Unit 7 lớp 6 Từ vựng Unit 7 lớp 6 Từ mới Từ loại Phiên âm Nghĩa Comedy n /’kɒmədi/ Kịch vui,hài kịch,phim hài War film n /wɔ: (r) fɪlm/ Phim chiến tranh Action film n /’ỉk∫n fɪlm / Phim hành động Horror film n /’hɒrə(r) fɪlm/ Phim kinh dị Historical drama n /hɪ’stɒrɪkl’dra:mə/ Phim,kịch lịch sử Romantic comedy n /rəʊ’mỉntɪk ‘kɒmədi/ Phim hài lãng mạn The news n /ðə nju:z/ Bản tin thời sự Chat show n /t∫ỉt ∫əʊ/ Chương trình tán gẫu Soap operas n /səʊp ‘ɒprəz/ Phim dài tập Documentary n /dɒkju’mentri/ Phim tài liệu Relity show n /ri’ỉləti ∫əʊ/ Chương trinh truyền hình thực tế Game show n /geɪm ∫əʊ/ Trị chơi truyền hình MC n /em ‘si:/ Người dẫn chương trình Weatherman n /’weðəmỉn/ Người đọc bản tin dự bảo thời tiết Viewer n /’vju:ə(r)/ Khán giả TV schedule n /ti:’vi:’∫edju:l/ Lịch phát sĩng Remote control n /rɪ’məʊt kən’trəʊl/ Điều khiển Animal programme n /’ỉnɪml ‘prəʊgrỉm/ Chương trình thế giới động vật channel n /’t∫ỉnl/ Kênh Liên từ Liên từ (hay cịn gọi là từ nối) dùng để kết hợp các từ, cụm từ, mệnh đề hoặc câu với nhau. a) and (và) + chỉ sự thêm vào Ex: The girl made the fire; the boys cooked the steaks. -» The girl made the fire, and the boys cooked the steaks. (Cơ gái nhĩm lửa, và các cậu con trai nấu mĩn thịt). + để nơi hai động từ hay tính từ hoặc danh từ (một bộ phận của câu). Ex: She sat down and cried. (Cơ ấy ngồi xuống và khĩc). She is pretty, humorous, intelligent and optimistic. (Cơ ấy xinh đẹp, hài hước, thơng minh và yêu đời). b) but (nhưng) Dùng để nối hai câu cĩ ý nghĩa trái ngược nhau. Ex: He has a lot of money, but he is not happy. (Anh ấy cĩ rất nhiều tiền nhưng anh ấy khơng hạnh phức). c) so (vì, dể, vì vậy) Cĩ 3 cách dùng: - Dùng để chỉ lý do. Ex: I felt sleepy, so I went to bed. (Tơi cảm thấy buồn ngủ, vì vậy tơi đi ngủ). - Dùng để chỉ mục đích. Ex: I will give you some money, so you don’t need to borrow him. (Tơi sẽ cho bạn một số tiền, vì vậy bạn khơng cần phải mượn tiền anh ta). - Dùng để chỉ kết quả. Ex: He didn’t study hard, so he didn’t pass the examination. (Anh ta đã khơng chăm học, vi vậy anh ta đã khơng vượt qua kỳ thi này). d) because (vì, bởi vì) chỉ nguyên nhân hoặc lý do Because được sử dụng khi mà nguyên nhân được nêu ra là phần quan trọng nhất của câu nĩi hoặc viết. Mệnh đề cĩ chứa because thường đứng ở cuối câu. Ex: He came. He was interested in music. He came because he was interested in music. (Anh ấy đã đến vì anh ấy quan tâm đến âm nhạc). e) although (dù, mặc dù) chỉ sự tương phản Sau although chúng ta sử dụng một chủ ngữ và một động từ. Ex: They went for a bath. It had begun to rain. They went for a bath although it had begun to rain. (Họ đi tắm mặc dù trời đã bắt đầu đổ mưa). Lưu ý: Although và but khơng thể đi cùng với nhau trong một câu tiếng Anh. Do vậy nếu bạn đã dùng although thì khơng dùng but và ngược lại Cũng tương tự như trên nếu trong một câu mà bạn đã dùng because thì khơng dùng so và ngược lại 1. Listen and read. Phong: What are you doing tonight, Hung? Hung: I'm watching my favourite programme - Laughing out Loud! Phong: What is it? Hung: It's a show of funny clips. Phong: What channel is it on? Hung: VTV3 and after that I'll watch Mr Bean. Phong: That's the funny man ... Hung: Yes. Come and watch it with me. Phong: Oh no .... I don't like Mr Bean. He's awful. Hung: So, we can watch Tom and Jerry. Phong: Oh, the cartoon? I like that! Hung: Who doesn't? I like the intelligent little mouse, Jerry. He's so cool. Phong: But Tom's funny, too. Stupid, but funny. Hung: Yes. Can you give me the newspaper on the desk? Phong: Sure. Do you want to check the TV schedule? Hung: Yes. Look.... Dịch: Hùng: Mình sẽ xem chương trình truyền hình yêu thích của mình - Laughing Out Loud! Phong: Nĩ là cái gì? Hùng: Nĩ là một chương trình cĩ nhiều clip vui nhộn. Phong: Nĩ được chiếu trên kênh nào vậy? Hùng: VTV3, và sau đĩ mình sẽ xem Mr. Bean. Phong: Đĩ là người đàn ơng vui nhộn... Hùng: Đúng thế. Đến và xem với mình nhé. Phong: Ồ khơng.. Mình khơng thích Mr. Bean. Ơng ấy thật kỳ lạ. Hùng: Vậy chúng ta cĩ thể xem Tom và Jerry. Phong: Ồ, phim hoạt hình à? Mình thích nĩ! Hùng: Ai lại khơng thích chứ? Mình thích chú chuột nhỏ thơng minh, Jerry. Nĩ thật tuyệt. Phong: Nhưng Tom thì cũng vui nhộn. Ngốc nghếch nhưng vui nhộn. Hùng: Đúng thế. Cậu đưa giúp mình tờ báo trên bàn được khơng? Phong: Được. Cậu muốn kiểm tra chương trình truyền hình à? Hùng: Được. Xem này... a. Read the conversation again and answer the questions. (Đọc lại bài hội thoại và trả lời câu hỏi) What is Hung's favourite TV programme? (Chương trình TV yêu thích của Hùng là gì?) What channel is Laughing out Loud on? (Kênh mà chương trình Laughing Out Loud chiếu là gì?) Are Laughing out Loud and Mr Bean on at the same time? (Laughing Out Loud và Mr. Bean chiếu cùng một lúc cĩ phải khơng?) Why doesn't Phong like Mr Bean? (Tại sao Phong lại khơng thích Mr. Bean?) What does Phong say about Tom? (Phong đã nĩi gì về Tom?) Trả lời: His favorite programme is Laughing Out Loud. It's on VTV3 channel. No, they aren't. Because he is awful. He says Tom's stupid but funny. Tạm dịch: 1. Chương trình truyền hinh yêu thích của Hùng là gì? Laughing out Loud! 2. Laughing out Loud chiếu trên kênh nào? Nĩ chiếu trên kênh VTV3. 3. Laughing out Loud và Mr Bean chiếu cùng lúc phải khơng? Khơng. 4. Tại sao Phong khơng thích Mr. Bean? Bởi vì ơng ấy kỳ lạ. 5. Phong nĩi gì về Tom? Cậu ấy nĩi Tom ngốc nhưng vui nhộn. b. Find the adjectives describing each character in the conversation and write them here. (Tìm những tính từ miêu tả từng nhân vật trong cuộc hội thoại và viết chúng vào đây.) Mr Bean: funny, awful Tom: stupid, funny Jerry: intelligent Mr Bean: vui nhộn, kỳ lạ Tom: ngốc, vui nhộn Jerry: thơng minh c. Which adjectives below can you use to describe a TV programme you have watched? What programme is it? (Những tính từ nào dưới đây bạn cĩ thể sử dụng để miêu tả một chương trình TV mà bạn đã xem. Đĩ là chương trình gì?) popular: phổ biến boring: tẻ nhạt entertaining: giải trí long: dài funny: hài hước live: trực tiếp educational: mang tính giáo dục good: hay Ví dụ: Phineas and Ferb is an entertaining programme. 2. Put the correct word in the box under each picture. (Đặt từ đúng trong khung vào mỗi bức tranh) national television (đài truyền hình quốc gia) news programme (chương trình tin tức) local television (đài truyền hình địa phương) comedy (hài kịch) game show (chương trình trị chơi) animal programme (chương trình động vật) 3. Use suitable words to complete the sentences (Sử dụng các từ thích hợp để hồn thành câu) : PTQ is not a_national_ channel. It's local. (PTQ khơng phải là đài truyền hình quốc gia. Nĩ là của địa phương.) I like_comedy_ programmes. They make me laugh. (Tơi thích những chương trình hài kịch. Chúng khiến tơi cười.) The most popular TV _channels_ in Viet Nam are VTV1 and VTV3. (Chương trình tin tức trên truyền hình phổ biến nhất ở Việt Nam là kênh VTV1 và VTV3.) In a _competition_ you can see how people compete with each other. (Trong một cuộc thi bạn cĩ thể thấy cách mà mọi người cạnh tranh nhau) _Cartoons_ often use animals as the main characters.( Phim hoạt hình thường sử dụng động vật là nhân vật chính.) A(n) _educational_ programme can always teach children something. (Một chương trình mang tính giáo dục luơn luơn cĩ thể dạy trẻ em điều gì đĩ.) 4. Work in groups. (Làm việc theo nhĩm) Write down two things you like about television and two things you don't like about it. Talk to others in your group and see how many people share your ideas. (Viết ra hai điều mà bạn thích nhất về truyền hình và hai điều bạn khơng thích về nĩ. Nĩi với những người khác trong nhĩm và xem cĩ bao nhiêu người cùng ý kiến với bạn). Likes: educational entertaining Dislikes: boring too long A closer look 1 Unit 7: Television Vocabulary 1. Write the words/ phrases in the box under the pictures. (Viết những từ/ cụm từ trong khung dưới các bức tranh) newsreader (người đọc tin tức) TV schedule (lịch phát truyền hình) MC (người dẫn chương trình truyền hình) viewer (người xem) remote control (điều khiển từ xa) weatherman (người dự báo thời tiết) 2. Choose a word from the box for each description below. (Chọn một từ trong khung sao cho phù hợp với các miêu tả bên dưới) _weatherman_ : A man on a television or radio programme who gives a weather forecast. _newsreader_ : Someone who reads out the reports on a television or radio news programme. _remote control_ : We use it to change the channel from a distance. _MC_ : A person who announces for a TV event. _volume button_ : It is a button on the TV to change the volume. _TV viewer_ : A person who watches TV. 3. Game (Trị chơi) Divide the class into 4-5 groups. Each group choose two words from the list below and work out a description for each word. The groups take turns reading the description aloud. The other groups try to guess what word is it. The group with the most correct answers wins. (Chia lớp thành 4-5 nhĩm. Mỗi nhĩm chọn 2 từ trong danh sách dưới đây và miêu tả mỗi từ. Từng nhĩm lần lượt đọc lớn phần miêu tả. Những nhĩm khác cố gắng đốn từ đĩ là gì. Nhĩm nào cĩ nhiều câu trả lời đúng nhất sẽ chiến thắng) Newsreader: Who reads the news on TV or radio. Weatherman: Who gives weather information on TV or radio Comedian: Who makes the others laugh by telling jokes or funny stories. TV screen: television display. Sports programme: Series of sport activities on it. Animal programme: Animals are the main characters. TV schedule: Listing date, time and names of TV programmes. Pronunciation /θ/ and /ð/ 4. Listen and repeat the words. (Nghe và lặp lại các từ sau) there them theatre neither Thanksgiving weatherman earth than anything both feather through 5. Which words in 4 have /θ/ and which have /ð/? Listen again and write them in the correct column. (Các từ nào trong phần 4 cĩ âm /θ/ và âm /ð/? Nghe lại và viết chúng vào đúng cột) /θ/ /ð/ theatre, thanksgiving, earth, through, anything, both there, them, neither, weatherman, than, feather 6. Tongue Twister. (Những từ khĩ đọc) Take turns reading the sentence quickly and correctly. (Lần lượt đọc nhanh và chính xác câu sau.) The thirty-three thieves are thinking of how to get through the security. (33 tên trộm đang nghĩ cách qua mặt đội an ninh.) A closer look 2 Unit 7: Television Grammar 1. Read the conversation and underline the question words. (Đọc bài hội thoại và gạch chân các từ hỏi) A: Hi, Phong. What are you doing tomorrow? B: I'm going to a book exhibition with my parents. A: Where is it? B: It's in Giang Vo Exhibition Centre. A: How long is it on? B: It's on from the 14th to the 17th of January. Dịch: A: Chào, Phong. Cậu sẽ làm gì vào ngày mai? B: Mình sẽ đến triển lãm sách cùng với bố mẹ của mình. A: Nĩ ở đâu thế? B: Ở trung tâm triển lãm Giảng Võ. A: Nĩ sẽ diễn ra trong bao lâu? B: Từ ngày 14 đến ngày 17 tháng 1. 2. Use one of the question words in the box to complete the conversations. (Sử dụng một trong các từ sau để hồn thành bài hội thoại) Conversation 1 A: _How often_ do you watch TV? B: Not very often. Two or three times a week. A: _What_ do you watch? B: It depends. But I like game shows best. Conversation 2 A: _Who_ do you like best in the Weekend Meeting shows? B: Xuan Bac. He's so funny. Conversation 3 A: _When_ do you play football? B: Usually on Saturday or Sunday. A: _Where_ do you play? B: In the yard. Listen and check your answers. (Nghe và kiểm tra lại.) 3. Complete the conversation about The Wingless Penguin with suitable question words. (Hồn thành đoạn hội thoại về The Wingless Penguin với các từ hỏi thích hợp) A: _What_ is The Wingless Penguin? B: It's a cartoon series A: _What_ is it about? B: It's about the adventures of a child penguin who has no wings. A: Wow, it sounds interesting._How many_ of them are there? B: There are ten of them already, and they are still making more. A: _Why_? B: Because children love the series. The penguin's so cute. He's clever and funny A: _When_ is it on? B: It's on at 8 o'clock Friday night, on the Disney channel. A: I'll watch it. Thank you. Dịch: A: The Wingless Penguin là gì? B: Nĩ là phim hoạt hình nhiều tập. A: Nĩ nĩi về gì vậy? B: Nĩ nĩi về những cuộc phiêu lưu của một chú chim cánh cụt con khơng cánh. A: Wow, nghe cĩ vẻ thú vị đấy. Cĩ bao nhiêu tập rồi? B: Cĩ 10 tập rồi, họ vẫn đang làm thêm. A: Tại sao vậy? B: Bởi vì trẻ em thích bộ phim đĩ. Chú chim cánh cụt rất dễ thương. Nĩ thơng minh và vui nhộn. A: Nĩ chiếu vào lúc nào vậy? B: Nĩ chiếu lúc 8 giờ tối thứ Sáu, trên kênh Disney. A: Mình sẽ xem nĩ. Cảm ơn cậu. Conjunctions 4. Use but, and, so, because, although to complete sentences. (Sử dụng but, and, so, because, although để hồn thành câu) Both my sister_and_I dream of becoming a TV MC. My sister's good at school_but_ I am not. _Although_ we tried our best, we didn't win the game. Peter stayed at home_because_ he was ill. I am tired, _so_I will go to bed early. 5. Match the beginings with the endings. (Nối phần đầu với phân cuối) Beginnings Endings 1. Watching too much TV is not good c. because it hurts your eyes. 2. I will get up early tomorrow a. so I can be at the stadium in time. 3. Sometimes we read books e. and sometimes we play sports. 4. My little brother can colour a picture b. but he cannot draw. 5. Although Ann preferred going out, d. she stayed at home. 6. How much do you know about television in Vietnam? Ask your partner questions to find out the following information (Bạn biết gì về truyền hình ở Việt Nam? Hỏi cộng sự của bạn các câu hỏi để tìm các thơng tin sau): The name of the national TV channel (tên của kênh TV quốc gia) The time it broadcasts (thời gian phát sĩng) The names of any TV programmes for children (tên của chương trình TV dành cho trẻ em bất kỳ) The monthly cost of cable TV (chi phí mỗi tháng) Your partner's favourite TV person (Một người trên TV mà cộng sự của bạn thích) Ví dụ: What is the name of the national TV channel? - VTV1, VTV3,... Communication Unit 7: Television Extra vocabulary clumsy: vụng về cute: đáng yêu mini-series: phim ngắn nhiều tập entertain: giải trí 1. Complete the facts below with the name of the correct country in the box. (Hồn thành các sự thật bên dưới với tên của đúng các quốc gia cĩ trong bảng) Pokemon cartoons are made in _Japan_. (phim hoạt hình Pokemon được làm ra tại Nhật Bản.) Weekend Meeting comedies are famous shows in _Viet Nam_. (Gặp nhau cuối tuần là chương trình nổi tiếng ở Việt Nam.) In _Iceland_, there is no TV on Thursday. (Ở Iceland, khơng cĩ TV vào ngày thứ năm.) The Discovery channel makes education fun for kids in _the USA_. (Kênh Discovery thực hiện việc giáo dục một cách vui nhộn cho trẻ em ở Mỹ.) They don't show Donald Duck in _Finland_ because he doesn't wear trousers. (Họ khơng chiếu chươn trình Vịt Donald ở Phần Lan vì anh ấy khơng mặc quần.) Sherlock is a mini-series about detective Sherlock Holmes in_Britain_ . (Sherlock là một phim ngắn nhiều tập về thám tử Sherlock Holmes ở Anh.) 2. Do you agree with the following statements? (Bạn cĩ đồng ý với những câu sau khơng?) TV is just for fun, not for study. No The first TV programme for children appeared late, in 1980. No There are not enough programmes for children on TV. Yes It is good to watch TV programmes from other countries. Yes Staying at home to watch TV is better than going out. No 3a. Read about two famous TV programmes for children (Đọc về hai chương trình TV nổi tiếng dành cho trẻ em) Let's Learn.It is a TV programme for small children which makes education fun. How? It has cute characters, fun songs, and special guests. It began many years ago, in 1969. People in over 80 countries can now watch it. It's not just for kids, parents and teenagers love the programme too. Hello Fatty! It is a popular TV cartoon series for kids. It's about a clever fox from the forest called Fatty, and his clumsy human friend. Together they have many adventures. Millions of children around the world enjoy this cartoon. It can both entertain and educate a young audience. Dịch: Let’s Learn. Đĩ là một chương trình truyền hình cho trẻ em mà làm cho việc giáo dục trở nên vui nhộn. Bằng cách nào? Nĩ cĩ những nhân vật dễ thương, những bài hát vui nhộn, và những vị khách đặc biệt. Chương trình này đã cĩ từ nhiều năm, vào năm 1969. Bây giờ mọi người ở hơn 80 quốc gia cĩ thể xem nĩ. Nĩ khơng chỉ dành cho trẻ em, cha mẹ và các thanh thiếu niên cũng rất yêu thích chương trình. Hello Fatty! Đĩ là một chương trình hoạt hình nổi tiếng dành cho trẻ em. Nĩ nĩi về một con cáo thơng minh đến từ một khu rừng và cĩ tên là Fatty, và người bạn con người vụng về của nĩ. Họ cĩ rất nhiều cuộc phiêu lưu thú vị cùng nhau. Hàng triệu trẻ em trên khắp thế giới đều thích phim hoạt hình này. Nĩ vừa mang tính giải trí vừa cĩ tính giáo dục đối với khán giả trẻ. b. Read the facts in the table and tick (√) the correct programme(s) (Đọc các sự thật trong bảng và đánh dấu (√) vào đúng chương trình) Facts Let's Learn Hello Fatty! 1. This programme educates children. √ √ 2. This programme appears in 80 countries. √ 3. It's a TV cartoon series √ 4. Both parents and teenagers enjoy this programme. √ 5. It's a story of adventures. √ 6. This programme invites guests to appear. √ 4. Work in groups. (Làm việc theo nhĩm) Read about the two programmes again. Tell your group which one you prefer and why. (Đọc lại về 2 chương trình một lần nữa. Kể cho nhĩm của bạn nghe chương trình nào bạn thích hơn và tại sao) Ví dụ: I prefer Hello Fatty! to Let's Learn because I love cartoon. Skills 1 Unit 7: Television Reading 1. Read the schedule for Around the World! (Đọc lịch trình phát sĩng của kênh Around the World!) Time Programme Description 8.00 Animals: Life in the water (Động vật: Cuộc sống dưới nước) A documentary about the colorful living world in the Pacific. (Một bộ phim tài liệu về thế giới đầy màu sắc ở Thái Bình Dương.) 9.00 Comedy: The Parrot Instructor (Hài kịch: Người huấn luyện vẹt) Have lots of fun with the Parrot instructor and his first working day at the skating rink. (Vui cùng người huấn luyện vẹt và ngày làm việc đầu tiên của ơng ta ở sân trượt băng.) 10.30 Sports: Wheelbarrow Races (Thể thao: Đua xe cút kít) Four houses a the Wicked School compete in the most exciting race. Who wins? (4 nhà ở trường học phù thủy cạnh tranh trong cuộc đua thú vị nhất. Ai sẽ thắng?) 11.00 Game show: Children are Always Right (Game show:Trẻ em luơn đúng) The game show this week will test your knowledge about the Amazon jungle. (Game show tuần này sẽ kiểm tra kiến thức về rừng rậm Amazon.) 12.15 Science: Journey to Jupiter (Khoa học: Hành trình tới sao Mộc) Discover strange facts about a planet in our system. (Khám phá những sự thật kỳ lạ về một hành tinh trong hệ mặt trời của chúng ta.) 2. Answer the following questions about the schedule (Trả lời các câu hỏi sau về lịch trình phát sĩng) What is the event in the Sports programme today? (Sự kiện trong chương trình thể thao hơm nay là gì?) What's the name of the comedy? (Tên của chương trình hài kịch là gì?) Can we watch a game show after 11 o'clock? (Chúng ta cĩ thể xem game show sau 11 giờ khơng?) What is the content of the Animals programme? (Nội dung của chương trình động vật là gì?) Is Jupiter the name of a science programme? (Sao Mộc cĩ phải là tên của chương trình khoa học khơng?) Trả lời: It's Wheelbarrow Races. It's the Parrot Instructor Yes, we can. It's a documentary about the colorful living world in the Pacific. No, it isn't. 3. Read the information about the people below and choose the best programme for each (Đọc thơng tin về những người dưới đây và chọn chương trình phù hợp nhất cho mỗi người) People Programme 1. Phong likes discovering the universe. Science: Journey to Jupiter 2. Bob likes programmes that make him laugh. Comedy: The Parrot Instructor 3. Nga loves learning through games and shows. Game show: Children are Always Right 4. Minh likes watching sports events. Sports: Wheelbarrow Races 5. Linh is interested in ocean fish. Animals: Life in the Water Speaking 4. Work in groups (Làm việc theo nhĩm) Tell your group about your favorite TV programme. Your talk should include the following information (Kể cho nhĩm của bạn nghe về chương trình TV yêu thích của bạn. Bài nĩi của bạn nên cĩ các ý sau): the name of the programme (tên của chương trình) the channel it is on (kênh nĩ được chiếu) the content of the programme (nội dung của chương trình) the reason you like it (lý do bạn thích nĩ) Ví dụ: My favorite programme is Phineas and Ferb which is on Disney channel. It is a cartoon about 2 teen boys who love inventing. It's an interesting and funny cartoon, so I extremely fancy it. Listening 1. Listen and tick (√) the correct channel for each programme (Nghe và đánh dấu chọn kênh đúng cho mỗi chương trình) Programme Channel 1 Channel 2 Channel 3 Music: Green Green Summer √ Cartoon: The Red Spotted Quirrel! √ Film: The Lonely Gifraffe √ Home and Garden: How to make a Dog House √ Our world: The Old Town of Inca √ 2. Listen again and tick (√) statements 1-5 with T for true and F for false (Nghe lại và đánh dấu chọn từ câu 1 đến 5, đúng ghi T và sai ghi F) The first programme starts at seven-thirty. F There are two programmes starting at the same time. T The Red Spotted Squirrel lasts forty-five minutes. F The Lonely Giraffe finishes at ten o'clock. T The Old Town of Inca is in India. F Writing 3. What are your TV watching habits? (Thĩi quen xem TV của bạn là gì?) Tick (√) the right answer for you (you can tick more than one answers). Use your answer to write a short description of your TV-watching habits. (Chọn câu trả lời đúng với bạn (cĩ thể chọn hơn 1 câu trả lời). Sử dụng câu trả lời của bạn để viết bài mơ tả ngắn về thĩi quen xem TV của bạn) 1. How many hours a day do you watch TV? (Bạn xem TV bao nhiêu tiếng 1 ngày?) 1 hour 2-3 hours depends 2. How do you compare the time you spend watching TV to the time you spend on outdoor activities? (Bạn so sánh khoảng thời gian bạn dành để xem TV với khoảng thời gian bạn dành cho hoạt động ngồi trời như thế nào?) more less the same 3. Do you watch TV when you are...? (Bạn cĩ xem TV khi bạn đang?) eating entertaining reading 4. What kind of programme do you watch most? (Bạn xem loại chương trình TV nào nhiều nhất?) eduacational entertaining sports 5. Do you leave your TV on when you are not watching it? (Bạn cĩ để TV bật khi bạn khơng xem nĩ khơng?) never sometimes often Suggested structure: (Cấu trúc gợi ý) I do not watch much TV/ I enjoy watching TV (use your answers to the first three questions above to support your statement) I like... /I usually watch ... (your favourite programme) I usually leave the TV on ... /turn off the TV ... I think I have good/bad TV watching habits (your comment on your habits) Gợi ý: In my free time, I often watch TV to relax. I usually spend 1 and a half to watch TV. Actually, I think the time I spend watching TV is less than the time I spend on outdoor activites. I also watch TV with my family at the dinner. And my favorite programme is 7 o'clock news, an eduacational programme that I think it is very helpful. B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI What are your TV- watching habits? (Thĩi quen xem ti vi của em là gì?) Tick (√) the right answer for you (you can tick more than one answer). Use your answers to write a short description of your TV-watching habits. Bài làm: Chọn (√) câu trả lời đúng với em (em cĩ thể chọn nhiều hơn 1 câu trả lời). Dùng câu trả lời của em để viết một đoạn văn ngắn miêu tả thĩi quen xem ti vi của em. 1. How many hours a day do you watch TV? (Một ngày em dành bao nhiêu giờ để xem ti vi?) 1 hour (1 giờ) 2-3 hours (2-3 giờ) depends (phụ thuộc) 2. How do you compare the time you spend watching TV to the time you spend on outdoor activities? (So sánh thời gian xem ti vi với thời gian em dành cho các hoạt động ngồi trời như thế nào?) more (nhiều hơn) less (ít hơn) the same (bằng nhau) 3. Do you watch TV when you are? (Em cĩ xem ti vi khi em đang khơng?) eating (ăn) entertaining (giải trí) reading (đọc sách) 4. What kind of programme do you watch most? (Em xem chương trình nào nhiều nhất?) educational (giáo dục) entertaining (giải trí) sports (thể thao) 5. Do you leave your TV on when you are not watching it? (Em cĩ để ti vi mở khi em khơng dùng khơng?) never (khơng bao giờ) sometimes (thỉnh thoảng) often (thường xuyên) Bài làm: Watching TV is one of my favorite habits. The time I spend watching TV depends on what programme is on that day. I spend less time on watching TV than taking part in outdoor activities. I sometimes watch TV when I am eating because it brings me wonderful feelings. While reading books, I don’t watch TV because it will distract me from the content of the book. I like watching programmes about entertainment such as Tom and Jerry, Mickey Mouse, Donald Duck After a hard working day, my family eats dinner and watch the news on TV. The atmosphere is very cozy. I always turn off the TV when I am not using it as it is a good way to save the electricity bill. I think I have good TV watching habits. Hướng dẫn dịch: Xem ti vi là một trong những thĩi quen ưa thích của tơi. Thời gian tơi dành ra để xem ti vi phụ thuộc vào ngày hơm đĩ cĩ chương trình gì. Tơi dành ít thời gian xem ti vi hơn tham gia các hoạt động ngồi trời. Tơi thỉnh thoảng xem ti vi khi đang ăn bởi vì nĩ mang lại cho tơi cảm giác tuyệt vời. Trong khi đọc sách, tơi khơng xem ti vi vì nĩ sẽ làm tơi phân tán nội dung của cuốn sách. Tơi thích xem các chương trình về giải trí như Tom và Jerry, Chuột Mickey, vịt Donald. Sau một ngày làm việc vất vả, gia đình tơi ăn tối và xem các tin tức trên ti vi. Bầu khơng khí vơ cùng ấm áp. Tơi luơn tắt ti vi khi tơi khơng sử dụng vì nĩ là một cách hay để tiết kiệm hĩa đơn tiền điện. Tơi nghĩ tơi cĩ thĩi quen xem ti vi tốt. Looking back Unit 7: Television Vocabulary 1. Put the words in the box in the correct columns. Add more words if you can (Đặt các từ trong bảng vào các cột thích hợp. Thêm các từ khác nếu cĩ thể) People Programmes Kinds of film newsreader MC weathergirl writer game show animals home and garden documentary cartoon romance 2. Use the words in the box to fill the text below. (Sử dụng các từ trong bảng để điền vào bài viết dưới đây) TV1 is a _national_ (1) television channel in Viet Nam. It attracts millions of _viewers_(2) because it offers many different interesting programmes. The _7 o’clock news_ (3) tells people what is happening in Viet Nam and the rest of the world. _Comedies_ (4) bring a lot of laughter and help people_relax_ (5) after a hard working day. The most exciting programmes are_gameshow_ (6). They can be both entertaining and_educational_ (7). Many people work hard every day to produce quality programmes for television. Some of them are programme designers,_writers_(8) and reporters. Grammar 3. Use a question word to make a suitable question for each answer below. (Sử dụng từ hỏi để đặt câu hỏi phù hợp cho các câu trả lời sau) _How many_ days a week do you go to class? - I go to class five days a week. _What_ did you watch on TV last night? - I watched The Red Spotted Squirrel. _Why_ do you like the Animals programme? - Because I love animals. _Who_ is your favourite television MC? - I like Minh Phong in The Gift of Music. _When_ was The Lonely Giraffe made? - I don't know. But I first watched it on TV last year. 4. Use the conjunction provided to connect the sentences (Sử dụng liên từ đã cho để nối câu) Ocean Life is on at 7.30. Laughing out Loud will follow, at 8.00. (and) -> Ocean Life is on at 7:30 and Laughing Out Loud is at 8:00. I have watched The Seven Kitties many times. I like the film so much. (because) -> I have watchedThe Seven Kitties many times because I like the film so much. BBC One is a British channel.VTV6 is a Vietnamese channel. (but) -> BBC One is a British channel, but VTV6 is a Vietnamese channel. Along the Coast is a famous TV series. I have never watched it. (although) -> Although Along the Coast is a famous TV serries, I have never watched it. I have a lot of homework tonight. I can't watch Eight Feet Below. (so) -> I have a lot of homework tonight so I can't watch Eight Feet Below. Communication 5. Rearrange the order of the sentences to have a complete conversation about a TV programme. (Sắp xếp các câu theo đúng thứ tự để hồn thành bài hội thoại về một chương trình TV) A: Hey Phong, did you watch the pig race on TV yesterday? B: It's a sport. Pigs race around a small track. It's really very funny. C: No. What is it? D: Really? I've never seen it. What country is it in? E: Well... When is it on? F: Australia, America ... It's an attraction at many country fairs. G: Discovery channel. H: That sounds interesting. Which channel is it on? I: At 9 o'clock Saturday morning or 10 o'clock Sunday evening. J. Thank you. I'll watch it. Trả lời: 1-A, 2-C, 3-B, 4-D, 5-F, 6-H, 7-G, 8-E, 9-I, 10-J 6. Recommend an interesting TV programme to your friends. Make a conversation based on the sample in 5. (Gợi ý một chương trình TV thú vị dành cho bạn bè. Tạo hội thoại dựa vào mẫu phần 5) A: I'm boring. There's nothing to do. B: How about watching TV? A: I don't know what to see. B: Hm, you can watch "Gravity Falls". It's so interesting. A: Oh, really? What's it about? B: It's about Marble and Dipper who are twins and their summer holiday in Gravity Falls town with their uncle. They found a mysterious book about the town and they decide to discover all the mysteries there. A: Wow, fantast
Tài liệu đính kèm: