PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG Ngày : Tuần : Tiết : 75 + 76 + 79 MỤC TIÊU Kiến thức -Khái niệm véc tơ chỉ phương của đường thẳng -Phương trình tham số xét phương trình chính tắc của đường thẳng - Nắm được định nghĩa vectơ pháp tuyến của đường thẳng,viết được phương trình tổng quát của đường thẳng xét các trường hợp đặc biệt Kỹ năng -Thành thạo cách xác định véctơ chỉ phương của đường thẳng -Xác định vectơ pháp tuyến,viết phương trình tổng quát của đường thẳng -Viết được phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng Tư duy, thái độ Tư duy logic và có hệ thống các vấn đề toán học Tự giác tích cực trong học tập CHUẨN BỊ Giáo viên Tài liệu tham khảo, giáo án, SGK, đồ dùng dạy học Học sinh Chuẩn bị trước bài mới, SGK, đồ dùng học tập Phương pháp Gợi mở, vấn đáp, giảng giải, thuyết trình TIẾN TRÌNH LÊN LỚP Ổn định lớp Nội dung bài dạy Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng GV: Quan sát hình vẽ, thế nào là vt chỉ phương của 1 đường thẳng ? Gv chính xác cho học sinh ghi HS: Vt chỉ phương là vt có giá song song hoặc trùng với GV: đường thẳng có thể có bao nhiêu vt chỉ phương ? HS: 1đường thẳng có vô số vt chỉ phương GV: Giới thiệu phương trình tham số của đường thẳng Nêu dạng của đường thẳng qua 1 điểm M có vt chỉ phương Nếu biết phương trình tham số ta có xác định tọa độ vt chỉ phương xét 1 điểm trên đó hay không? Cách tìm ? HS: Trả lời GV: Gv nhận xét sữa sai Nếu biết 1 điểm xét vt chỉ phương ta viết được phương trình tham số ;ngược lại biết phương trình tham số ta biết được toa độ 1 điểm xét vtcp GV: Từ phương trình tham số ta suy ra : hệ số góc k ? HS: hệ số góc k= GV: Yêu cầu học sinh vận dụng giải các vid dụ bên. HS:Thực hành giải HS:Thực hành làm hoạt động 4 /SGK GV:Giới thiệu vectơ là vectơ pháp của đường thẳng d HS:Tổng quát lên định nghĩa vectơ pháp GV:Một đường thẳng có bao nhiêu vectơ pháp,các vectơ pháp này liên hệ như thế nào với nhau ? HS: Có vô số xét các vectơ này cùng phương với nhau GV:Hướng dẫn học sinh cách rút ra vectơ pháp từ vectơ chỉ phương GV:M thuộc đường thẳng d khi nó thoả mãn điều kiện nào ? HS: GV:Hướng dẫn học sinh xây dựng phương trình tổng quát của đường thẳng GV:Đường thẳng d có vectơ chỉ phương là vectơ nào ? HS: GV:Vectơ pháp của đường thẳng bằng bao nhiêu ? HS: = ( 1 ; 4 ) GV:Gọi hs đọc phương trình tổng quát của đường thẳng GV:Hướng dẫn học sinh xây dựng các trường hợp đặc biệt của phương trình đường thẳng GV:Giữa hai đường thẳng trong mặt phẳng có những vị trí tương đối nào ? HS:Nhắc lại các vị trí tương đối GV:Với điều kiện nào của hệ phương trình thì hai đường thẳng cắt nhau ,song song , trùng nhau HS:Rút ra điều kiện GV:Viết đề bài toán lên bảng GV:Hướng dẫn học sinh trường hợp đầu HS:Thực hành xét các trường hợp còn lại GV:Yêu cầu học sinh nhận xét mối quan hệ giữa các hệ số a , b , c trong các trường hợp các đường thẳng cắt nhau, trùng nhau HS:Tìm được mối quan hệ GV:Cho học sinh rút ra một cách khác để xét vị trí tương đối của hai đường thẳng GV:Giới thiệu khái niệm góc giữa hai đường thẳng GV:Hướng dẫn học sinh tìm được mối liên hệ giữa góc giữa hai đường thẳng xét góc giữa hai vectơ HS:Rút ra công thức tính góc giữa hai đường thẳng HS:Áp dụng công thức để tính góc giữa hai đường thẳng GV:Vẽ hình xét giới thiệu góc giữa hai đường thẳng GV: Cho học sinh quan sát hình vẽ để rút ra mối liên hệ giữa góc hai đt xét góc giữa hai vectơ HS: Hoạt động theo nhóm tính góc giữa hai đường thẳng GV:Từ phần kiểm tra bài cũ giáo viên hướng dẫn hs xây dựng công thức tính khoảng cách HS:tham khảo phần chứng minh ở SGK HS: Thực hành tính các khoảng cách ở phần ví dụ HS:Áp dụng công thức xét tính được khoảng cách tư điểm M đến GV:Để tính được khoảng cách từ N đến ta phải làm gì ? HS:Đưa phương trình đường thẳng về phương trình tổng quát xét từ đó tiến hành tính khoảng cách I .Vectơ chỉ phương của đường thẳng: ĐN: Vectơ được gọi là vt chỉ phương của đường thẳng nếu xét giá của song song hoặc trùng với . NX: +Vectơ k cũng là vt chỉ phương của đthẳng (k0) y O x II-Phương trình tham số của đường thẳng: a) Định nghĩa: Trong mp 0xy đường thẳng qua M(x0;y0) có vt chỉ phương được viết như sau: Vdụ:a.Tìm điểm xét b/Viết PTTS của đường thẳng đi qua A(-1;0) xét có vt chỉ phương b) Liên hệ giữa vectơ chỉ phương với hệ số góc của đt: k = ( Ví dụ : k = Ví dụ:Viết phương trình tham số của đường thẳng d đi qua 2 điểm A(-1;2) ,B(3;2). Tính hệ số góc của d 3.Vectơ pháp tuyến của đường thẳng Vectơ pháp tuyến của đường thẳng: a) Định nghĩa:Vectơ được gọi là vectơ pháp tuyến của đường thẳng d nếu xét vuông góc với vectơ chỉ phương của đường thẳng d b) Nhận xét : i,Một đường thẳng có vô số vectơ pháp xét các vectơ pháp này cùng phương với nhau ii,Một đường thẳng hoàn toàn được xác định nếu biết một điểm xét một vectơ pháp của nó iii,Nếu một đường thẳng có vectơ chỉ phương thì có vectơ pháp (-b ; a ) hoặc ( b ; -a ) 4 4.Phương trình tổng quát của đường thẳng Phương trình tổng quát của đường thẳng a) Định nghĩa:Đường thẳng d đi qua điểm M ( xo ; yo ) có vectơ pháp ( a ; b ) có phương trình a ( x - xo ) + b ( y - yo ) = 0 ax + by -axo - byo = 0 Đặt c = -(axo + byo ) ta có phương trình ax + by + c = 0 (Phương trình tổng quát của đường thẳng) b) Ví dụ: Lập phương trình tổng quát của đường thẳng d qua hai điểm A (-1; 2 ) xét B ( 3; 1 ) Giải Đường thẳng đi qua hai điểm A,B có véctơ chỉ phương Do đó vectơ pháp = ( 1 ; 4 ) Phương trình tổng quát của đường thẳng d là: (x + 1 ) + 4(y - 2 ) = 0 x + 4y - 7 = 0 c) Các trường hợp đặc biệt: i, Nếu a = 0 thì d song song hoặc trùng với trục Ox ii, Nếu b = 0 thì d song song hoặc trùng với Oy iii, Nếu c = 0 thì đường thẳng d đi qua gốc toạ độ iv, Nếu d cắt hai trục toạ độ tại hai điểm A ( a ; 0 ) xét B ( 0 ; b ) với a , b thì phương trình của đường thẳng d là (pt đường thẳng theo đoạn chắn ) 5.Vị trí tương đối của hai đường thẳng .Vị trí tương đối của hai đường thẳng: a)Cho hai đường thẳng d1 xét d2 có phương trình tổng quát là : d1 : a1x + b1y + c1 = 0 d2 : a2x + b2y + c2 = 0 Toạ độ giao điểm của d1 xét d2 là nghiệm của hệ phương trình: (I) i,d1 cắt d2 Hệ (I) có nghiệm duy nhất ii,d1 // d2 Hệ (I) vô nghiệm iii,d1 d2 Hệ (I) vô số nghiệm b) Ví dụ :Xét vị trí tương đối của đường thẳng d : x - 2y + 1 = 0 với mỗi đường thẳng sau : d1 : -3x + 6y - 3 = 0 d2 : y = -2x d3 : 2x + 5 = 4y Giải i, Hệ phương trình vô số nghiệm nên d trùng d1 ii, Hệ phương trình có nghiệm Vậy d cắt d2 tại điểm iii, Hệ phương trình vô nghiệm Vậy d // d3 c) Nhận xét :Nếu a2 , b2 ,c2 khác 0 ta có: i,d1 cắt d2 ii,d1 // d2 iii,d1 trùng d2 6.Góc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng: a) Cho hai đường thẳng d1 : a1x + b1y + c1 = 0 d2 : a2x + b2y + c2 = 0 Gọi Ta có b) Ví dụ :Tính góc giữa hai đường thẳng d1 : 2x + y -3 = 0 d2 : 3x - y + 7 = 0 Giải Gọi Ta có c) Chú ý: -Ta có tính góc giữa hai đường thẳng thông qua góc giữa hai vectơ chỉ phương b) Công thức tính góc giưa hai đường thẳng : a1x + b1y + c1 = 0 : a2x + b2y + c2 = 0 Gọi Ta có : *) Chú y:(SGK) 7.Công thức tính khoảng cách Công thức tính khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng: Trong mặt phẳng Oxy,cho đường thẳng : ax + by + c = 0 xét một điểm Mo ( x0 ; y0 ) Khoảng cách từ M0 đến đường thẳng được tính theo công thức: *)CM:SGK Hướng dẫn ví dụ *) Ví dụ: 1) Tính khoảng cách từ điểm M (-2 ; 1) đến đường thẳng có phương trình 3x - 2y - 1 = 0 Giải 2)Tính khoảng cách từ điểm N (1 ; -3 ) đến đường thẳng Giải Phương trình tổng quát của đường thẳng là : x + y + 1 = 0 CỦNG CỐ RÚT KINH NGHIỆM
Tài liệu đính kèm: