TUẦN: Ngày soạn: // Ngày dạy: // BÀI 4: QUÊ HƯƠNG YÊU DẤU Môn: Ngữ văn 6 Số tiết: 12 tiết “Việt Nam đất nước ta ơi Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn”. ( Nguyễn Đình Thi) I. MỤC TIÊU CHUNG 1. Kiến thức: - Tri thức ngữ văn (Thơ, thơ lục bát, lục bát biến thể, số tiếng, số dòng, vần, nhịp) - Vẻ đẹp của quê hương đất nước được thể hiện qua 3 văn bản. - Từ đồng âm, từ đa nghĩa. - Hoán dụ. 2. Năng lực: - Nhận biết được số tiếng, số dòng, vần, nhịp của thơ lục bát; bước đầu nhận xét được nét độc đáo của một bài thơ thể hiện qua từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ; nhận biết được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ văn bản. - Nhận biết được từ đồng âm, từ đa nghĩa. - Nhận biết được hoán dụ và hiểu tác dụng của việc sử dụng hoán dụ. - Bước đầu biết làm bài thơ lục bát và viết đoạn văn ghi lại cảm xúc sau khi đọc một bài thơ lục bát. - Trình bày được ý kiến về một vấn đề trong đời sống. 3. Phẩm chất: - Trân trọng, tự hào về các giá trị văn hóa truyền thống và vẻ đẹp của quê hương, đất nước. TIẾT : GIỚI THIỆU BÀI HỌC VÀ TRI THỨC NGỮ VĂN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức. - Nhận biết được số tiếng, số dòng, vần, nhịp của thơ lục bát; bước đầu nhận xét được nét độc đáo của một bài thơ thể hiện qua từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ; nhận biết được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ VB. 2. Năng lực. - Hướng học sinh trở thành người đọc độc lập với các năng lực giải quyết vấn đề, tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, trình bày, thuyết trình, tương tác, hợp tác, v.v - Biết và phân tích được một số đặc điểm nghệ thuật của thơ lục bát, cảm nhận được cảm xúc và thông điệp của người viết thông qua ngôn ngữ VB. 3. Phẩm chất. - Có ý thức vận dụng kiến thức vào để hiểu và phân tích các VB được học. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - SGK, SGV. - Một số tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học. - Máy chiếu, máy tính - Phiếu học tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động 1: Xác định vấn đề a) Mục tiêu: Giúp HS - Kết nối kiến thức từ cuộc sống vào nội dung bài học. - Khám phá tri thức Ngữ văn: Thơ lục bát, lục bát biến thể, số tiếng, số dòng, vần, nhịp b) Nội dung: Chia sẻ kinh nghiệm bản thân c) Sản phẩm: - Những suy nghĩ chia sẻ của HS - Cảm xúc cá nhân của HS. - Tri thức ngữ văn: Thơ lục bát, lục bát biến thể, sốtiếng, số dòng, vần, nhịp. d) Tổ chức thực hiện: GV đặt câu hỏi, yêu cầu HS trả lời: ? Em hãy đọc đoạn VB thơ sau đây và cho biết thể thơ được sử dụng ở đây là gì? ? Em đã bắt gặp những đoạn thơ có cùng thể loại với đoạn thơ trên hay chưa? Hãy kể tên và đọc một đoạn cho cả lớp cùng nghe. HS đọc bài thơ, suy nghĩ và trả lời. “Việt Nam đất nước ta ơi Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn Cánh cò bay lả rập rờn Mây mờ che đỉnh Trường Sơn sớm chiều” (Việt Nam quê hương ta – Nguyễn Đình Thi) Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Như thường lệ, mở đầu mỗi bài học, chúng ta sẽ tìm hiểu về phần tri thức ngữ văn. Tiết học hôm nay, các em sẽ tìm hiểu về thơ lục bát. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới a) Mục tiêu: Nắm được nội dung của bài học, một số yếu tố của thơ lục bát như: số tiếng, số dòng, vần, nhịp của thơ lục bát; bước đầu nhận xét được nét độc đáo của một bài thơ thể hiện qua từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ; nhận biết được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ VB. b) Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức thông qua sự hướng dẫn của GV, câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của Thầy và trò Sản phẩm dự kiến B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) 1.Chiếu Slide, yêu cầu HS đọc & đặt câu hỏi: ? Cho biết nội dung của bài thơ? Bài thơ gợi cho em cảm xúc gì? 2. Yêu cầu HS đọc ngữ liệu trong SGK. 3. Chia nhóm lớp và giao nhiệm vụ: ? Bài thơ có mấy dòng? Đếm số tiếng của từng dòng để nhận diện dòng sáu tiếng, dòng tám tiếng? ? Xác định vần được gieo ở dòng sáu, dòng tám? ? Xác định thanh điệu của các tiếng 4 –6 trong dòng sáu tiếng và các tiếng 4 –6 – 8 trong dòng tám tiếng? ? Xác định cách ngắt nhịp trong các dòng thơ lục bát đó? ? Giới thiệu ngắn gọn về thơ lục bát và chỉ ra những “dấu hiệu” của thể lục bát trong bài thơ đó đó? B2: Thực hiện nhiệm vụ( GV+ HS) 1. HS đọc bài thơ, và suy nghĩ cá nhân. GV hướng dẫn HS đọc. 2. HS đọc phần tri thức Ngữ văn 3. HS làm việc cá nhân 2’, nhóm 5’ + 2 phút đầu, HS ghi kết quả làm việc ra phiếu cá nhân. + 5 phút tiếp theo, HS làm việc nhóm, thảo luận và ghi kết quả vào ô giữa của phiếu học tập, dán phiếu cá nhân ở vị trí có tên mình. GV theo dõi, hỗ trợ HS trong hoạt động nhóm. B3: Báo cáo, thảo luận( HS) GV: - Yêu cầu đại diện của một vài nhóm lên trình bày sản phẩm. - Hướng dẫn HS báo cáo (nếu các em còn gặp khó khăn). HS: - Trả lời câu hỏi của GV. - Báo cáo sản phẩm nhóm, theo dõi, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét (hoạt động nhóm của HS và sản phẩm), chốt kiến thức, chuyển dẫn vào hoạt động đọc - Ví dụ về lục bát biến thể: + Con cò lặn lội bờ sông Gánh gạo nuôi chồng tiếng khóc nỉ non + Cưới vợ thì cưới liền tay Chớ để lâu ngày lắm kẻ gièm pha - Viết tên chủ đề, nêu mục tiêu chung của chủ đề và chuyển dẫn tri thức ngữ văn - Nội dung của bài thơ: Ca ngợi vẻ đẹp quê hương, đất nước. * Thơ lục bát. - Thơ lục bát (6 – 8) là thể thơ mà các dòng thơ được sắp xếp thành từng cặp, một dòng sáu tiếng và một dòng tám tiếng. - Vần trong lục bát: Tiếng cuối của dòng sáu vần với tiếng thứ sáu của dòng tám; tiếng cuối của dòng tám lại vần với tiếng cuối của dòng sáu tiếp theo. - Thanh điệu trong thơ lục bát: Trong dòng sáu và dòng tám, các tiếng thứ sáu, thứ tám là thanh bằng, còn tiếng thứ tư là thanh trắc. Riêng trong dòng tám, mặc dù tiếng thứ sáu và thứ tám đều là thanh bằng nhưng nếu tiếng thứ sáu là thanh huyền thì tiếng thứ tám là thanh ngang và ngược lại; - Nhịp thơ trong lục bát: Thơ lục bát thường ngắt nhịp chẵn (2/2/2, 2/4, 4/4 ,). * Lục bát biến thể. - Lục bát biến thể không hoàn toàn tuân theo luật thơ của lục bát thông thường, có sự biến đổi số tiếng trong các dòng, biến đổi cách gieo vần, cách phối thanh, cách ngắt nhịp, TIẾT: ĐỌC VĂN BẢN VÀ THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT I. Đọc văn bản VĂN BẢN 1 CHÙM CA DAO VỀ QUÊ HƯƠNG ĐẤT NƯỚC I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: - Đặc điểm cơ bản của thơ lục bát thể hiện qua các bài ca dao. - Nét độc đáo của từng bài ca dao nói riêng và chùm ca dao nói chung thể hiện qua từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ. 2. Về năng lực: - Xác định được thể thơ - Nhận biết được những đặc điểm cơ bản của thơ lục bát thể hiện qua các bài ca dao: số dòng, số tiếng, vần, nhịp của mỗi bài; - Phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của văn bản với các văn bản có cùng chủ đề. - Trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản Chùm ca dao về quê hương đất nước; 3. Phẩm chất: - Tình yêu quê hương đất nước, lòng yêu mến tự hào về vẻ đẹp của các vùng miền khác nhau mà tác giả dân gian thể hiện qua ngôn ngữ VB. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. Chuẩn bị của GV - Giáo án. - Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi. - Các phương tiện kỹ thuật, tranh ảnh, về các địa danh được giới thiệu trong bài học như Hà Nội, Huế, Lạng Sơn. - Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp. - Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà. Chuẩn bị của HS: SGK, SBT Ngữ văn 6 tập một, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi, v.v III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. HĐ 1: Xác định vấn đề a) Mục tiêu: HS kết nối kiến thức trong cuộc sống vào nội dung của bài học. b) Nội dung: GV hỏi, HS trả lời. c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện: B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) ? Với em, nơi đâu là quê hương yêu dấu? Nếu có thể nói những ấn tượng đẹp đẽ và sâu sắc nhất về quê hương em sẽ nói điều gì? ? Em thích bài thơ nào viết về quê hương? Hãy đọc diễn cảm bài thơ? B2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ cá nhân GV gợi ý Câu 1: em có thể nói về dòng sông, cánh đồng. Câu 2: em có thể đọc 1 đoạn trong bài thơ “ Bài học đầu cho con” của Đỗ Trung Quân hoặc bài “ Nhớ con sông quê hương” của Tế Hanh. B3: Báo cáo, thảo luận: HS trả lời câu hỏi của GV B4: Kết luận, nhận định (GV): Nhận xét câu trả lời của HS và kết nối vào hoạt động hình thành kiến thức mới. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới 2.1: Đọc văn bản I. TÌM HIỂU CHUNG a) Mục tiêu: HS đọc diễn cảm văn bản và hiểu được nghĩa của các từ khó b) Nội dung: - Hs đọc, quan sát SGK. - GV hướng dẫn HS đọc văn bản. - GV sử dụng KT đặt câu hỏi. - HS suy nghĩ cá nhân để trả lời. c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của Thầy và trò Sản phẩm dự kiến B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) GV yêu cầu HS đọc diễn cảm VB: GV đọc mẫu một lần, hướng dẫn ngữ điệu phù hợp với bài ca dao Gọi 2,3 HS đọc thành tiếng văn bản GV yêu cầu học sinh tìm hiểu và giải thích các từ khó trong SGK. + Các từ chỉ địa danh( Hà Nội, Lạng Sơn, Huế) + Các từ ngữ cổ B2: Thực hiện nhiệm vụ( GV+ HS) HS: Đọc văn bản và tìm từ ngữ GV: Theo dõi, hỗ trợ HS. B3: Báo cáo, thảo luận( HS) HS đọc văn bản HS: Trình bày kết quả tìm được. Theo dõi, nhận xét, bổ sung cho bạn (nếu cần). GV: Hướng dẫn HS cách tìm từ ngữ B4: Kết luận, nhận định (GV) Nhận xét cách đọc của học sinh - Nhận xét về thái độ học tập và câu trả lời của HS. - Chốt kiến thức và chuyển dẫn vào mục sau . I. Tìm hiểu chung 1. Đọc văn bản 2. Tìm hiểu từ ngữ khó - Các địa danh ở Hà Nội: + Trấn Võ + Thọ Xương + Yên Thái + Tây Hồ - Các địa danh ở Lạng Sơn: + xứ Lạng + sông Tam Cờ - Các địa danh ở Huế: + Đông Ba + Đập Đá + Vĩ Dạ + ngã ba Sình II. TÌM HIỂU CHI TIẾT a) Mục tiêu: Giúp HS Nắm được nội dung và nghệ thuật của các văn bản trong Chùm ca dao về quê hương đất nước. b) Nội dung: - GV sử dụng KT 4 ô vuông cho HS thảo luận. - HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm để hoàn thiện nhiệm vụ. - HS trình bày sản phẩm, theo dõi, nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). c) Sản phẩm: Câu trả lời và phiếu học tập của học sinh. d) Tổ chức thực hiện Hoạt động của Thầy và trò Sản phẩm dự kiến NV1: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ(GV) - Chia lớp ra làm 2 nhóm hoặc 4 nhóm: - Yêu cầu các em ở mỗi nhóm đánh số 1,2,3,4 - Phát phiếu học tập số 1 cho nhóm và nhóm giao câu hỏi cho từng bạn: - GV yêu cầu HS: Câu 1: Đọc các bài ca dao 1, 2 và cho biết: Mỗi bài ca dao có mấy dòng? Cách phân bố số tiếng trong các dòng cho thấy đặc điểm gì của thơ lục bát? Câu 2: Đối chiếu với những điều được nêu trong mục Tri thức ngữ văn ở đầu bài học, hãy xác định cách gieo vần, ngắt nhịp và phối hợp thanh điệu trong các bài ca dao 1 và 2. Câu 3: Trong cụm từ mặt gương Tây Hồ, tác giả dân gian đã sử dụng biện pháp tu từ nào? Hãy nêu tác dụng của biện pháp tu từ đó. Câu 4: Nêu tình cảm của em về tình cảm tác giả dân gian gửi gắm trong lời nhắn gửi: Ai ơi, đứng lại mà trông. Hãy tìm một số câu ca dao có sử dụng từ ai hoặc có lời nhắn Ai ơi - HS tiếp nhận nhiệm vụ. - Ghép câu trả lời để tạo sản phẩm của nhóm Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ. HS: * Vòng chuyên sâu - Làm việc cá nhân 5 phút, ghi kết quả ra phiếu cá nhân. - Thảo luận nhóm 5 phút và ghi kết quả ra phiếu học tập nhóm (phần việc của nhóm mình làm). GV hướng dẫn HS thảo luận (nếu cần). + Một số câu ca dao có sử dụng từ ai hoặc có lời nhắn Ai ơi Ai ơi chơi lấy kẻo già Măng mọc có lứa người ta có thì Chơi xuân kẻo hết xuân đi Cái già sòng sọc nó thì theo sau Cày đồng đang buổi ban trưa Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày Ai ơi bưng bát cơm đầy Dẻo thơm một hạt đắng cay muôn phần * Vòng mảnh ghép HS: - 3 phút đầu: Từng thành viên ở nhóm trình bày lại nội dung mà mình đảm nhận. - 5 phút tiếp: thảo luận, trao đổi để hoàn thành những nhiệm vụ còn lại. GV theo dõi, hỗ trợ cho HS (nếu HS gặp khó khăn). Bước 3: Báo cáo, thảo luận( HS) GV: - Yêu cầu đại diện của một nhóm lên trình bày. - Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần). HS: - Đại diện 1 nhóm lên bày sản phẩm. - Các nhóm khác theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ sung (nếu cần) cho nhóm bạn. B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của từng nhóm, chỉ ra những ưu điểm và hạn chế trong HĐ nhóm của HS. - Chốt kiến thức & chuyển dẫn sang bài ca dao số 3 NV2: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ ( GV) - GV yêu cầu HS: Nhóm 1+3. Câu 1: So với hai bài ca dao đầu, bài ca dao 3 là lục bát biến thể. Hãy chỉ ra tính chất biến thể của thể thơ lục bát trong bài ca dao này trên các phương diện: số tiếng trong mỗi dòng, cách gieo vần, cách phối hợp thanh điệu, v.v Nhóm 2+4. Câu 2: Bài ca dao 3 đã sử dụng những từ ngữ, hình ảnh nào để miêu tả thiên nhiên xứ Huế? Những từ ngữ, hình ảnh đó giúp em hình dung như thế nào về cảnh sông nước nơi đây? (Gợi ý: Em hãy gạch dưới những từ chỉ địa danh trong bài ca dao. Việc liệt kê các địa danh nổi tiếng của xứ Huế như Đông Ba, Đập Đá, Vĩ Dạ, ngã ba Sình gợi cho em ấn tượng gì? Từ “lờ đờ” trong dòng thơ thứ ba thuộc loại từ nào, việc sử dụng từ đó có tác dụng gì? Cảm nhận của em về hình ảnh bóng ngả trăng chênh, tiếng hò xa vọng, v.v). - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ HS: thực hiện nhiệm vụ. Dự kiến sản phẩm: Bước 3: Báo cáo, thảo luận HS: báo cáo kết quả; GV: gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Kết luận nhận định ( GV) GV: nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt lại kiến thức -> Ghi lên bảng.. NV3: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Chia nhóm lớp theo bàn - Phát phiếu học tập - Giao nhiệm vụ nhóm: ? Nêu những biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản? ? Nội dung chính của văn bản “Chùm ca dao về quê hương đất nước”? - GV gợi ý: Các bài ca dao trữ tình thường bộc lộ tình cảm trực tiếp, cảm xúc của con người. Qua chùm ca dao trên, em cảm nhận được gì về tình cảm của tác giả dân gian đối với quê hương đất nước? - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ HS: Suy nghĩ cá nhân 2’ và ghi ra giấy. Làm việc nhóm 5’ (trao đổi, chia sẻ và đi đến thống nhất để hoàn thành phiếu học tập). GV: hướng theo dõi, quan sát HS thảo luận nhóm, hỗ trợ (nếu HS gặp khó khăn). B3: Báo cáo, thảo luận. HS: - Đại diện lên báo cáo kết quả thảo luận nhóm, HS nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung (nếu cần) cho nhóm bạn. GV: - Yêu cầu HS nhận xét, đánh giá chéo giữa các nhóm. B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của từng nhóm. - Chuyển dẫn sang đề mục sau. - HS thực hiện nhiệm vụ. 1. Bài ca dao (1) - Thể lục bát, 4 dòng. Các dòng 6 có 6 tiếng, các dòng 8 có 8 tiếng; - Cách gieo vần: đà – gà, xương – sương – gương; Tiếng cuối của dòng 6 ở trên vần với tiếng thứ sáu của dòng 8 ở dưới, tiếng cuối của dòng 8 lại vần với tiếng cuối của dòng 6 tiếp theo; - Ngắt nhịp: + Gió đưa/ cành trúc/ la đà Tiếng chuông Trấn Võ/ canh gà Thọ Xương nhịp chẵn: 2/2/2; 2/4; 4/4; - Biện pháp tu từ: + Ẩn dụ : mặt gương Tây Hồ vẻ đẹp của Tây Hồ, nước trong vào buổi sớm như sương (ẩn dụ - so sánh ngầm) . Vẻ đẹp nên thơ vào sáng sớm. 2. Bài ca dao (2) - Thể lục bát, 4 dòng. Các dòng 6 có 6 tiếng, các dòng 8 có 8 tiếng - Cách gieo vần: xa – ba, trông – sông Tiếng cuối của dòng 6 ở trên vần với tiếng thứ sáu của dòng 8 ở dưới, tiếng cuối của dòng 8 lại vần với tiếng cuối của dòng 6 tiếp theo; - Ngắt nhịp: + Ai ơi/ đứng lại mà trông Kìa thành núi Lạng/ kìa sông Tam Cờ nhịp chẵn: 2/4; 4/4 - Lời nhắn gửi: Ai ơi, đứng lại mà trông Lời gọi, nhắn gửi tha thiết hãy dừng lại mà xem vẻ đẹp của xứ Lạng. 3. Bài ca dao (3) - Lục bát biến thể: + Tính chất lục bát: hai câu sau vẫn tuân theo quy luật của lục bát thông thường; + Tính chất biến thể: hai dòng đầu: Cả hai dòng đều có 8 tiếng (không phải lục bát, một dòng 6 tiếng, một dòng 8 tiếng). Về thanh, tiếng thứ tám của dòng đầu tiên (đá) và tiếng thứ sáu của dòng thứ hai (ngã) không phải thanh bằng như quy luật mà là thanh trắc. - Vẻ đẹp nên thơ nhưng trầm buồn của xứ Huế - Huế đẹp với sông nước mênh mang, với những điệu hò mái nhì mái đẩy thiết tha, lay động lòng người. III. Tổng kết 1. Nghệ thuật - Thể thơ lục bát và lục bát biến thể, phù hợp với việc tâm tình, bộc lộ tình cảm, cụ thể ở đây là tình yêu quê hương đất nước. 2. Nội dung - Chùm ca dao thể hiện tình yêu tha thiết và lòng tự hào của tác giả dân gian đối với vẻ đẹp của quê hương đất nước. 2.2 Viết kết nối với đọc a) Mục tiêu: Giúp HS - Hs viết được đoạn văn ( Khoảng 5 đến 7 câu) nêu cảm nghĩ của em về một danh lam thắng cảnh của quê hương, đất nước. b) Nội dung: Hs viết đoạn văn theo yêu cầu. c) Sản phẩm: Đoạn văn của HS sau khi đã được GV góp ý sửa. d) Tổ chức thực hiện B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV): Viết đoạn văn (từ 5 – 7 câu) nêu cảm nghĩ của em về một danh lam thắng cảnh của quê hương, đất nước. B2: Thực hiện nhiệm vụ: HS viết đoạn văn B3: Báo cáo, thảo luận: HS đọc đoạn văn (Tham khảo đoạn văn sau) Hồ Hoàn Kiếm là một danh thắng nổi tiếng của Hà Nội. Đó là những hàng liễu rủ thướt tha, những nhành lộc vừng nghiêng nghiêng đổ hoa soi bóng dưới lòng hồ. Giữa hồ có tháp Rùa, cạnh hồ có đền Ngọc Sơn có "Đài Nghiên Tháp Bút chưa sờn"... Hình ảnh hồ Gươm lung linh giống như một tấm gương xinh đẹp giữa lòng thành phố đã đi vào lòng nhiều người dân Hà Nội. Người dân Hà Nội sống ở khu vực quanh hồ có thói quen ra đây tập thể dục vào sáng sớm, đặc biệt là vào mùa hè. Họ gọi các khu phố nằm quanh hồ là Bờ Hồ. Không phải là hồ nước lớn nhất trong Thủ đô, song với nguồn gốc đặc biệt, hồ Hoàn Kiếm đã gắn liền với cuộc sống và tâm tư của nhiều người. Hồ có nhiều cảnh đẹp. Và hơn thế, hồ gắn với huyền sử, là biểu tượng khát khao hòa bình (trả gươm cầm bút), đức văn tài võ trị của dân tộc (thanh kiếm thiêng nơi đáy hồ và tháp bút viết lên trời xanh). Hồ Gươm sẽ mãi sống trong tiềm thức mỗi người dân Thủ đô nói riêng và người dân cả nước nói chung như một biểu tượng thiêng liêng về lịch sử và truyền thống văn hóa dân tộc. B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét và chỉnh sửa đoạn văn (nếu cần). II. Thực hành Tiếng Việt TỪ ĐỒNG ÂM VÀ TỪ ĐA NGHĨA a) Mục tiêu: Giúp HS - Trình bày được thế nào là từ đồng âm, từ đa nghĩa. - Phân biệt từ đồng âm, từ đa nghĩa. b) Nội dung: HS thảo luận theo nhóm c) Sản phẩm: - Phiếu học tập. - Kết quả các bài tập trong sgk. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của Thầy và trò Sản phẩm dự kiến Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ ( GV) - GV yêu cầu các nhóm 1+ 3: ? Hãy cho biết nghĩa của từ đỗ (1) và từ đỗ (2). Các nghĩa đó có liên quan với nhau không? - GV yêu cầu nhóm 2+4 ? Em hãy giải thích nghĩa của từ chín (1) và nghĩa của từ chín (2). Các nghĩa đó có liên quan với nhau không? - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ - HS thực hiện nhiệm vụ; - Dự kiến sản phẩm: + Nghĩa của từ đỗ (1): là một loại thực vật; nghĩa của từ đỗ (2): chỉ trạng thái thi cử đã đạt được kết quả tốt như mong muốn, khả quan, trúng tuyển. Nghĩa của từ đỗ (1) và đỗ (2) không liên quan đến nhau + Nghĩa của từ chín (1): trạng thái nghĩ kỹ, suy xét thấu đáo, không thể hơn được nữa; Nghĩa của từ chín (2): trạng thái của các sự vật, hiện tượng về thực phẩm (như trái cây, cơm, v.v), là trạng thái thực phẩm không còn sống, đã đạt đến mức có thể ăn được, ăn ngon, là trạng thái cuối cùng. Nghĩa của từ chín (1) và chín (2) có nét tương đồng. Bước 3: Báo cáo, thảo luận. - HS báo cáo kết quả; - GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định. ( GV) - GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt lại kiến thức. Ghi lên bảng. a. Khái niệm - Từ đồng âm là từ có âm giống nhau nhưng nghĩa khác nhau, không liên quan với nhau. - Từ đa nghĩa là từ có nhiều nghĩa, các nghĩa khác nhau lại có liên quan với nhau. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ ( GV) - GV yêu cầu HS: đọc lại kiến thức về từ đồng âm và từ đa nghĩa, hoàn thành lần lượt các bài tập trong SGK. - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ. - HS thực hiện nhiệm vụ. Bước 3: Báo cáo, thảo luận. - HS báo cáo kết quả hoạt động; - GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định. ( GV) - GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt lại kiến thức. Ghi lên bảng. b. Luyện tập Bài tập 1 SGK trang a. Lờ đờ bóng ngả trăng chênh Bóng: hình ảnh của vật do phản chiếu mà có. b. Bóng đã lăn ra khỏi đường biên dọc Bóng: quả cầu rỗng bằng cao su, da hoặc nhựa, dễ nẩy, dùng làm đồ chơi thể thao. c. Mặt bàn được đánh véc-ni thật bóng Bóng: nhẵn đến mức phản chiếu được ánh sáng gần như mặt gương. Những từ có âm thanh giống nhau nhưng nghĩa hoàn toàn khác nhau, không liên quan gì với nhau -> Từ đồng âm. Bài tập 2 SGK trang a. - Đường lên xứ Lạng bao xa Đường: chỉ khoảng không gian phải vượt qua để đi từ một địa điểm này đến một địa điểm khác. - Những cây mía óng ả này chính là nguyên liệu để làm đường Đường: chỉ chất kết tinh có vị ngọt, dùng trong thực phẩm. b. – Đứng bên ni đồng, ngó bên tê đồng, mênh mông bát ngát Đồng: khoảng đất rộng và bằng phẳng, dùng để cày cấy, trồng trọt. - Tôi mua cái bút này với giá hai mươi nghìn đồng Đồng: đơn vị tiền tệ Những từ có âm thanh giống nhau nhưng nghĩa hoàn toàn khác nhau, không liên quan gì với nhau -> Từ đồng âm. Bài tập 3 SGK trang a. Cây xoài trước sân nhà em có rất nhiều trái b. Bố vừa mua cho em một trái bóng c. Cách một trái núi với ba quãng đồng Trái trong ba ví dụ có liên quan với nhau về mặt ý nghĩa. Có nghĩa giống nhau (là danh từ), chỉ danh xưng của một sự vật (quả xoài, quả bóng, quả núi). Từ đa nghĩa. Bài tập 4 SGK trang a. Con cò có cái cổ cao Cổ: chỉ một bộ phận cơ thể, nối đầu với thân. b. Con quạ tìm cách uống nước trong một chiếc bình cao cổ Cổ: chỗ eo ở gần phần đầu của một đồ vật, giống hình dáng cái cổ Từ đa nghĩa. c. Phố cổ tạo nên vẻ đẹp của riêng Hà Nội Cổ: tính từ, chỉ sự cổ kính, lâu đời, không liên quan gì đến nghĩa của từ cổ trong hai câu a. và b. -> Từ đồng âm. Bài tập 5 SGK trang - Tiếng hò xa vọng nặng tình nước non Nặng: tính chất, mức độ nhiều tình cảm. - Một số ví dụ có từ nặng được dùng với nghĩa khác: + Túi hoa quả này nặng quá. + Em rất buồn vì mẹ em ốm nặng. 3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể; củng cố kiến thức đã học. b) Nội dung: HS áp dụng kiến thức đã học, suy nghĩ cá nhân làm bài tập của GV giao c) Sản phẩm: Đáp án đúng của bài tập d) Tổ chức thực hiện: B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên giao bài tập cho HS Bài tập 1: Viết một đoạn văn ngắn (5 – 7 câu) nói về tình yêu quê hương đất nước của em, trong đoạn văn có sử dụng ít nhất một từ đồng âm và một từ đa nghĩa. B2: Thực hiện nhiệm vụ: GV hướng dẫn HS: - Hình thức: Đoạn văn có dung lượng 5 đến 7 câu. - Nội dung: nói về tình yêu quê hương đất nước ( Trong đoạn văn có sử dụng từ đồng âm và từ đa nghĩa. HS: Viết theo yêu cầu B3: Báo cáo, thảo luận: - GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm của mình. - HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho bài của bạn (nếu cần). B4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá bài làm của HS bằng điểm số. 4. Hoạt động 4: Vận dụng. a) Mục tiêu: Phát triển năng lực tự học, năng lực sử dụng CNTT trong học tập. b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ. c) Sản phẩm: Sản của HS sau khi đã được chỉnh sửa (nếu cần). d) Tổ chức thực hiện: B1: Chuyển giao nhiệm vụ: (GV) ? Hãy lấy ví dụ về một bài ca dao và chỉ ra các yếu tố của thơ lục bát trong bài ca dao? - Nộp sản phẩm về hòm thư của GV hoặc chụp lại gửi qua zalo nhóm lớp. B2: Thực hiện nhiệm vụ GV hướng dẫn HS xác nhiệm vụ và tìm kiếm tư liệu trên nhiều nguồn HS đọc, xác định yêu cầu của bài tập và tìm kiếm tư liệu trên mạng internet B3: Báo cáo, thảo luận GV hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm. HS nộp sản phẩm cho GV qua hệ thống CNTT mà GV hướng dẫn. B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét ý thức làm bài của HS (HS nộp bài không đúng qui định (nếu có). - Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà và chuẩn bị cho bài học sau. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Họ tên: Câu 1: Đọc các bài ca dao 1, 2 và cho biết: Mỗi bài ca dao có mấy dòng? Cách phân bố số tiếng trong các dòng cho thấy đặc điểm gì của thơ lục bát? .. .. Câu 2: Đối chiếu với những điều được nêu trong mục Tri thức ngữ văn ở đầu bài học, hãy xác định cách gieo vần, ngắt nhịp và phối hợp thanh điệu trong các bài ca dao 1 và 2. .. .. Câu 3: Trong cụm từ mặt gương Tây Hồ, tác giả dân gian đã sử dụng biện pháp tu từ nào? Hãy nêu tác dụng của biện pháp tu từ đó. .. .. Câu 4: Nêu tình cảm của em về tình cảm tác giả dân gian gửi gắm trong lời nhắn gửi: Ai ơi, đứng lại mà trông. Hãy tìm một số câu ca dao có sử dụng từ ai hoặc có lời nhắn Ai ơi .. .. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Câu 1:So với hai bài ca dao đầu, bài ca dao 3 là lục bát biến thể. Hãy chỉ ra tính chất biến thể của thể thơ lục bát trong bài ca dao này trên các phương diện: số tiếng trong mỗi dòng, cách gieo vần, cách phối hợp thanh điệu, v.v .. Câu 2: Bài ca dao 3 đã sử dụng những từ ngữ, hình ảnh nào để miêu tả thiên nhiên xứ Huế? Những từ ngữ, hình ảnh đó giúp em hình dung như thế nào về cảnh sông nước nơi đây? .. .. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 Họ tên: Nghệ thuật ... Nội dung . . . . PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4 Nhóm 1+3 .. Câu 2: Bài ca dao 3 đã sử dụng những từ ngữ, hình ảnh nào để miêu tả thiên nhiên xứ Huế? Những từ ngữ, hình ảnh đó giúp em hình dung như thế nào về cảnh sông nước nơi đây? .. .. Văn bản 2: CHUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH -Lâm Thị Mỹ Dạ - I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: - Những nét tiêu biểu về nhà thơ Lâm Thị Mỹ Dạ - Chủ thể nhân vật trữ tình trong thơ - Đặc điểm của thể thơ lục bát, nét độc đáo của những hình ảnh, ngôn ngữ và giá trị của bài thơ - Tình yêu quê hương, đất nước, niềm tự hào của nhà thơ về những giá trị văn hóa tinh thần của dân tộc được thể hiện qua tình yêu đối với những câu chuyện cổ. 2. Về năng lực: - Xác định được tình cảm, cảm xúc trong bài thơ - Nhận biết được các biện pháp nghệ thuật đặc sắc trong bài thơ - Thấy được vẻ đẹp về tình người trong cuộc sống 3. Về phẩm chất: - Nhân ái, đoàn kết, yêu thương..với mọi người;tự hào về đất nước, về những giá trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - SGK, SGV. - Tranh ảnh về nhà nhà thơ Lâm Thị Mỹ Dạ và bài thơ - Máy chiếu, máy tính. - Giấy A4 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. HĐ 1: Xác định vấn đề Mục tiêu: HS kết nối kiến thức trong cuộc sống vào nội dung của bài học. Nội dung:GV hỏi, HS trả lời. Sản phẩm:Câu trả lời của HS. Tổ chức thực hiện: B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) ? Em biết những câu chuyện dân gian nào? Trong truyện đó em thích nhân vật nào? Vì sao? ? những câu chuyện đó gợi cho em có những suy nghĩ gì? B2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ cá nhân B3: Báo cáo, thảo luận: HS trả lời câu hỏi của GV B4: Kết luận, nhận định (GV): Nhận xét câu trả lời của HS và kết nối vào hoạt động hình thành kiến thức mới. 2. HĐ 2: Hình thành kiến thức mới I. TÌM HIỂU CHUNG 1. Tác giả a) Mục tiêu: Giúp HS nêu được những nét chính về nhà thơ Lâm Thị Mỹ Dạ b) Nội dung: - Hs đọc, quan sát SGK và tìm thông tin. - GV hướng dẫn HS đọc văn bản và đặt câu hỏi c) Sản phẩm:Câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV -HS Nội dung cần đạt B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời câu hỏi ? Nêu những hiểu biết của em về nhà thơ Lâm Thi Mỹ Dạ? B2: Thực hiện nhiệm vụ HS quan sát SGK B3: Báo cáo, thảo luận HS trả lời câu hỏi B4: Kết luận, nhận định (GV) Nhận xét câu trả lời của HS và và chốt kiến thức -> ghi lên bảng - Lâm Thị Mỹ Dạ; - Năm sinh: 1949; - Quê quán: Quảng Bình; - Là nhà thơ nữ nổi tiếng, là hội viên HNV Việt Nam. Có nhiều tác phẩm đạt giải cao. - Thơ Lâm Thị Mỹ Dạ nhẹ nhàng, đằm thắm, trong trẻo, thể hiện một tâm hồn tinh tế, giàu yêu thương. 2. Tác phẩm a) Mục tiêu: Giúp HS - Biết được những nét chung của văn bản (Thể thơ, giọng điệu, chủ thể trữ tình, ) b) Nội dung: - GV sử dụng KT đặt câu hỏi, sử dụng KT khăn phủ bàn cho HS thảo luận nhóm. - HS suy nghĩ cá nhân để trả lời, làm việc nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. c) Sản phẩm:Câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV -HS Nội dung cần đạt B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) -Hướng dẫn cách đọc& yêu cầu HS đọc. Chia nhóm 2 ? Nêu xuất xứ của bài thơ? ? Bài thơ thuộc thể thơ nào? Em hãy chỉ ra đặc điểm của thể thơ này? ? Phương thức biểu đạt của văn bản là gì? B2: Thực hiện nhiệm vụ HS: - Đọc văn bản - Làm việc cá nhân 2’, nhóm 3’ + 2 phút đầu, HS ghi kết quả làm việc ra phiếu cá nhân. + 3 phút tiếp theo, HS làm việc nhóm, thảo luận và ghi kết quả vào ô giữa của phiếu học tập, dán phiếu cá nhân ở vị trí có tên mình. GV: - Chỉnh cách đọc cho HS (nếu cần). - Theo dõi, hỗ trợ HS trong hoạt động nhóm. B3: Báo cáo, thảo luận HS: Trình bày sản phẩm của nhóm mình. Theo dõi, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). GV: - Nhận xét cách đọc của HS. - Hướng dẫn HS trình bày bằng cách nhắc lại từng câu hỏi B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét về thái độ học tập& sản phẩm học tập của HS. - Chốt kiến thức và chuyển dẫn vào mục sau . - Rút từ Tuyển tập, NXB Hội nhà văn, Hà Nội, 2011, tr.203. - Thể loại: thơ lục bát; + tồn tại theo cặp: 1 câu 6 chữ, 1 câu 6 chữ + vần của tiếng cuối cùng câu 6 hiệp vần với vấn của tiếng thứ 6 của câu 8. Vần của tiếng thứ 8 trong câu bát hiệp vần với tiếng thứ 6 trong câu lục tiếp theo.... - Phương thức biểu đạt: tự sự kết hợp biểu cảm; II. TÌM HIỂU CHI TIẾT a. Mục tiêu: Nắm được nội dung chi tiết của bài thơ và nghệ thuật đặc sắc của Chuyện cổ nước mình b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức, suy nghĩ, thảo luận để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: 1. Những câu chuyện cổ được gợi ra từ trong bài thơ Hoạt động của GV -HS Nội dung cần đạt B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) Thi ai nhanh hơn: chia 2 đội thi, mỗi đội 3 em. ? Qua bài thơ em thấy bóng dáng của những câu chuyện cổ nào? Em hãy tìm những câu thơ gợi đến những câu chuyện đó? B2: Thực hiện nhiệm vụ - HS thực hiện nhiệm vụ. B3: Báo cáo, thảo luận - HS báo cáo
Tài liệu đính kèm: