Ngày soạn:// Ngày dạy:// BÀI 23: MỞ RỘNG PHÂN SỐ. PHÂN SỐ BẰNG NHAU I. MỤC TIÊU 1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt - Nhận biết được phân số với tử và mẫu đều là các số nguyên - Nhận biết được khái niệm hai phân số bằng nhau và quy tác bằng nhau của hai phân số - Nếu được hai tính chất cơ bản của phân số. 2. Kĩ năng và năng lực a. Kĩ năng: - Áp dụng được hai tính chất cơ bản của phân số - Rút gọn được các phân số. b. Năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán - Năng lực riêng: + Áp dụng được hai tính chất cơ bản của phân số + Rút gọn được các phân số 3. Phẩm chất - Rèn luyện thói quen tự học, ý thức hoàn thành nhiệm vụ học tập, bồi dưỡng hứng thú học tập cho HS. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên: Chuẩn bị, giáo án, thước kẻ, phấn màu 2. Đối với học sinh: Ôn tập lại khái niệm phân số, phân số bằng nhau đã học ở Tiểu học III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức d. Tổ chức thực hiện: Gv trình bày vấn đề: Chúng mình đã biết 2 : 5 = 25 còn phép chia – 2 cho 5 thì sao? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Mở rộng khái niệm phân số (17p) a. Mục tiêu: Giúp học sinh nhớ lại khái niệm phân số, mở rộng củng cố khái niệm phân số b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập + GV yêu cầu hs lấy ví dụ về phân số đã học ở TH + GV mở rộng khái niệm phân số với từ và mẫu là các số nguyên + GV gọi 4 bạn HS trả lời , kiểm tra xem HS đã nắm được khái niệm phân số qua câu hỏi 1 và luyện tập 1 + GV chia nhóm, các nhóm tranh luận đưa ra y kiến Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận. + GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ khi HS cần Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới 1. Mở rộng khái niệm phân số - Câu hỏi: Chú y -2,54, 40 không là phân - Luyện tập a. 49 b. -27 c. 8-3 - Tranh luận: Số nguyên cũng được coi là một phân số Hoạt động 2: Hai phân số bằng nhau (25p) a. Mục tiêu: Giúp Hs hình thành được khái niệm bằng nhau b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV cho HS thực hiện được các hoạt động theo trình tự - Khám phá tìm tòi + Yêu cầu HS đọc hộp kiến thức + GV chú y hs có hai vấn đề trong cấu phần này: Phân số bằng nhau và quy tắc bằng nhau của hai phân số - Ví dụ 1: Gv trình bày mẫu cho hs - Luyện tập 2: Củng số khái niệm bằng nhau của hai phân số thông qua quy tắc bằng nhau của hai phân số Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận. + GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ khi HS cần Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới 2. Hai phân số bằng nhau HĐ1: 34 68 HĐ2: Hai phân số bằng nhau HĐ3: 25=410 ; 13=39 HĐ4: 2 . 10 = 5 . 4 = 20 1 . 9 = 3 . 3 = 9 * Luyện tập 2: a. -35 = 9-15 b. -14=14 Hoạt động 3: Tính chất cơ bản của phân số (45p) a. Mục tiêu: Vận dụng được tính chất cơ bản của phân số đẻ xét tính bằng nhau của hai phân số b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập + Gv cho HS thực hiện các HD5, HD6, HD7 + Yêu cầu Hs đọc kết luận trong hộp kiến thức + Củng cố vận dungj tính chất cơ bản để xét tính bằng nhau của hai phân số qua Luyện tập 3 + Yêu cầu HS làm luyện tập 4 + GV chỉ dạy Thử thách nhỉ nếu còn thời gian Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận. + GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ khi HS cần Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới HĐ5: Bằng nhau x2 x4 12=24=816 x2 x4 HĐ6: -3 . (-5)2 . (-5) = 15-10 = -32 HĐ7: -28 :721 :7= -43 = -2821 - Luyện tập 3: 15=315 ; -1055=-211 - Luyện tập 4: Phân số 1123 là phân số tối giản -2415=-85 - Thử thách nhỏ: C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập b. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:HS làm bài tập 6.1, 6.2 sgk trang 8 Câu 6.1: Hoàn thành bảng sau: Phân số Đọc Tử số Mẫu số 57 −611 âm hai phần ba -9 -11 Câu 6.2 : Thay dấu "?" bằng số thích hợp a) 12= ?8 b) -69=18? Câu 6.3: Viết mỗi phân số sau đây thành phân số bằng nó và có mẫu dương 8-11;-5-9 - HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời: Câu 6.1 : Phân số Đọc Tử số Mẫu số 57 năm phần bảy 5 7 −611 âm sáu phần mười một -6 11 −23 âm hai phần ba -2 3 −9−11 âm chín phần âm mười một -9 -11 Câu 6.2 : a. 12=48 b. -69=18-27 Câu 6.3: 8-11=-1622 -5-9=1018 - GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập b. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: HS làm bài tập 6.6, 6.7 sgk trang 8 Câu 6.6: Một vòi nước chảy vào một bể không có nước, sau 40 phút thì đầy bể .Hỏi sau 10 phút , lượng nước đã chảy chiếm bao nhiêu phần bể ? Câu 6.7: Hà linh tham gia một cuộc thi sáng tác và nhận được phần thưởng là số tiền 200000 đồng .Bạn mua một món quà để tặng sinh nhật mẹ hết 80000 đồng. Hỏi Hà Linh đã tiêu hét bao nhiêu phần trăm số tiền mình được thưởng ? - HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời: Câu 6.6: Sau 10 phút lượng nước trong bể chiếm số phần là : 1040=14 Đáp án: 14(bể) Câu 6.7: Hà linh tiêu hết số phần số tiền mình được thưởng là : 80000200000=25 (số tiền) Đáp án:25 - GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Hình thức đánh giá Phương pháp đánh giá Công cụ đánh giá Ghi chú Sự tích cực, chủ động của HS trong quá trình tham gia các hoạt động học tập Vấn đáp, kiểm tra miệng Phiếu quan sát trong giờ học Sự hứng thú, tự tin khi tham gia bài học Kiểm tra viết Thang đo, bảng kiểm Thông qua nhiệm vụ học tập, rèn luyện nhóm, hoạt động tập thể, Kiểm tra thực hành Hồ sơ học tập, phiếu học tập, các loại câu hỏi vấn đáp V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....) Ngày soạn:// Ngày dạy:// BÀI 24: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ HỖN SỐ DƯƠNG I. MỤC TIÊU 1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt - Nhận biết được cách quy đồng được mẫu nhiều phân số. - Nhận biết được hỗn số dương 2. Kĩ năng và năng lực a. Kĩ năng: + Biết cách quy đồng mẫu hai hay nhiều phân số + So sánh được hai phân số cùng mẫu hoặc không cùng mẫu. + Vận dụng được các kiến thức để giải quyết các bài toán thực tiễn có liên quan. b. Năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán - Năng lực riêng: + Quy đồng mẫu nhiều phân số + So sánh hai phân số: + Nhận biết hỗn số dương. + Vận dụng giải các bài toán thực tiễn có liên quan. 3. Phẩm chất Rèn luyện thói quen tự học, ý thức hoàn thành nhiệm vụ học tập, bồi dưỡng hứng thú học tập cho HS. Rèn luyện thói quen tự nghiên cứu bài học, khả năng tìm tòi, khám phá kiến thức mới II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên: Chuẩn bị giáo án, thước kẻ, phấn màu 2. Đối với học sinh: Ôn tập về quy đồng mẫu số, so sánh phân số với tử và mẫu dương đã học ở Tiểu học. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức d. Tổ chức thực hiện: Gv trình bày vấn đề: Gv yêu cầu hs đọc phần mở đầu Trong tình huống trên, ta cần so sánh hai phân số 34 và 56 . Bài học này sẽ giúp chúng ta học cách so sánh hai phân số B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Quy đồng mẫu nhiều phân số (32p) a. Mục tiêu: Mở rộng việc quy đồng mẫu của các phân số có từ và mẫu dương sang quy đồng mẫu của pgana số có từ và mẫu là số nguyên b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập + GV cho hs thực hiện các HD1 và HD2 + HS đọc hộp kiến thức + GV củng cố, trình bày mẫu bài toán quy đồng mẫu hai hay nhiều phân số + GV yêu cầu 1 hs lên bảng trình bày, các hs khác trình bày vào vở Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận. + GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ khi HS cần Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới 1. Quy đồng mẫu nhiều phân số HĐ1: Ta có : 6=2.3 ; 4= 22 => BCNN(6,4)= 22 .3=12 56 = 1012 74 = 2112 HĐ2: Ta có : 5=1.5 ; 2= 2.1 => BCNN(5,2)= 5.2=10 -35 = -610 ; -12 = -510 Luyện tập 1: BCNN là 36 -34 = -3 . 94 . 9=-2736 59=5 . 49 . 4=2036 23=2 . 123 . 12=2436 Hoạt động 2: So sánh hai phân số (35p) a. Mục tiêu: - Mở rộng việc so sánh phân số có cùng mẫu với tử và mẫu dương sang so sánh phân số có cùng mẫu với tử và mẫu là các số nguyên. - Củng cố việc so sánh hai phân số có cùng mẫu. - Củng cố việc so sánh lại phân số có cùng mẫu. - Mở rộng việc so sánh phân số không cùng mẫu với tử và mẫu dương sang sosánh phân số không cùng màu với tử và mẫu là các só nguyên. b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV cho HS thực hiện HĐ3. - Sau HĐ3, CV yêu cầu HS đọc hộp kiến thức hoặc GV thuyết trình. - GV yêu cầu HS trả lời nhanh và trình bày mẫu lên bảng. - GV yêu cầu HS tự làm và gọi hai em phát biểu - CV cho HS thực hiện HĐ4, rồi rút ra kiến thức mới trong hộp kiến thức Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận. + GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ khi HS cần Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới 2. So sánh hai phân số Hoạt động 3: Quy tắc so sánh hai phân số có cùng mẫu : Trong hai phân số có cùng một mẫu dương, phân số nào có tử lớn hơn thì phân số đó lớn hơn . Ta có : 711 < 911 vì 7< 9. Luyện tập 2: a. -29 > -79 vì -2 > -7. b.57 > -107 vì 5 <- 10. Hoạt động 4: Ta có : 6=2.3 ; 4= 22 => BCNN(6,4) = 22 .3=12 56 = 1012; 34 = 912 Vì 10>9 nên 1012> 912 hay 56 > 34 Kết luận : Phần bánh còn lại của bạn tròn nhiều hơn phần bánh còn lại của bạn vuông. Luyện tập 3: a.BCNN(10,15)=30 nên ta có : 710= 7 . 310 . 3 = 2130 1115= 11 . 215 . 2 = 2230 Vì 22 > 21 nêm 2130<2230. Do đó 710 < 1115 b.BCNN(8,24)=24 nên ta có : -18 = -1 . 38 . 3= -324 -524 Vì -3>-5 nên -324 > -524. Do đó -18> -524 Thử thách nhỏ: Vì -517 < 0 và 0 < 3132 nên -517 < 3132 Hoạt động 3: Hỗn số dương a. Mục tiêu: HS biết viết phân số lớn hơn 1 dưới dạng tổng của một số nguyên và một phân số nhỏ hơn 1 b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập + Gv cho HS thực hiện các HD5 và HD6 + GV thuyết trình: khái niệm hỗ số dương + GV yêu cầu HS làm luyện tập 4 và gọi 2 hs lên bảng chữa Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận. + GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ khi HS cần Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới 3. Hỗn số dương HD5:1 12 HD6: Đúng Câu hỏi: 254 không là hỗn số Luyện tập 4: 247= 345 523=173 C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập b. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: Câu 6.8: Quy đồng mẫu các phân số sau : a. 23 và -67 b. 522.32 và -722. 3 Câu 6.10: Lớp 6A có 45số học sinh thích bóng bàn , 710 số học sinh thích bóng đá và 12 số học sinh thích bóng chuyền .Hỏi môn thể thao mào được các bạn học sinh lớp 6A yêu thích nhât ? - HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời: Câu 6.8: Ta có: BCNN (3,7) = 21 23 = 2 . 73 . 7= 1421 -67 = -6 . 37 . 3 = -1821 b. Ta có: BCNN (22 . 32 , 22 . 3) = 36 522.32=536 -722. 3=-7 . 322.3.3 = -2136 Câu 6.10: Ta có BCNN (10, 5, 2) = 10 45 = 810 12 = 510 710 Vì 5 < 7 < 8 nên 12 < 710 < 45 . Vậy môn bóng bàn là môn thể thao đang được học sinh lớp 6A yêu thích nhất - GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập b. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: Câu 6.11: a. Khối lượng nào lớn hơn: 53 kg hay 1511kg b. 56 km/h hay 45 km/h ? Câu 6.13: Mẹ có 15 quả táo , mẹ muốn chia đều số táo đó cho bốn anh em .Hỏi mỗi anh em được mấy quả táo và mấy phần của quả táo ? - HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời: Câu 6.11: a. Ta có: BCNN (3,11)= 33 53 = 5533 1511 = 4533 Vì 45 1511 kg b. Ta có BCNN (6,5)= 30 56 = 2530 45 = 2430 Vì 24 45 km/h. Câu 6. 13: Số táo mỗi anh em nhận được là : quả táo Vậy mỗi anh em nhận được 3 quả và quả táo . - GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Hình thức đánh giá Phương pháp đánh giá Công cụ đánh giá Ghi chú Sự tích cực, chủ động của HS trong quá trình tham gia các hoạt động học tập Vấn đáp, kiểm tra miệng Phiếu quan sát trong giờ học Sự hứng thú, tự tin khi tham gia bài học Kiểm tra viết Thang đo, bảng kiểm Thông qua nhiệm vụ học tập, rèn luyện nhóm, hoạt động tập thể, Kiểm tra thực hành Hồ sơ học tập, phiếu học tập, các loại câu hỏi vấn đáp V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....) Ngày soạn:// Ngày dạy:// BÀI: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU 1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt Củng cố, rèn luyện kiến thức, kỹ năng về Quy tắc bằng nhau của hai phân số tính chất cơ bản của phân số Quy đồng mẫu nhiều phân số Rút gọn phân số, So sánh phân số; Hỗn số dương: Vận dụng phân số trong một số bài toán thực tiễn. 2. Kĩ năng và năng lực a. Kĩ năng: biết cách làm các dạng bài tập đã học b. Năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán - Năng lực riêng: ôn tập lại kiến thức bài trước hoàn thành các bài tập 3. Phẩm chất Rèn luyện thói quen tự học, ý thức hoàn thành nhiệm vụ học tập, bồi dưỡng hứng thú học tập cho HS. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên: sgk, giáo án, máy chiếu 2. Đối với học sinh: vở ghi, sgk, đồ dùng học tập III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỎI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục đích: Giúp HS củng cố lại kiến thức từ Bài 8 -> bài 10. b) Nội dung: HS chú ý lắng nghe và trả lời c) Sản phẩm: Nội dung kiến thức từ bài 8 ->bài 10. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc và trình bày lại lời giải các Ví dụ 1, Vì dụ 2, Ví dụ 3. - Gọi hs nhắc lại lí thuyết cũ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS chú ý, nhớ lại kiến thức và giơ tay phát biểu. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV mời 1 HS phát biểu đối với mỗi 1 câu hỏi. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của các HS, trên cơ sở đó cho các em hoàn thành bài tập. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập b. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: - HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời: - GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức. HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Câu 6.14: Quy đồng mẫu các phân số sau : 57 ; -321 ; -815 Câu 6.15: Tính đến hết ngày 31-12-2019, tổng diện tích đất có rừng trên toàn quốc là khoảng 14 600 000 hecta, trong đó diện tích rừng tự nhiên khoảng 10 300 000 hecta , còn lại là diện tích rừng trồng. Hỏi diện tích rừng trồng chiếm bao nhiêu phần của tổng diện tích đất có rừng trên toàn quốc? Câu 6.16: Dùng tính chất cơ bản của phân số,hãy giải thích vì sao các phân số bằng nhau : a. 2030 và 3045 b. -2535 và -5577 Câu 6.17: Tìm phân số lơn hơn 1 trong các phân số sau rồi viết chúng dưới dạng hỗn số. 158 ; 474 ; -37 Câu 6.18: Viết các hỗn số dưới dạng phân số. 4113 ; 225 Câu 6.14: Ta có: BCNN (7,21,15) = 105 57 = 75105 -321 = -15105 -815 = -56105 Câu 6.15: Diện tích trồng rừng là : 14 600 000 - 10 300 000 = 4 300 000 ( hecta ) Diện tích trồng rừng chiếm số phần của tổng diện tích đất có rừng trên toàn quốc là : 430000014600000 = 43146 (phần) Câu 6.16: a. Ta có : 2030 = 23 3045 = 23 Nên 2030= 3045 b. Ta có : -2535 = -57 -5577 = -57 Nên -2535 = -5577 Câu 6.17: Ta có : 158 = 178 >1 474= 1134 > 1 Câu 6.18: Ta có : 4113= 5312 225= 125 D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập b. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: - HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời: - GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức. HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Câu 6.19: Tìm số nguyên x ,biết: -6x = 3060 Câu 6.20 : Một bộ 5 chiếc cờ lê như hình bên có thể vặn được 5 loại ốc vít có các đường kính là : 910 cm, 45 cm, 32 cm, 65 cm, 12 cm Câu 6.19: Ta có: -6.60 = 30 . x x = -6.6030 x = -12 Câu 6.20 : Ta có BCNN (5,2,10) = 10 910cm 45 = 810 cm 32 = 1510 cm 65 = 1210 cm 12 = 510 cm Vì 5 65 > 910> 45 > 12 IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Hình thức đánh giá Phương pháp đánh giá Công cụ đánh giá Ghi chú Sự tích cực, chủ động của HS trong quá trình tham gia các hoạt động học tập Vấn đáp, kiểm tra miệng Phiếu quan sát trong giờ học Sự hứng thú, tự tin khi tham gia bài học Kiểm tra viết Thang đo, bảng kiểm Thông qua nhiệm vụ học tập, rèn luyện nhóm, hoạt động tập thể, Kiểm tra thực hành Hồ sơ học tập, phiếu học tập, các loại câu hỏi vấn đáp V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....) Ngày soạn:// Ngày dạy:// BÀI 25: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU 1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt Nhận biết được quy tắc cộng, trừ phân số. Nhận biết được các tính chất của phép cộng phân số. Nhận biết được số đối của một phần số. 2. Kĩ năng và năng lực a. Kĩ năng: Thực hiện được phép cộng và trừ phân số Vận dụng được các tính chất của phép cộng và quy tắc dấu hoặc trong tính toán. Vận dụng giải quyết các bài toán thực tiễn có liên quan. b. Năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán - Năng lực riêng: thực hiện được các phép toán liên quan đến cộng trừ phân số 3. Phẩm chất Rèn luyện thói quen tự học, ý thức hoàn thành nhiệm vụ học tập, bồi dưỡng hứng thú học tập cho HS. Bồi dưỡng lòng biết ơn, tinh thần trách nhiệm hứng thú học tập Toán. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên: Chuẩn bị giáo án - Vấn đề có thể khó: Số đối của một phân số - Cách tiếp cận phép trừ phân số khác với cách tiếp cận theo SGK trước đây. SGK trước đây nhấn mạnh đến cấu trúc khi định nghĩa phép trừ là phép cộng với số đối. Trong SGK Toán 6, chúng tôi tiếp cận một cách tự nhiên khi phép trừ chi là mở rộng phép trừ của hai phân số dương mà HS đã học ở Tiểu học. Sau đó đưa ra chú ý rằng phép trừ như vậy chính là phép cộng với số đối. 2. Đối với học sinh: Ôn tập về cộng, trừ phân số với tử và mẫu dương đã học ở Tiểu III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức d. Tổ chức thực hiện: Gv trình bày vấn đề: GV yêu cầu hs đọc bài toán mở đầu Tuấn ước tính cần 3 giờ ngày Chủ nhật để hoàn thành một bức tranh tặng mẹ nhân ngày Quốc tế phụ nữ 8/3. Buổi sáng bạn dành ra 23giờ để vẽ, buổi chiều Tuấn tiếp tục dành ra 53giờ để vẽ. Hỏi buổi tối Tuấn cần dành khoảng bao nhiêu giờ nữa để hoàn thành bức tranh? Để làm được bài toán này chúng ta cùng tìm hiểu bài học ngày hôm nay B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Phép cộng hai phân số a. Mục tiêu: thông qua hướng dẫn của gv, gs biết cách cộng 2 phân số cùng mẫu b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - HS thực hiện HĐ1. - GV kết luận trong hộp kiến thức. - VD1: HS tự đọc hoặc GV làm mẫu trên bảng. - HS tự làm vào vở luyện tập 1 - GV yêu cầu hai HS cho đáp số và rút ra kết luận. - HS thực hiện HĐ2. - GV kết luận trong hộp kiến thức. - VD2: GV nên trình bày mẫu cho HS. - Luyện tập 2: HS tự làm, GV gọi một HS lên bảng trình bày. - HS thực hiện HĐ3 - GV rút ra kết luận về số đối. - GV lưu ý cho HS: -ab = -ab = a-b - Số đối của 0 là 0. - HS tự làm luyện tập 3 - GV phát vấn một vài HS cho kết quả. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận. + GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ khi HS cần Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới 1. Phép cộng hai phân số HĐ1: Quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu : Muốn cộng hai phân số cùng mẫu , ta cộng các tử và giữ nguyên mẫu 811+ 311 = 1111 = 1 912 + 1112 = 2012 = 53 Luyện tập 1: -712 + 512 = -212 = -12 -811 + -1911 = -2712 HĐ2: Ta có: BCNN (7,40) = 28 57= 2028 -34 = -2128 57 + -34 = 2028 + -2128 = -128 Luyện tập 2: Ta có: BCNN (8,20) = 40 -58 = -2540 -720 = -1440 -58 + -34 = -2540 + -1440 = -3940 HĐ3: 12 + -12 = 0 12 + 1-2 = 12 + -12 = 0 Luyện tập 3: Số đối của 13 là -13 Số đối của -13 là 13 Số đối của -45 là 45 Hoạt động 2: Tính chất của phép cộng phân số (15p) a. Mục tiêu: Tính chất giao hóa và kết hợp của phép cộng số nguyên cũng đúng với phân số Vận dụng các tính chất cỉa phép cộng để tính nhanh b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV thuyết trình, mô tả cho HS - Tính chất cộng với số 0 để ở bóng nói để tránh nặng nề, hàn lâm - Ví dụ 4: GV nên trình bày mẫu và diễn giải cho HS. - HS tự thực hiện luyện tập 4 - GV gọi một HS lên bảng làm bài. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận. + GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ khi HS cần Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới 2. Tính chất của phép cộng phân số Luyện tập 4: B = -19 + 87 + 109+ -297 = (-19 + 109) + (87 + -297) B = 99 + -217 = 1 + (-3) = -2 Hoạt động 3: Phép trừ hai phân số (35p) a. Mục tiêu: Củng cố phép trừ hai phân số b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - HĐ4: + HS thực hiện HĐ4. + GV rút ra kết luận trong hợp kiến thức. - VD4: GV nên trình bày mẫu và diễn giải phép tính. - Luyện tập 5: + HS tự làm luyện tập 5 + GV yêu cầu hai HS lên bảng trình bày lời giải - Chú y: GV thuyết trình và cho ví dụ minh hoạ. Mục đích nhấn mạnh phép trừ là phép toán ngược của phép cộng và từ đó xem xét tinh chất của phép trừ như phép cộng. - VD5: GV yêu cầu HS đọc lại bài toán mở đầu và làm bài toán này. - Thử thách: + GV cho HS trả lời nhanh. + GV có thể thiết lập bàng nhiều số hơn và lập các nhóm để chơi trò chơi ai tìm ra số nhanh hơn Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận. + GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ khi HS cần Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới 3. Phép trừ hai phân số Hoạt động 4: Muốn trừ hai phân số cùng mẫu ,ta lấy tử số của phân số thứ nhất trừ đi tử số của phân số thứ hai và giữ nguyên mẫu 713 - 513 = 213 34 - 15 = 1520 - 420 = 1120 Luyện tập 5: a. 35 - -13 = 915 - -515 = 1415 b. -3 - 27= -217 - 27 = -237 Thử thách nhỏ: ?1 là 1125 ?2 là -525 ?3 là 1425 C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập b. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: Câu 6.21: Tính: a. -113 + 913 b. -38 + 512 Câu 6.22: Tính a. -53- -73 b. 56 - 89 Câu 6.23: Tính một cách hợp lí . A= (-311) + 118 - 38+ (-811) - HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời: Câu 6.21: Tính: a. -113 + 913 = 813 b. -38 + 512 = -924 +1024 = 124 Câu 6.22: Tính a. -53 - -73 = -123 = 4 b. 56 - 89 = 1518- 1618=-118 Câu 6.23: A = -311 + 118 - 38 + -811 A = (118 - 38) + (-311+ -811) A = + 88++-1111 A = 1 + (-1) = 0 - GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập b. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: Câu 6.24: Chị Chi mới đi làm và nhận được tháng lương đầu tiên. Chị quyết định dùng 25 số tiền đó để chi tiêu trong tháng, dành 14 số tiền để mua quà biếu bố mẹ . Tìm số phần tiền lương còn lại của chị Chi. Câu 6.25: Mai tự nhẩm tính về thời gian biểu của mình trong một ngày thì thấy 13 thời gian là dành cho việc học ở trường ; 124thời gian là dành cho các hoạt dộng ngoại khóa ;716 thời gian dành cho hoạt động ăn , ngủ . Còn lại là thời gian dành cho các công việc cá nhân khác. Hỏi: a) Mai đã dành bao nhiêu phần thời gian trong ngày cho việc học ở trường và hoạt động ngoại khóa ? b) Mai đã dành bao nhiêu phần thời gian trong ngày cho các công việc cá nhân khác? - HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời: Câu 6.24: Số phần tiền lương còn lại của chị Chi là : 1 - 25 - 14 = 2020 - 820 - 520 = 720 (phần) Câu 6.25: a) Mai đã dành số phần thời gian trong ngày cho việc học ở trường và hoạt động ngoại khóa là : 13 + 124 = 824 + 124 = 924 = 38 (phần) b) Mai đã dành số phần thời gian trong ngày cho các công việc cá nhân khác là: 1 - 38 - 716 = 1616 - 616- 716 = 316 (phần) - GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Hình thức đánh giá Phương pháp đánh giá Công cụ đánh giá Ghi chú Sự tích cực, chủ động của HS trong quá trình tham gia các hoạt động học tập Vấn đáp, kiểm tra miệng Phiếu quan sát trong giờ học Sự hứng thú, tự tin khi tham gia bài học Kiểm tra viết Thang đo, bảng kiểm Thông qua nhiệm vụ học tập, rèn luyện nhóm, hoạt động tập thể, Kiểm tra thực hành Hồ sơ học tập, phiếu học tập, các loại câu hỏi vấn đáp V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....) Ngày soạn:// Ngày dạy:// BÀI 26: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA I. MỤC TIÊU 1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt Nhận biết được quy tác nhân và chia phân số Nhận biết được các tính chất của phép nhân. N
Tài liệu đính kèm: