xét, chốt lời giải đúng của các nhóm lên bảng
 Bài tập 3: Đặt câu hỏi
- Nhận xét các câu trả lới của các em
* Qua các câu em vừa đặt, em hiểu câu kể thường mấy bộ phận?
- Bộ phận thứ nhất trả lời cho câu hỏi gì?
- Bộ phận thứ hai trả lời cho câu hỏi gì?
-Cho HS đọc yêu cầu +đọc đoạn văn.
-Giao việc
-Cho HS làm bài.
-GV nhận xét + chốt lại:Đoạn văn có 3 câu kể.
Câu 1:Cha tôiquét sân.
Câu2:Mẹđựngmùasau.
Câu 3:Chị tôixuất khẩu.
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập 2.
-GV giao việc
-Cho HS làm bài.
-Nhận xét sửa bài cho HS
.Câu 1:CN: Cha
 VN:làm choquét sân.
.Câu 2: CN: Mẹ
 VN:đựng hạt mùa sau.
. Câu 3: CN:Chị tôi
 VN:đan nónxuất khẩu.
-Cho HS đọc yêu cầu.
-GV giao việc.
-Cho HS làm bài.
Cho HS trình bày kết quả bài làm.
-GV nhận xét khen những HS viết đoạn văn hay+ chỉ đúng các câu kể ai làm gì?có trong đoạn văn.
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà học thuộc nội dung cần ghi nhớ trong sgk.
- HS nêu và nêu ví dụ về câu kể
- 2 HS nêu yêu cầu của bài tập 1,2
- Thực hiện bài tập dưới hình thức N2. Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung
- HS nêu yêu cầu của bài
- Trao đổi nhóm 2
Một số HS đặt câu hỏi trước lớp
Câu hỏi cho từ ngữ chỉ HĐ
Người lớn làm gì?
Các cụ già làm gì
Các em bé làm gì?
Các bà mẹ làm gì?
Câu hỏi cho từ ngữ chỉ người hoặc vật hoạt động.
Ai đánh trâu ra cày?
Ai nhặt cỏ, đốt lá?
Ai bắc bếp thổi cơm?
- HS nêu
-HS đọc phần ghi nhớ.
-1 HS đọc-lớp theo dõi SGK.
-Lớp nhận xét.
-HS đánh dấu câu đúng vào vở.
-HS đọc yêu cầu.
-1HS lên bảng gạch dưới CN-VN.
-Lớp nhận xét.
-1HS đọc lớp lắng nghe.
-HS viết đoạn văn vào vở.
-HS đọc đoạn văn +nêu những câu là câu kể ai làm gì?
******************************************
Thứ tư ngày 28 tháng 12 năm 2016
	Tiết 1: 	TOÁN
DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2
I/MỤC TIÊU:
Giúp HS:
-Biết dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho 2
-Nhận biết số chẵn và số lẻ
-Vận dụng để giải các bài tập liên quan đến chia hết cho 2 và không chia hết cho 2
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Ghi sẵn phần bài học
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động
Giáo viên
Học sinh
HĐ1:Khởi động bài
 4-5’
HĐ2:Bàimới
1. HD HS tự tìm dấu hiệu chia hết cho 2
5-7’
2.Giới thiệu số lẻ, số chẵn
6-8’
HĐ3:Thực hành
Bài 1:Tìm số chia hết cho 2 và không chia hết cho 2
 4-5’
Bài 2:Viết số chia hết cho 2: 5-6’
Bài 3:Viết số
4-5’
Bài 4:
3-4’
HĐ4: Củng cố, dặn dò:
3-4’
Bài 3, trang 93
- Kiểm tra vở BT của HS
+ Nhận xét chung, 
-Dẫn dắt-ghi tên bài học
a/ Ví dụ
Nêu các ví dụ SGK
b/ Dấu hiệu chia hết cho 2
qua ví dụ trên em thấy những số chia hết cho 2 là những số như thế nào?
- Giúp HS nhận ra những số có chữ số tận cùng là 0,2,4
=>Các chữ số tận cùng là 0, 2,4, 6, 8 thì chia hết cho 2
+ Các số chia hết cho 2 là những số chẵn
Ghi lên bảng những ví dụ HS nêu
=> Các số có chữ số tận cùng là 0, 2,4,6,8 là số chẵn
+ Các số không chia hết cho 2 là số lẻ
- Yêu cầu HS vận dụng dấu hiệu vừa học để nêu
- Nhận xét kết quả của HS
- Chữa bài cho các em
a/24, 38, 30, 48.
b/ 432, 240, 296, 426.
*Lưu ý HS nắm vững yêu cầu đề bài
- Nhận xét, hệ thống bài đúng của các nhóm
-Nêu yêu cầu
- Nhận xét chung, thu một số bài của HS
Yêu cầu HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2
- Nhận xét chung giờ học
Học thuộc bài học ở nhà
- 2 HS lên bảng thực hiên.
- Cả lớp cùng chữa bài cho các bạn
-Nhắc lại đề bài.
- Tìm kết quả của các phép chia, tự rút ra kết luận những số như thế nào thì chia hết cho 2
- HS nêu theo sự hiểu biết của mình
- HS thảo luận và tìm những số chi hết cho 2 để rút ra kết luận
- HS nhắc lại kết luận
- Nêu ví dụ
- HS nêu lại kết luận
- Nêu ví dụ về số lẻ
=> Kết luận: các số có tận cùng là chữ số 1,3,5,7,9 là số lẻ
- HS nêu yêu cầu
- Thực hiện bài tập theo nhóm 2
- Các nhóm nêu kết quả.
- HS nêu yêu cầu
- Thực hiện BT trên bảng con
- 2 HS lên bảng thực hiện
- Một HS nêu yêu cầu bài tập
- Thực hiện bài tập theo N4
- Các nhóm trình bày kết quả
-HS thực hiện bài tập váo vở cá nhân
- Một số HS đọc bài của mình
- Lớp nhận xét
- 2 HS nhắc lại
	******************************************
Tiết 2: LỊCH SỬ
ÔN TẬP HỌC KỲ I
I/ MỤC TIÊU:
Học xong bài này, HS biết:
Hệ thống lại các giai đoạn lịch sử đã học
Nhớ các sự kiện lịch sử theo thời gian.
Kính trọng và biết ơn các nhân vật lịch sử
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động
Giáo viên
Học sinh
HĐ1:Khởi động bài
 3-5’
 HĐ2:Bài mới
1. Buổi đầu dựng nước và giữ nước
 5-6’
2.Giai đoạn 179 TCN - 938
 6-7’
3. Giai đoạn từ năm 938 - 1009
6-7’
4. Nước Đại Việt thời Lí
5-6’
5. Nước Đại Việt thời Trần
5-6’
HĐ3:Củng cố, dặn dò :3-5’
Nêu tình hình nước ta cuối thời Trần?
- Nhận xét, 
 * Giới thiệu bài –Ghi đề bài
- Buổi đầu dựng nước và giữ nước của nhân dân ta bắt đầu vào khoảng thời gian nào?
- Vào thời đó nước ta có tên là gì?
- Nêu các sự kiện lịch sử tiêu biểu của giai đoạn 179 TCn - 938
- Ghi bảng, giúp HS hệ thống lại các kiện thực quan trọng
- Nêu các cuộc kháng chiến chống quân xâm lược có trong giai đoạn này?
* Giai đoạn 1009 – 1226
-Hệ thống lại cho HS biết sự phồn thịnh của đất nước ta thời Lí và Cuốc kháng chiến chống xâm lược lần thứ hai( 1075 – 1077)
- Nhà Trần thành lập như thế nào?
-Nêu những việc nhà Trần đã làm cho nhân dân ta?
- Nêu tình hình nước ta cuối thời Trần
- hệ thống lại câu trả lời của HS 
- Nhận xét chung giờ học
Yêu cầu HS xem lại bài để chuẩn bị KT học kì I
- 2 HS trả lời. Một HS đọc bài học.
- Lớp nhận xét
-Nhắc lại đề bài.
- HS nêu: khoảng 700 năm TCN đến năm 938 TCN
- Nước Văn Lang, sau nước Văn Lang là nước Au Lạc
- HS thảo luận theo N4. Cùng nhau hệ thống lại các sự kiện lịch sử tiêu biểu.
- Các nhóm trình bày trước lớp.
-HS nêu lại : Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân năm968. Chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất 981.
- HS nhắc lại các kiến thức cơ bản trong giai đoạn này
- HS thảo luận theo nhóm 4
- Đại diện các nhóm trình bày
- Nhóm khác bổ sung
*****************************************
Tiết 3:ĐẠO ĐỨC
YÊU LAO ĐỘNG
(Tiếp)
I.MỤC TIÊU:	
1.Giúp HS hiểu và khắc sâu kiến thức:
- Biết được giá trị của lao động.
2. Kĩ năng.
- Tích cực tham gia công việc lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân.
3.Thái độ:
- Biết phê phán những biểu hiện chây lười lao động.
II.NHỮNG CHỨNG CỨ HỌC SINH CÂN ĐẠT TRONG CÁC NHẬN XÉT Ở MÔN ĐẠO ĐỨC,HẠNH KIỂM.
- Nêu được một vài biểu hiện về lòng yêu lao động.
- Nêu được một vài biểu hiện biết quý trọng người lao động.
- Kể được một việc thể hiện lòng yêu lao động và biết quý trọng người lao động.
 ( Nhận 5 : Biết yêu lao động và quý trọng người lao động.)
III.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
-Vở bài tập đạo đức 
-Một số dụng cụ cho trò chơi đóng vai.
IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.
1.Khởi động bài.
 Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi.
 +Nêu những biểu hiện yêu lao động?
 -Nhận xét chung.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu:
HĐ 1:Kể chuyện tấm gương yêu lao động.
 -Dẫn dắt ghi tên bài học.
 -Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 5.
 -Em hãy kể những tấm gương yêu lao động của Bác Hồ, các anh hùng lao động hoặc các bạn trong lớp
 +Theo em những nhận vật trong truyện đó có yêu lao động không?
 +Những biểu hiện của yêu lao động là gì?
 -Ghi nhanh lên bảng.
 -Nhận xét các câu trả lời của HS.
 -Em hãy lấy một vài ví dụ biểu hiện không yêu lao động?
HĐ 2: Trình bày giới thiệu về các bài viết, tranh vẽ.
KL:
 -Nêu yêu cầu HS trình bày, giới thiệu về tranh vẽ, bài viết mà em đã sưu tầm được.
Gợi ý: Đó là công việc gì?
 -Lí do em thích công việc đó?
 -Để thực hiện được em cần làm gì?
3.Củng cố dặn dò.
 -Nhận xét tuyên dương.
 -Gọi HS đọc ghi nhớ.
 -Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về thực hiện theo bài học.
*****************************************
Tiết 4: TẬP ĐỌC
RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG
(Tiếp)
I/ MỤC TIÊU:
1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn – giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật: chú hề, nàng công chúa nhỏ.
2. Hiểu các từ ngữ trong bài.
	Hiểu nội dung bài: trẻ em rất ngộ nghĩnh, đáng yêu các em nghĩ về đồ chơi như về các vật có trong cuộc sống. Các em nhìn thế giới xung quanh, giải thích về thế giới xung quanh rất khác với người lớn.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh hoạ bài tập đọc
Bảng phụ viết các câu văn cần luyện đọc
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động
Giáo viên
Học sinh
HĐ1: Khởi động bài
 3-5’
HĐ2: Bài mới
1/ Giới thiệu bài:1-2’
2/ HD luyện đọc :
 7-9’
3/HD tìm hiểu bài:
 8-10’
4/HD đọc diễn cảm
 8-10’
HĐ3:Củng cố, dặn dò:
4-5’
 Hôm trước em học bài gì?
- Nhận xét, 
- Giới thiệu bức tranh
Tranh vẽ những gì?
=> Giới thiệu nội dung bài và ghi đề bài
a/ Luyện đọc
+ Chia đoạn cho HS
+ HD các em đọc đúng các từ khó trong bài
+ Giúp các em hiểu nghĩa các từ ngữ sau lượt đọc thứ nhất.
* GV đọc mẫu toàn bài
b/ Tìm hiểu bài
* Đoạn 1:
+ Nhà vua lo lắng về điều gì?
+ Nhà vua cho mời các vị thần và các nhà khoa học đến để làm gì?
+ Vì sao các vị đại thần và nhà khoa học lại không giúp được nhà vua?
+ Tại sao họ cho rằng đó là yêu cầu không thể thực hiện được?
* Đoạn 2
+ Chú hề đặt câu hỏi với công chúa về hai mặt trăng để làm gì?
+ Công chúa trả lời ntn?
+ Cch giải thích của công chúa nói lên điều gì?
=> Cách cảm nhận của trẻ em hoàn toàn khác xa so với người lớn
c/ Hướng dẫn đọc diễn cảm
+HD HS thi đọc diễn cảm đoạn 2
- Nhận xét chung
Nêu lại ý nghĩa câu chuyện?
-Nhận xét tiết học, nhắc HS kể câu chuyện cho người thân nghe
- HS nêu:Rất nhiều mặt trăng
 3 HS lên bảng đọc 3 đoạn trong bài và trả lời câu hỏi theo nội dung bài
- QS nêu nội dung tranh
- Nhắc lại đề bài
+ HS đọc nối tiếp theo đoạn ( 2 -3 lượt)
- Một HS đọc phần chú giải SGK
+ HS luyện đọc theo cặp
+2 HS đọc cả bài
- 1 HS đọc đoạn 1 và câu hỏi
+Đêm đó mặt trăng sẽ sáng vằng vặc trên bầu trời, nêu công chúa nhìn thấy mặt trăng thật, sẽ nhận ra mặt trăng đeo trên cổ là giả
+Để nghĩ cách làm cho công chúa không thấy mặt trăng
* Thảo luận nhóm 2, các nhóm đại diện trả lời
+ Vì mặt trăng ở rất xa và rất to.
+ Vì mặt trăng ở rất xa
+ HS đọc thầm Đ2 Thảo luận N4
- Một HS đọc đoạn 2
+ Chú hề muốn dò hỏi công chúa nghĩ thế nào khi thấy 
+ 3 HS đọc phân vai các nhân vật trong truyện
- HS thi đọc phân vai trong nhóm
- Một số nhóm thực hiện trước lớp.
- Lớp nhận xét, bình chọn nhóm nhóm đọc hay
- HS nêu
******************************************
Thứ năm ngày 29 tháng 12 năm 2016
Tiết 1:TOÁN
DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 5
I/MỤC TIÊU:
Giúp HS:
-Biết dấu hiệu chia hết cho 5 và không chia hết cho 5.
- Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 5 để chọn hay viết các số chia hết cho 5
- Củng cố dấu hiệu chia hết cho 2, kết hợp dấu hiệu chia hết cho 5
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Bảng phụ ghi bài học
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động
Giáo viên
Học sinh
HĐ1:Khởi động bài
 4-5’
HĐ2:Bài mới
1.HD HS tìm ra dấu hiệu chia hết cho 5
10-12’
2. Thực hành
Bài 1:Tìm số chia hết cho 5 và không chia hết cho 5: 4-5’
Bài 2:
 5-6’
Bài 3: viết số
 6-8’
Bài 4: Nêu yêu cầu
4-5’
HĐ3:Củngcố, dặn dò:3-5’
Nêu dấu hiệu chia hết cho 2
- Nhận xét, 
-Dẫn dắt ghiđề bài.
a/ Ví dụ
yêu cầu HS nêu ví dụ các số chia hết cho 5 và không chia hết cho 5
+ Các số chia hết cho 5 là những số ntn?
=> Kết luận: các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5
+ các số không chia hết cho 5 là những số ntn?
- Yêu cầu HS vận dụng dấu hiệu vừa học để tìm
- Nhận xét các kết quả đúng
-Viết số chia hết cho 5 thích hợp vào chỗ trống
Nhận xét bài của HS
- Yêu câu HS nêu kết quả của nhóm mình thực hiện
- Nhận xét chung
+ Những số chia hết cho 2 và 5 là những số ntn?
-Nêu lại dấu hiệu chia hết cho 5
- Nhận xét giờ học
2 HS nêu
2 HS thực hiện BT 2,4 trang 95
-Nhắc lại đề bài.
- HS tìm và nêu
- HS nhìn ví dụ và nêu: Các số tận cùng là 0 hoặc 5
- HS nhắc lại nhiều lần và nêu thêm ví dụ
- HS nêu
- HS nêu yêu cầu bài 1
- Thực hiện bài tập theo N2
- Một số nhóm nêu kết quả trước lớp
- HS tự làm bài
- Một HS lên bảng thực hiện
- Cả lớp cùng chữa bài
a/ 150 < 155 < 160
b/3575 < 3580 < 3585
c/ 335; 340; 345;350;355;360.
- Thực hiện bài tập theo N4
- Các nhóm nêu kết quả thực hiện
- Cảc lớp cung chữa bài
- Một HS nêu yêu cầu
a/ Nêu các dấu hiệu chia hết cho 2 và chia hết cho 5
- Nêu các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5
b/ Vận dụng kết quả của bài a để nêu kết quả của câu b
- 2 HS nêu lại
	******************************************
Tiết 2: KỂ CHUYỆN
MỘT PHÁT MINH NHO NHỎ
I/ MỤC TIÊU:
 1.Rèn kĩ năng nói:
-Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS kể lại được câu chuyện phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt một cách tự nhiên.
- Hiểu nội dung câu chuyện : Cô bé Ma – ri –a ham thích QS, chịu suy nghĩ nên đã phát hiện ra một quy luật của tự nhiên. Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
 2. Rèn kĩ năng nghe:
- Chăm chú nghe cô giáo kể, nhớ được câu chuyện
- Theo dõi bạn kể chuyện. Nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh hoạ câu chuyện
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động
Giáo viên 
Học sinh
HĐ1:Khởi động bài
 4-5’
HĐ2:Bài mới
28-30’
HĐ3:Củng cố, dặn do:
 4-5’
Mời 2 HS kể lại câu chuyện đã chứng kiến hoặc tham gia ở tiết trước
- Nhận xét chung
1. Giới thiệu bài
2.GV kể toàn bộ câu chuyện
Kể lần 1, lần 2 kết hợp tranh minh hoạ
3. HD HS kể chuyện, trao đổi vè ý nghĩa câu chuyện
+ Gợi ý cho HS kể và tìm hiểu câu chuyện
- Theo bạn Ma – ri –a là người như thế nào?
-Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
- Nhận xét, giúp HS hoàn thành phần trình bày của mình
Tuyên dương những HS kể chuyện hay
- Nhận xét chung giờ học
-2HS kề trước lớp.
- Lớp nhận xét bạn kể
- Theo dõi GV kể chuyện
- Một HS đọc yêu cầu BT 1,2 SGK
a/ Kể chuyện theo nhóm 4
- Dựaváo câu chuyện vừa nghe, kể lại câu chuyện theo đoạn và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
b/ Thi kể trước lớp
- Thi kể theo đoạn của câu chuyện
- Một vài HS kể toàn bộ câu chuyện, nêu ý nghĩa câu chuyện
=> Nếu chịu khó QS chúng ta sẽ tìm thấy nhiều điều bổ ích và lí thú trong thế giới xung quanh
- Một HS nêu lại nội dung câu chuyện và ý nghĩa câu chuyện
*****************************************
Tiết 3: TẬP LÀM VĂN
ĐOẠN VĂN TRONG BÀI MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I/ MỤC TIÊU:
1.Hiểu được cấu tạo cơ bản của đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật, hình thức thể hiện giúp nhận biết mỗi đoạn văn.
 2.Luyện tập xây dựng một đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Vở Tập làm văn
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động
Giáo viên 
Học sinh
HĐ1:Khởi động bài
 3-5’
HĐ2:Bài mới
1. Giới thiệu bài:2’
1. Phần nhận xét:
 8-10’
2. Ghi nhớ:
 4-5’
3.Luyện tập
Bài 1:
 4-6’
Bài 2:
 15-17’
HĐ3:Củng cố, dặn dò:
4-5’
-Nhận xét về bài viết trước 
-Đọc một số bài văn có nx cao của lớp.
- Nêu yêu cầu tiết học-Ghi đề bài
*Nêu yêu cầu chung
- GV dán kết quả, chốt lại lời giải đúng
Mở đầu
Đ1
Gt về cái cối được tả trong bài
Thân bài
Đ2
Đ3
-Tả hình dáng bên ngoài
-Tả HĐ của cối
Kết bài
Đ4
Nêu cảm nghĩ về cối
-Y/c
*Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi
 Mời HS nêu bài làm của mình
=>Hệ thống lại toàn bộ nội dung của bài tập
*Em hãy viết một đoạn văn tả bao quát chiếc bút của em.
+Lưu ý các em viết một đoạn văn bao quát chiếc bút của em.
+ Để viết được đoạn văn em cần làm gì?
- Theo dõi và nhắc nhở các em cần diễn đạt, sắp xếp các ý kết hợp bộc lộ cảm xúc khi tả
- Nhận xét, sửa bài cho các em
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ SGK.
- Nhắc các em về nhà tập tả lại cây bút của em
-Đa số lớp trình bày đủ 3 phần
-Phần miêu tả còn sơ sài đi vào lối văn liệt kê..
-Nhắc lại đề bài.
-3 HS đọc yêu cầu 1,2,3
- Cả lớp đọc thầm lại bài Cái cối tân trao đổi nhóm 2 để xác định đoạn văn trong bài; nêu ý chính của mỗi đoạn.
- HS phát biểu ý kiến, cả lớp và GV nhận xét
- Một HS nêu lại toàn bộ kết quả
- 3,4 HS đọc nội dung cần ghi nhớ SGK
- 2HS đọc yêu cầu bài tập.
- Thực hiện BT theo N2
- Một số HS nêu trước lớp, lớp nhận xét, bổ sung
a/ Bài văn gồm 4 đoạn
b/ Đ2 tả hình dánh bên ngoài
c/ Đ3 tả cái ngòi bút
- HS nêu yêu cầu của đề bài
- Cần quan sát kĩ về chiếc bút, về hình dáng, kích thước, màu sắc, chất liệu, cấu tạo
- HS làm bài viết
- Một số HS đọc bài viết
- Một HS nhắc lại.
	******************************************
Tiết 4: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ: AI LÀM GÌ?
I/ MỤC TIÊU:
 HS hiểu:
1.Trong câu kể Ai làm gì?, VN nêu lên hoạt động của người hay vật
2.Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? Thường do động từ, hay cum động từ đảm nhiệm.
3. Biết tìm ra VN trong câu kể Ai làm gì?
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Bảng phụ ghi BT 2 phần LT
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động
Giáo viên 
Học sinh
HĐ1:Khởi động bài 
HĐ2:Bài mới
1/ Phần nhận xét: 8-10’
2/Phần ghi nhớ:3-5’
3/Thực hành
Bài 1:Trả lời câu hỏi
 4-5’
Bài 2:Nối từ ngữ
 3-4’
Bài 3:QS tranh
5-6’
HĐ3: Củng cố, dặn dò:
4-5’
-Câu kể ai làm gì thường mấy bộ phận? Là những bộ phân nào?
- Nhận xét, 
-Dẫn dắt ghi đề bài.
 Gọi HS đọc toàn bộ yêu cầu phần nhận xét
Bài tập yêu cầu chúng ta phải đọc đoạn văn, tìm những câu kể, xác định vị ngữ trong câu vừa tìm được,nêu ý nghĩa của vị ngữ.
Giúp HS hoàn thiện các câu trả lời theo từng ý
* yêu cầu 4:ý b – vị ngữ của các câu trên do động từ và các từ kèm theo nó ( cụm ĐT) tạo thành.
-Yêu cầu 1 HS đọc phần ghi nhớ SGK
 - Đọc và trả lời câu hỏi
- Nhận xét bài của các em
-Nối các từ ngữ ở cột A với các từ ngữ ở cốt B
Nhận xét bài của các em
Lưu ý các em khi đặt câu phải dựa vào các hoạt động đang diễn ra trong tranh.
- Nhận xét cách đặt câu cho các em.
- Hệ thống lại nội dung bài
- Nhận xét chung giờ học, tập đặt câu với các hoạt động ở nhà
- HS nêu và nêu ví dụ về câu kể Ai làm gì?
-2HS đặt 2 câu.
-Nhắc lại đề bài.
- 2 HS nêu yêu cầu của bài tập 
- Thực hiện bài tập theo N4 . Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung
Câu 
Vn trong câu
Y nghĩa của VN
1. Hàng trăm con voi đang tiến về bãi
2.
Đang tiến về bãi
Nêu hoạt động của vật
- HS đọc
- Một HS nêu toàn bộ yêu cầu
- Thực hiện BT theo N2
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Lớp bổ sung hoàn thiện câu trả lời cho bạn
- Thực hiện BT cá nhân
Một số hs nêu bài làm của mình
+ Đàn có trắng bay lượn trên cánh đồng.
+Bà em kể chuyện cổ tích.
+ Bộ đội giúp dân gặt lúa.
- Một HS nêu yêu cầu
- HS thực hiện bài tập cá nhân
- Nêu câu mình đặt trước lớp.
- Cảc lớp cùng nhận xét, sửa câu cho bạn 
- Một HS đọc lại phần ghi nhớ
	******************************************
Thứ sáu ngày 30 tháng 12 năm 2016
	Tiết 1: 	TOÁN
LUYỆN TẬP 
I/MỤC TIÊU
Giúp HS:
-Củng cố về dấu hiệu chia hết cho 2 và chia hết cho 5
- Biết kết hợp hai dấu hiệu để nhận biết các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì chữ số tận cùng phải là 0
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Bảng phụ ghi BT1
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động
Giáo viên
Học sinh
HĐ1:Khởi động bài
3-5’
HĐ2: Bài mới:28-30’
Hướng dẫn luyện tập
Bài 2:
Bài 3:
Bài 4:
HĐ3:Củng cố, dặn dò:
3-5’
- Nêu dấu hiệu chia hết cho 2 và chia hết cho 5
- Nhận xét chung => Giới thiệu bài mới
* HS HS thực hành
Bài 1: Tìm trong dãy số số chia hết cho 2 và chia hết cho 5
a/ Số chia hết cho 2:
b/ Số chia hết cho 5:
+ Trong những số đó số nào vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5?
*Nêu yêu cầu
- Nhận xét, chốt những bài làm đúng
*Nêu yêu cầu
Yêu cầu HS vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2 và chia hết cho 5 để tìm các số
- Ghi kết quả HS nêu lên bảng.
- Giúp HS hoàn thiện bài tập
*Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết xho 5 thì có chữ số tận cùng là những số nào?
Bài 5: Giải toán
- HD HS tìm hiểu bài toán
- GV chữa bài cho các em
- Hệ thống lại nội d

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_4_tuan_17_den_tuan_20_nam_hoc_2.doc