Giáo án lớp 9 môn Toán - Bài tập chọn lọc toán 9

doc 33 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 804Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Toán - Bài tập chọn lọc toán 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án lớp 9 môn Toán - Bài tập chọn lọc toán 9
BÀI TẬP CHỌN LỌC TOÁN 9
PHẦN 1: ĐỀ BÀI
Bài 1: Cho hai số dương a, b thỏa mãn: a + b . Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: P = .
Bài 2: Giải phương trình:
Bài 3: Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức:
	P = 
Bài 4: Cho a, b, c là độ dài 3 cạnh của một tam giác. Chứng minh: 
ab + bc + ca a2 + b2 + c2 < 2(ab + bc + ca ).
Bài 5: Giải phương trình: 
Bài 6: Cho biểu thức A = . Hỏi A có giá trị nhỏ nhất hay không? Vì sao?
Bài 7: Giải hệ phương trình: .
Bài 8: Cho các số a, b, c . Chứng minh rằng: a + b2 + c3 – ab – bc – ca 1.
Bài 9: Chứng minh rằng: với a, b là các số dương.
Bài 10: Cho hai số x, y thỏa mãn đẳng thức: 
Tính: x + y 
Bài 11: Cho x > 0, y > 0 và x + y ≥ 6. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức :
 P = 3x + 2y + .
Bài 12: Giải phương trình.
Bài 13: Giải phương trình: x2 + = 2010.
Bài 14: Các số thực x, a, b, c thay đổi, thỏa mãn hệ: 
 Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của x.
Bài 15: Tìm x, y thoả mãn 5x - 2(2 + y) + y2 + 1 = 0.
Bài 16: Cho các số dương a, b, c. Chứng minh rằng: 
Bài 17: Cho x, y là hai số thực thoả mãn: (x + y)2 + 7(x + y) + y2 + 10 = 0
Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của biểu thức A = x + y + 1
Bài 18: Giải phương trình: + = 2
Bài 19: Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: P = .
Bài 20: Tìm m để phương trình ẩn x sau đây có ba nghiệm phân biệt:
	x3 - 2mx2 + (m2 + 1) x - m = 0 (1).
Bài 21. Tìm nghiệm dương của phương trình : .
Bài 22: Tìm nghiệm nguyên của phương trình x2 + px + q = 0 biết p + q = 198.
Bài 23. Tìm các giá trị x để là số nguyên âm.
Bài 24. Cho các số dương a, b, c. Chứng minh bất đẳng thức:
 .
Bài 25. Cho các số thực dương a, b, c thoả mãn . 
 Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức P = .
Bài 26: Giải phương trình: .
Bài 27: Cho hai số dương x, y thỏa mãn điều kiện x + y = 1. 
Hãy tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: A = 
Bài 28: Giải phương trình: 
Bài 29: Giải phương trình: x3 + x2 - x = - .
Bài 30. Cho các số dương . Chứng minh bất đẳng thức:
 	.
Bài 31: Tìm các số nguyên x, y thỏa mãn phương trình: (2x +1)y = x +1.
Bài 32: Cho a, b là các số dương thoả mãn ab = 1. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: 	A = (a + b + 1)(a2 + b2) + .
Bài 33: Chứng minh nếu thì hệ phương trình: vô nghiệm.
Bài 34: Cho hai phương trình:	 x2 + a1x + b1 = 0 (1) , x2 + a2x + b2 = 0 (2)
Cho biết a1a2 > 2 (b1 + b2) . Chứng minh ít nhất một trong hai phương trình đã cho có nghiệm.
Bài 35: Giải phương trình: = 8 - x2 + 2x .
Bài 36: Giải hệ phương trình: .
Bài 37: Tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số: y = , với 0 < x < 1
Bài 38: Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: y = .
Bài 39: Giải phương trình: x2 + 3x + 1 = (x + 3)
Bài 40: Cho x và y là hai số thỏa mãn đồng thời : x , y 0, 2x + 3y 6 và 2x + y 4.
 Tìm giá trị nhỏ nhất và giá trị lớn nhất của biểu thức K = x- 2x – y.
Bài 41. Hai số thực x, y thoả mãn hệ điều kiện : .
Tính giá trị biểu thức P = .
PHẦN 2 : HƯỚNG DẪN VÀ GIẢI
Bài 1: Ta có (a + b)2 – 4ab = (a - b)2 0(a + b)2 4ab
 , mà a + b 
. Dấu “ = ” xảy ra . Vậy: min P = .
Nhận xét :
 Việc tìm GTNN của biểu thức P bao giờ cũng vận hành theo sơ đồ "bé dần": P ³ B, (trong tài liệu này chúng tôi sử dụng B - chữ cái đầu của chữ bé hơn).
1) Giả thiết a + b £ đang ngược với sơ đồ "bé dần" nên ta phải chuyển hoá a + b £ Û . 
Từ đó mà lời giải đánh giá P theo .
2) với a > 0, b > 0 là một bất đẳng thức đáng nhớ. Tuy là một hệ quả của bất đẳng 
Cô-si, nhưng nó được vận dụng rất nhiều. Chúng ta còn gặp lại nó trong một số đề sau.
3) Các bạn tham khảo lời giải khác của bài toán như là một cách chứng minh bất đẳng thức trên.
Với hai số a > 0, b > 0 ta có . Dấu đẳng thức có khi a = b =. Vậy minP = .
Bài 2: Đặt 
(với a, b, c > 0). Khi đó phương trình đã cho trở thành:
a = b = c = 2
Suy ra: x = 2013, y = 2014, z = 2015.
Nhận xét :
 1) · Việc đặt a, b, c thay cho các căn thức là cách làm để dễ nhìn bài toán, Với mọi số dương a, b, c ta luôn có 
 . (1) 
Thay vì đặt câu hỏi khi nào thì dấu đẳng thức xẩy ra, người ta đặt bài toán giải phương trình 
 . (2) 
 · Vai trò của a, b, c đều bình đẳng nên trong (1) ta nghĩ đến đánh giá . 
Thật vậy Û Û . Dấu đẳng thức có khi và chỉ khi a = 2. Tương tự ta cũng có , . Dấu đẳng thức có khi và chỉ khi b = 2, c = 2. 
2) Mỗi giá trị của biến cân bằng bất đẳng thức được gọi là điểm rơi của bất đẳng thức ấy.
Theo đó, bất đẳng thức (1) các biến a, b, c đếu có chung một điểm rơi là a = b = c = 2.
 Khi vai trò của các biến trong bài toán chứng minh bất đẳng thức bình đẳng với nhau thì các biến ấy có chung một điểm rơi.
Phương trình diễn tả dấu bằng trong bất đẳng thức được gọi là "phương trình điểm rơi".
3) Phương trình (2) thuộc dạng "phương trình điểm rơi"
Tại điểm rơi a = b = c = 2 ta có . 
Điều đó cắt nghĩa điểm mấu chốt của lời giải là tách :
 (2) Û .
4) Phần lớn các phương trình chứa hai biến trở lên trong chương trình THCS đều là "phương trình điểm rơi".
Bài 3: ĐK: y > 0 ; x Î R. Ta có: P = 
. Dấu “=” xảy ra .
Suy ra: .
Bài 4: 
Ta có: 
(1).
Vì a, b, c là độ dài 3 cạnh của một tam giác nên ta có: a2 < a.(b+ c)a2 < ab + ac.
Tương tự: b2 < ab + bc; c2 < ca + bc. Suy ra: a2 + b2 + c2 < 2(ab + bc + ca) (2).
Từ (1) và (2) suy ra điều phải chứng minh.
Bài 5: Đk: x3 + 1 0 (1).
Đặt: a = ; b = ,( a0; b>0) (2) a2 + b2 = x2 + 2. 
Khi đó phương trình đã cho trở thành: 10.ab = 3.(a2 + b2) 
 a = 3b hoặc b = 3a.
+) Nếu a = 3b thì từ (2) suy ra: = 3 9x2 – 10x + 8 = 0 (vô nghiệm).
+) Nếu b = 3a thì từ (2) suy ra: 3 = 9x + 9 = x2 – x + 1 x2 – 10x – 8 = 0. Phương trình có hai nghiệm x1 = ; x2 = (thỏa mãn (1)).
Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm x1 = và x2 = .
Nhận xét :
Để các bạn có cách nhìn khái quát, chúng tôi khai triển bài toán trên một bình diện mới. 
 Viết lại = 3(x2 + 2) Û = 3[(x + 1) + x2 - x + 1) (1)
 Phương trình (1) có dạng a.P(x) + b.Q(x) + = 0 (a ¹ 0, b ¹ 0, g ¹ 0) (2)
 (phương trình đẳng cấp đối với P(x) và Q(x)). Đặt , (3)
 phương trình (1) được đưa về at2 + g t + b = 0. (4)
 Sau khi tìm được t từ (4), thể vào (3) để tìm x.
Bài 6: A = .
 Trước hết ta thấy biểu thức A có nghĩa khi và chỉ khi: (1).
Từ (1) ta thấy nếu x = 0 thì y nhận mọi giá trị tùy ý thuộc R (2). 
Mặt khác, khi x = 0 thì A = y + 3 mà y có thể nhỏ tùy ý nên A cũng có thể nhỏ tùy ý. Vậy biểu thức A không có giá trị nhỏ nhất.
Nhận xét :
 Các bạn cùng theo dõi một lời giải sau :
 Biểu thức A có nghĩa khi và chỉ khi . Biến đổi . 
 Suy ra minA = 2, đạt được khi x = y = 1 (!). 
· Kết quả bài toán sai thì đã rõ. Nhưng cái sai về tư duy mới đáng bàn hơn.
1) Điều kiện xác định của P(x; y) chứa đồng thời và là 
 Do vậy để tìm GTLN, GTNN P(x; y) cần phải xét độc lập hai trường hợp và 
2) Không thể gộp chung thành 
3) Do cho rằng điều kiện xác định của P(x; y) là (bỏ sót )
Vậy nên A = 2 là GNNN của A trên , chưa đủ để kết luận đó là GTNN của A trên D.
4) Nhân đây liên tưởng đến phương trình . (1)
 Biến đổi đúng (1) Û . Cách biến đổi sau là sai (1) Û . 
Bài 7: Giải hệ phương trình: 
Lấy pt (1) trừ pt (2) ta được: x3 – y3 = 2(y – x)
(x – y)(x2 – xy + y2 + 2) = 0 x – y = 0x = y.
( do x2 – xy + y2 + 2 = )
Với x = y ta có phương trình: x3 – 2x + 1 = 0
(x – 1)(x2 + x – 1) = 0 . 
Vậy hệ đã cho có 3 nghiệm là: 
Bài 8 : Vì b, c nên suy ra . Do đó:
a + b2 + c3 – ab – bc – ca a + b + c – ab – bc – ca (1).
Lại có: a + b + c – ab – bc – ca = (a – 1)(b – 1)(c – 1) – abc + 1 (2)
Vì a, b, c nên (a – 1)(b – 1)(c – 1) 0 ; – abc0
Do đó từ (2) suy ra a + b + c – ab – bc – ca 1 (3).
Từ (1) và (3) suy ra a + b2 + c3 – ab – bc – ca 1. 
Bài 9: Ta có: 
Áp dụng bất đẳng thức Cô-si cho các số dương ta được:
Từ (2) và (3) suy ra: 
Từ (1) và (4) suy ra:
. Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi a = b.
Nhận xét :
Các bạn được sử dụng bất đẳng thức Cô-si để làm toán như một định lý (không phải chứng minh)
Bất đẳng thức Cô-si chỉ áp dụng cho các số không âm. Cụ thể là :
 + Với hai số a ³ 0, b ³ 0 ta có , dấu đẳng thức có khi và chỉ khi a = b.
 + Với ba số a ³ 0, b ³ 0, c ³ 0 ta có , dấu đẳng thức có khi và chỉ khi a = b = c.
Bài 10: Ta có:
 (1) (gt)
 (2)
 (3)
Từ (1) và (2) suy ra:
 (4)
Từ (1) và (3) suy ra:
 (5)
Cộng (4) và (5) theo từng vế và rút gọn ta được:
x + y = - (x + y) 2(x + y) = 0 x + y = 0.
Nhận xét : Các em có thể làm các bài tương tự như đè thi vao 10 của Bắc Ninh năm 2010 – 2011 và đề thi vao 10 Hà Nam năm 2014-2015.
Bài 11: Ta có : P = 3x + 2y + 
Do 
 , 
Suy ra P ≥ 9 + 6 + 4 = 19
Dấu bằng xẩy ra khi 
Vậy min P = 19.
Nhận xét :
· Việc tìm GTNN của biểu thức P bao giờ cũng vận hành theo sơ đồ "bé dần": P ³ B, (trong tài liệu này chúng tôi sử dụng B - chữ cái đầu của chữ bé hơn).
1) Do giả thiết cho x + y ³ 6, đã thuận theo sơ đồ "bé dần": P ³ B, điều ấy mách bảo ta biểu thị P theo (x + y). Để thực hiện được điều ấy ta phải khử và . 
 Do có x > 0; y > 0 nên việc khử được thực hiện dễ dàng bằng cách áp dụng bất đẳng thức Cô-si cho các từng cặp số Ax và , By và .
 Bởi lẽ đó mà lời giải đã "khéo léo" tách , . 
2) Tuy nhiên mấu chốt lời giải nằm ở sự "khéo léo" nói trên. Các số , được nghĩ ra bằng cách nào?
 Với mọi số thực a < 2, ta có 
 = (1)
 Þ (2)
Ta có , dấu đẳng thức có khi ; (3)
 , dấu đẳng thức có khi . ; (4) 
 Để (2) trở thành đẳng thức buộc phải có x + y = 6 Þ (5)
 Thấy rằng là một nghiệm của (5). Thay vào (2) ta có sự phân tích như lời giải đã trình bày. Các số , được nghĩ ra như thế đó.
3) Phương trình (3) là phương trình "kết điểm rơi". Người ta không cần biết phương trình "kết điểm rơi" có bao nhiêu nghiệm. Chỉ cần biết (có thể là đoán) được một nghiệm của nó là đủ cho lời giải thành công. (Việc giải phương trình "kết điểm rơi" nhiều khi phức tạp và cũng không cần thiết.)
Bài 12 : Ta có: x2 - 3x + 2 = (x - 1) (x - 2), x2 + 2x - 3 = (x - 1) (x + 3)
Điều kiện: x ≥ 2 (*)
Phương trình đã cho
 (thoả mãn đk (*))
Vậy phương trình đã cho có nghiệm duy nhất là x = 2.
Bài 13:
Ta có (1)	Điều kiện: x ≥ - 2010
(1)
Giải (2) : (2)  
(4) (x + 1)2 = x + 2010 x2 + x - 2009 = 0
∆ = 1 + 4 . 2009 = 8037
 (loại)
Giải (3): (3) 
(5) .∆ = 1 + 4 . 2010 = 8041, 
 (loại nghiệm x1)
Vậy phương tình có 2 nghiệm: .
Nhận xét :
· Bằng cách thêm bớt , sự nhạy cảm ấy đã trình bày lời giải ngắn gọn. 
· Không cần một sự khéo léo nào cả, bạn cũng có một lời giải trơn tru theo cách sau : 
Đặt , y ³ 0 bài toán được đưa về giải hệ . 
Đây là hệ phương trình hệ đối xứng kiểu 2 quen thuộc đã biết cách giải.
Chú ý : Phương trình đã cho có dạng 
 (ax + b)2 = + qx + r , (a ¹ 0, a' ¹ 0, p ¹ 0)
 Đặt :
 Thường phương trình trở thành hệ đối xứng kiểu 2.
Bài 14: Tìm GTLN, GTNN của x thoả mãn.
Từ (1) a + b + c = 7 - x.. Từ (2) a2 + b2 + c2 = 13 - x2.
Ta chứng minh: 3(a2 + b2 + c2) ≥ (a + b + c)2.
 3a2 + 3b2 + 3c2 - a2 - b2 - c2 - 2ab - 2ac - 2bc ≥ 0
 (a - b)2 + (b - c)2 + (c - a)2 ≥ 0 (đpcm)
Suy ra 3 (13 - x2) ≥ (7 - x)2. 3 (13 - x2) ≥ 49 - 14x + x2.
4x2 - 14x + 10 ≤ 0 1 ≤ x ≤ . 
.
Vậy max x = , min x = 1.
Bài 15: 5x - 2(2 + y) + y2 + 1 = 0 (1). Điều kiện: x ≥ 0
Đặt = z, z 0, ta có phương trình:
5z2 - 2(2 + y)z + y2 + 1 = 0
Xem (2) là phương trình bậc hai ẩn z thì phương trình có nghiệm khi ∆’ ≥ 0
∆’ = (2 + y)2 - 5(y2 + 1) = - (2y - 1)2 ≤ 0 với y
Để phương trình có nghiệm thì ∆’ = 0 
Thế vào (1) ta tìm được x = . Vậy x = và là các giá trị cần tìm.
Nhận xét :
1) Để giải một phương trình chứa hai ẩn, ta xem một trong hai ẩn là tham số. Giải phương trình với ẩn còn lại. 
2) Các bạn tham khảo thêm một lời giải khác :
Ta có 5x - + y2 + 1 = 0 Û (4x - + 1) + y2 + + x = 0 
 Û Û Û .
Qua biến đổi ta thấy 5x - + y2 + 1 ³ 0 với mọi y, với mọi x > 0 .
Trình bày lời giải này chúng tôi muốn nghiệm lại Lời bình sau câu 5 đề 2 rằng: phần lớn các phương trình chứa hai biến trở lên trong chương trình THCS đều là "phương trình điểm rơi". Biến đổi về tổng các biểu thức cùng dấu là cách giải đặc trưng của "phương trình điểm rơi". 
Bài 16 : Ta có < < (1)
	 < < (2) 
 < < (3) 
Cộng từng vế (1), (2), (3), ta được : 1 < + + < 2, đpcm. 
Bài 17: Từ giả thiết: (x + y)2 + 7(x + y) + y2 + 10 = 0
.
Giải ra được - 4 ≤ x + y + 1 ≤ - 1.
A = -1 khi x = - 2 và y = 0, A = - 4 khi x = -5 và y = 0.
Vậy giá trị nhỏ nhất của A là - 4 và giá trị lớn nhất của A là - 1.
Nhận xét :
Bài toán đã cho có hai cách giải. 
Cách 1. Biến đổi giả thiết về dạng (mA + n)2 = k2 - [g(x, y)]2 , từ đó mà suy ra
 (mA + n)2 £ k2 Û -k - n £ mA £ k + n Þ minA, maxA.
Cách 2. Từ A = x + y +1 Þ y = A - x - 1, thế vào giả thiết có phương trình bậc hai đối với x. Từ D ³ 0 ta tìm được minA, maxA . 
Bài 18:
 Điều kiện x 0 và 2 - x2 > 0 x 0 và < (*)
Đặt y = > 0
Ta có: 
Từ (2) ta có : x + y = 2xy. Thay vào (1) Có : xy = 1 hoặc xy = -
 * Nếu xy = 1 thì x + y = 2. Giải ra, ta có : .
 * Nếu xy = - thì x + y = -1. Giải ra, ta có : .
Đối chiếu đk (*), phương trình đã cho có 2 nghiệm : x = 1 ; x = 
Bài 19: P = x2 + 1 + ≥ , P = 2 x2 + 1 = Û x = 0. Vậy min P = 2.
Bài 20: (1) x3 - 2mx2 + m2x + x - m = 0, x (x2 - 2mx + m2) + x - m = 0
 x (x - m)2 + (x - m) = 0
 (x - m) (x2 - mx + 1) = 0 
Để phương trình đã cho có ba nghiệm phân biệt thì (2) có hai nghiệm phân biệt khác m. 
Dễ thấy x = m không là nghiệm của (2). Vậy (2) có hai nghiệm phân biệt khi và chỉ khi 
∆ = m2 - 4 > 0 .
Vậy các giá trị m cần tìm là: .
Bài 21. Đặt , ta có .
Cùng với phương trình ban đầu ta có hệ: .
Trừ vế cho vế của hai phuơng trình ta thu được
 (vì và nên hay .
Thay vào một phương trình trên ta được . Đối chiếu với điều kiện của x, y ta được nghiệm là .
Nhận xét :
Chắc chắn sẽ hỏi đằng sau phép đặt ẩn phụ có sự "mách bảo" nào không?
Ta có 7x2 + 7x = Û 
Dưới hình thức mới phương trình đã cho thuộc dạng
 (ax + b)2 = + qx + r , (a ¹ 0, a' ¹ 0, p ¹ 0)
Đây là đề thi Đại học Ngoại Thương năm 2000-2001. Các em có thể tham khảo thêm :
Các chuyên đè toán THCS – Toán học Tuổi Trẻ.
Bài 22: Tìm nghiệm nguyên của phương trình x2 + px + q = 0 biết p + q= 198.
Phương trình có nghiệm khi 0 p2 + 4q 0; gọi x1, x2 là 2 nghiệm.
- Khi đó theo hệ thức Viét có x1+ x2 = - p và x1x2 = q 
mà p + q = 198 => x1x2 - (x1+ x2) = 198
 (x1 - 1)(x2 - 1) = 199 = 1 . 199 = (- 1)(-199) ( Vì x1, x2 Z )
Nên ta có :
x1 - 1
1
-1
199
-199
x2 - 1
199
-199
1
-1
x1
2
0
200
-198
x2 
200
-198
2
0
Vậy phương trình có các nghiệm nguyên: (2; 200); (0; -198); (200; 2); (-198; 0)
Bài 23. Đặt . 
Khi đó ta có (1).
Ta tìm điều kiện của y để (1) có nghiệm.
Nếu thì (1) có nghiệm .
Nếu , (1) có nghiệm . 
Kết hợp lại thì (1) có nghiệm . 
Theo giả thiết là số nguyên âm . Khi đó thay vào trên ta có .
Nhận xét :
1) Từ cách giải bài toán trên ta suy biểu thức có GTNN bằng -1 và GTLN bằng 4.
2) Phương pháp giải bài toán trên cũng là phương phương pháp tìm GTNN, GTLN của các biểu thức dạng (với b'2- 4ac < 0), chẳng hạn 
; với x2 + y2 > 0; 
F = x2 + 2xy - y2 với 4x2 + 2xy + y2 = 3.
Bài 24. Với các số dương x, y ta có: Û Û 
 Áp dụng bất đẳng thức trên ta, có:
 = 
Vậy bất đẳng thức được chứng minh.
Bài 25.
 Từ giả thiết ta có: . Do đó, áp dụng bất đẳng thức Côsi, 
P = = = ³ = 2.
 Đẳng thức xảy ra Û Û .
 Hệ này có vô số nghiệm dương, chẳng hạn ta chọn b = c = 1 Þ a = . 
 Vậy giá trị nhỏ nhất của biểu thức P là 2.
Bài 26: ĐK: x ≥ - 3 (1)
Đặt (2)
Ta có: a2 – b2 = 5; 
Thay vào phương trình đã cho ta được: 
(a – b)(ab + 1) = a2 – b2 (a – b)(1 – a)(1 – b) = 0
Đối chiếu với (1) suy ra phương trình đã cho có nghiệm duy nhất x = - 2.
Bài 27: 
A = = 
Áp dụng bất đẳng thức Côsi cho hai số dương ta có:
 (1)
 Đẳng thức xảy ra khi x = y.
Tương tự với a, b dương ta có: 
 (*)
Áp dụng bất đẳng thức (*) ta có: (2)
Dấu đẳng thức xảy ra khi x2 + y2 = 2xy x = y.
Từ (1) và (2) suy ra: . Dấu "=" xảy ra . Vậy minA = 6.
Bài 28: Điều kiện: (*)
 (vì )
.
Đối chiếu với điều kiện (*) thì chỉ có x = 2 thỏa mãn.	
Bài 29: Giải phương trình: x3 + x2 - x = - 	(1)
(1) 3x3 + 3x2 - 3x = - 1 4x3 = x3 - 3x2 + 3x - 1 4x3 = (x - 1)3 
 = x - 1 x() = 1 x = .
Vậy phương trình chỉ có 1 nghiệm x = 
Bài 30. 
Vì các số dương nên áp dụng bất đẳng thức Côsi cho hai số ta có:
 Þ 
Tương tự ta cũng có:
, 
Cộng các bất đẳng thức cùng chiều trên ta có
.
Dấu bằng xảy ra , không thoả mãn.
Vậy . 
Bài 31:
Ta có: (*)
Xét pt (*): Để x, y nguyên thì 2x +1 phải là ước của 1, do đó:
+ Hoặc 2x +1 =1 x = 0, thay vào (*) được y = 1.
+ Hoặc 2x +1 = -1 x = -1, thay vào (*) được y = 0
Vậy pt đã cho có 2 nghiệm nguyên là: (0; 1) ; (-1; 0).
Bài 32:
: Ta có: a2 + b2 > 2ab = 1 (vì ab = 1)
A = (a + b + 1)(a2 + b2) + > 2(a + b + 1) + 
= 2 + (a + b + ) + (a + b) > 2 + 4 + 2 = 8. 
(a + b + > và a + b > 2 vì áp dụng BĐT Côsi cho 2 số dương) 
Dấu “=” khi và chỉ khi a = b = .
Vậy minA = 8.
Bài 33: Giả sử hệ có nghiệm là (x; y)
Từ (2) suy ra . Từ (1) ta có: 
 trái giả thiết là .
Suy ra hệ trên vô nghiệm, đpcm.
Bài 34: 
Xét = 
(vì a1a2 > 2(b1 + b2)). 
Mà , > 0
Tồn tại hoặc không âm => ít nhất một trong 2 phương trình đã cho có nghiệm.
Nhận xét :
 1) Mấu chốt của bài toán là chuyển hoá hình thức bài toán. Cụ thể ở đây là biết thay thế việc chứng minh ít nhất một trong hai phương trình có nghiệm bằng cách chứng minh D1 + D2 ³ 0. Sự chuyển hoá này đã giúp kết nối thành công với giả thiết a1 + a2 ³ 2(b1 + b2).
2) Một cách hiểu khác của bài toán là : 
 Chứng minh cả hai phương trình không thể cùng vô nghiệm. Với cách hiểu này ta chuyển hoá thành chứng minh khả năng D1 + D2 < 0 không thể xảy ra.
Thật vậy: Nếu D1 < 0 và D2 < 0 suy ra D1 + D2 < 0. Điều này sẽ dẫn tới mâu thuẫn với a1 + a2 ³ 2(b1 + b2). Bài toán được chứng minh.
3) Các cách chứng minh bài toán trên cũng là cách chứng minh trong nhiều phương trình bậc hai, ít nhất có một phương trình có nghiệm.
4) Cùng một kiểu tư duy ấy bạn dễ dàng chứng minh : 
 Với mọi giá trị của m, phương trình x2 - mx + m = 0 không thể có hai nghiệm cùng dương.
Thật vậy :
 + Nếu m = 0, phương trình có nghiệm x = 0. 
 + Nếu m < 0, phương trình có nghiệm hai nghiệm trái dấu (do ac < 0). 
 + Nếu m > 0, nếu cả hai nghiệm x1, x2 đều âm thì x1+ x2 < 0 suy ra (!).
 Mâu thuẫn với m > 0. 
 Vậy là bài toán được chứng minh.
Bài 35: PT = 9 - (x - 1)2
VT > 9; VP 0) nên:
PT x = 1 (TM)
Bài 36: 
Từ (1) suy ra: . Tương tự (3).
 (4), Từ (3) suy ra vế trái của (4) không âm. nên 
(4) .
Thử lại thì hệ chỉ có 2 nghiệm là: 
Bài 37: Ta có y = 
= 2 + 1 + (áp dụng BĐT Côsi với 2 số dương)
Đẳng thức xảy ra (loại nghiệm x = - 1 - )
Vậy giá trị nhỏ nhất của y bằng 3 + 2 khi x = -1.
Bài 38: y = 
 (y - 1)x2 + (2y - 1)x + (2y - 1) = 0	(1)
- Nếu y = 1 thì x = - 1
- Nếu y 1 thì (1) là phương trình bậc hai đối với x. Để (1) có nghiệm thì phải có
= (2y - 1)2 - 4 (y - 1)(2y-1) 0 .
 khi x = 0. Vậy min y = ..
Bài 39: Đặt = t, với t > 0, ta có t2 - (x + 3) t + 3x = 0
Xem pt trên là pt bậc 2 đối với t.
= (x + 3)2 - 12x = (x - 3)2
 t1 = ;	t2 = 
Do đó: - Hoặc: = x vô nghiệm.
- Hoặc: = 3 x2 = 8 x = 
Vậy phương trình có 2 nghiệm x = .
Bài 40: Từ 2x + 3y 
K = x2 - 2x - y 
Suy ra : min K = khi x =  ; y = 
Ta có : 2x2 + xy ( x0)
Suy ra : max K = 0 khi hoặc 
Nhận xét :
· Nhiều khi tìm trực tiếp GTNN của biểu thức K thật khó khăn. "Cái khó ló cái khôn", người ta bắc cầu K qua biểu thức B (bé hơn) theo sơ đồ "bé dần": K ³ B . Rồi đi tìm GTNN của B, từ đó mà suy ra GTNN của biểu thức K. Các mối liên hệ giữa K và giả thiết sẽ chỉ dẫn chúng ta tìm đến B. 
+ Trong bài toán trên, thấy trong biểu thức K = x2 - 2x - y có chứa - y, nên để thuận theo sơ đồ "bé dần" ta biến đổi :
 2x + 3y £ 6 Û 
 Thay - y bởi ta có . 
· Cũng vậy, đối với tìm GTLN thì việc bắc cầu phải theo sơ đồ "lớn dần": K £ L 
+ Trong các giả thiết không thể suy ra - y £ h(x) để tìm L (lớn hơn) trong sơ đồ "lớn dần" . Vậy nên để có biểu thức L buộc phải đánh giá bộ phận còn lại x2 - 2x £ g(x). 
 Ta có 2x + y £ 4 Û . (ở đây )
Thay x2 - 2x bởi ta có . 
Bài 41 . Từ (1) ta có: (3)
Từ (2) ta có: (4)
Từ (3) và (4), suy ra x = -1, thay vào hệ đã cho ta được y = 1.
Vậy P = 2.
PHẦN : 3 CÁC BÀI TOÁN HAY VÀ KHÓ TRONG KÌ THI VÀO 10
 NĂM HỌC 2014 – 2015
Bài V (0,5 điểm) Đề Hà Nội
	Với a, b, c là các số dương thỏa mãn điều kiện a + b + c = 2. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức 
Câu 5 (1 điểm): Đề Lạng Sơn
 Cho x, y là hai số thực dương thỏa mãn : 
Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức .
Bài 5: (1 điểm) Đề Bình Dương
 Chứng minh B> A
Đề Chuyên Lam Sơn- Thanh Hóa
Bài 2: (2,0 điểm): 
 Cho hệ phương trình 
1.Giải hệ phương trình khi m = 2.
2. Chứng minh rằng với mọi m, hệ phương trình luôn có nghiệm duy nhất (x;y) thỏa mãn : x + 2y ≤3
Bài 3: (2,0 điểm): 
1) Trong hệ tọa độ Oxy, tìm m để đường thẳng (d): y= mx – m +2 cắt Parabol (P): 
y = 2x2 tại hai điểm phân biệt nằm bên phải trục tung.
 	2) Giải hệ phương trình: .
Bài 5: (1,0 điểm): 
Cho ba số thực x, y, z. Tìm giá trị lớn nhất biểu thức
 S
Bài 5: (1 đ) Đề Bình Định
 cho x,y, z là các số dương thỏa mãn x2+y2+z2=1. Tìm GTNN của P =
Câu 5 (1,0 điểm) Đề Thanh Hóa:
 Cho các số thực dương a, b, c thỏa mãn abc = 1
Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức P.
Bài 5( 1đ ) Đề Hà Tĩnh:
 Cho x, y > 0 thỏa mãn . Tìm GTNN của 
Bài 5: (1,0 điểm) Đề Quảng Ngãi
Cho biểu thức A = (4x5 + 4x4 - 5x3 + 5x - 2)2014 + 2015. Tính giá trị của biểu thức A khi x = .
Câu V ( 1,0 điểm) Đề Chuyên Nguyễn Trãi – Hải Dương
	Cho x; y là hai số dương thay đổi. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức:
Câu V .( 2, 0 điểm ) Đề Chuyên Bắc Ninh
Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức P = a2 + ab + b2 – 3a – 3b + 2014 .
Có 6 thành phố trong đó cứ 3 thành phố bất kỳ thì có ít nhất 2 thành phố liên lạc được với nhau . Chứng minh rằng trong 6 thành phố nói trên tồn tại 3 thành phố liên lạc được với nhau.
Câu 5. (1,0 điểm) Đề Nghệ An
 	Cho ba số thực dương thỏa mãn . Chứng minh rằng:
Câu 5 (1,0 điểm) Đề Thanh Hóa
Cho các số thực dương x, y , z thỏa mãn x + y + z = 4. 
Chứng minh rằng 

Tài liệu đính kèm:

  • docNhung_BT_kho_trong_de_TS.doc