Giáo án lớp 9 môn Ngữ văn - Tiết 76: Kiểm tra tiếng Việt (lớp 9) thời gian làm bài: 45 phút

doc 5 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 1276Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Ngữ văn - Tiết 76: Kiểm tra tiếng Việt (lớp 9) thời gian làm bài: 45 phút", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án lớp 9 môn Ngữ văn - Tiết 76: Kiểm tra tiếng Việt (lớp 9) thời gian làm bài: 45 phút
 Tiết 76: Kiểm tra tiếng Việt(lớp 9)
 Thời gian làm bài: 45 phỳt 
I. Ma trận đề
 MỨC ĐỘ 
NỘI DUNG
Nhận biết
Thông
Hiểu
Vận dụng
Tổng
Thấp 
Cao
1. Các phương châm hội thoại
Nhận biết các pc hội thoại
Số câu
Số điểm 
Tỉ lệ %
Số câu:3
Số điểm: 1,75
Tỉ lệ : 17,5
Số câu:3
Số điểm:1,75
Tỉ lệ %:17.5
2. Tổng kết về từ vựng
Nhận biết thành ngữ, thuật ngữ
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ %:
Số câu: 1
Số điểm:0,25
Tỉ lệ %: 2,5
Số câu: 1
Số điểm:0,25
Tỉ lệ %: 2,5
3. Cách dẫn trực tiếp, cách dẫn gián tiếp.
Viết đoạn văn có sử dụng 2 cách dẫn
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ %:
Số câu:1 
Số điểm:4
Tỉlệ%: 40
Số câu:1 
Số điểm:4
Tỉlệ%: 40
4. Các biện pháp tu từ từ vựng.
Viết đoạn văn phân tích
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu:1
Số điểm:4
Tỉ lệ %:40
Số câu:1
Số điểm:4
Tỉ lệ %:40
 Tổng
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ %:
Số câu:4
Số điểm:2
Tỉ lệ %:20
Số câu:1
Số điểm:4
Tỉ lệ %: 40
Số câu:1
Số điểm:4
Tỉ lệ %: 40
Số câu:6
Số điểm:10
Tỉ lệ %: 100
II Đề bài:
Phần 1: Trắc nghiệm ( 2 điểm)
	Hãy trả lời các câu hỏi bằng cách ghi lại chữ cái ở đầu câu trả lời đúng vào bài làm.
Cõu 1: Thuật ngữ là:
Những từ ngữ biểu thị khỏi niệm khoa học .
Những từ ngữ biểu thị khỏi niệm khoa học, cụng nghệ .
Những từ ngữ biểu thị khỏi niệm khoa học, cụng nghệ thường được dựng trong cỏc văn bản khoa học .
Những từ ngữ biểu thị khỏi niệm khoa học, cụng nghệ thường được dựng trong cỏc văn bản khoa học, cụng nghệ.
Cõu 2: Cú mấy phương chõm hội thoại?
 A. Hai. B. Ba. C.Bốn. D.Năm
Câu 3: Cụm từ “Quạt nồng ấp lạnh” được gọi là gì? 
 A. Thành ngữ B. Thuật ngữ C. Hô ngữ D. Trạng ngữ .
Cõu 4: Nối cỏc thành ngữ ở cột A ứng với cỏc phương chõm hội thoại ở cột B sao cho phự hợp:
A. Thành ngữ
B. Phương chõm hội thoại
Nối
1. Ra ngụ ra khoai
a, Phương chõm về lượng
1. à
2.Lời chào cao hơn mõm cổ
b, Phương chõm về chất
2. à
3.Núi ra đầu ra đũa
c, Phương chõm lịch sự
3. à
4. Núi cú sỏch, mỏch cú chứng
d, Phương chõm cỏch thức
4. à
5. ễng núi gà bà núi vịt.
e, Phương chõm lịch sự
5->
g. Phương chõm quan hệ
Phần II: Tự luận 
Cõu 5: (4 điểm)
a) Nờu điểm giống và khỏc nhau giữa cỏch dẫn trực tiếp và cỏch dẫn giỏn tiếp.
b) Tỡm lời dẫn trực tiếp trong cõu văn sau rồi chuyển thành lời dẫn giỏn tiếp.
Khi đỏnh giỏ về tỏc phẩm Lặng lẽ Sa Pa của Nguyễn Thành Long cú ý kiến cho rằng:
“ Đọc truyện ngắn Lặng lẽ Sa Pa ta thấy cỏi lặng lẽ chỉ là bề ngoài giấu kớn nhịp sống sụi động mà õm thầm trờn nỳi cao chút vút của những người lao động hết lũng vỡ đất nước” 
Câu 6 ( 4,0 điểm): Chỉ ra biện pháp nghệ thuật và phân tích giá trị của nó trong hai câu thơ sau:
	“ Ánh trăng im phăng phắc
 đủ cho ta giật mỡnh.”
	“Ánh trăng ”, Nguyễn Duy
 GVBM:
 Nguyễn Thị Thỳy
 III. HƯỚNG DẪN CHẤM
Cõu
Nội dung trả lời
Điểm
1
*Mức tối đa: HS chọn đỳng đỏp ỏn: D
*Mức khụng đạt:Lựa chọn phương ỏn khỏc hoặc khụng trả lời: (0 đ)
0,25
2
*Mức tối đa: HS chọn đỳng đỏp ỏn: D
*Mức khụng đạt:Lựa chọn phương ỏn khỏc hoặc khụng trả lời: (0 đ
0,25
3
*Mức tối đa: HS chọn đỳng đỏp ỏn: A
*Mức khụng đạt:Lựa chọn phương ỏn khỏc hoặc khụng trả lời: (0 đ
0.25
4
 *Mức tối đa : Đỏp ỏn: 1 à d (0,25 điểm); 2 à c (0,25 điểm); 3 à d (0,25 điểm); 4 à b (0,25 điểm) 5 à g (0,25 điểm) 
* Mức chưa tối đa: Nối đỳng 1 nội dung (0,25 điểm) – (đỳng nội dung nào tớnh điểm nội dung đú). 
* Mức khụng đạt: Cú cõu trả lời khỏc hoặc khụng cú cõu trả lời
0,75
5
a) Phõn biệt cỏch dẫn trực tiếp và cỏch dẫn giỏn tiếp
* Giống: Đều dẫn lại lời núi hay ý nghĩ của người, nhõn vật
* Khỏc: 
+ Lời dẫn trực tiếp là nhắc lại nguyờn văn lời núi hay ý nghĩ của người hoặc nhõn vật và đặt trong dấu ngoặc kộp,đằng trước cú dấu 2 chấm
+ Lời dẫn giỏn tiếp là thuật lại lời núi hay ý nghĩa của người hoặc nhõn vật cú điều chỉnh thớch hợp và khụng đặt trong dấu ngoặc kộp.
*Mức tối đa : HS làm như trờn ( 1 điểm)
* Mức chưa tối đa: HS cú nờu được song ý chưa đầy đủ ( 0,5đ) 
* Mức khụng đạt: HS trả lời sai, hoặc khụng cú cõu trả lời
1
b.* ý 1 : Tỡm được lời dẫn trực tiếp.
“ - Đọc truyện ngắn Lặng lẽ Sa Pa ... trờn nỳi cao chút vút của những người lao động hết lũng vỡ đất nước .)
- Điểm tối đa : Tìm được lời dẫn trực tiếp, viết đúng từng từ, không sai lỗi chính tả (1điểm)
- Điểm chưa tối đa: Tìm được lời dẫn trực tiếp, viết còn sai hoặc thiếu một số từ, sai lỗi chính tả (0,5điểm)
- Điểm không đạt : Tìm sai hoặc không làm bài (0điểm)
 * ý 2: 
Chuyển lời dẫn bằng cỏch: bỏ dấu hai chấm hoặc dấu ngoặc kộp viết lại
chỉnh cho thớch hợp. Lời dẫn giỏn tiếp khụng cần đặt trong dấu ngoặc kộp
- Khi đỏnh giỏ về tỏc phẩm Lặng lẽ Sa Pa của Nguyễn Thành Long cú ý kiến cho rằng, đọc truyện ngắn Lặng lẽ Sa Pa ta thấy cỏi lặng lẽ chỉ là bề ngoài giấu kớn nhịp sống sụi động mà õm thầm trờn nỳi cao chút vút của những người lao động hết lũng vỡ đất nước. 
- Điểm tối đa : Chuyển được lời dẫn gián tiếp, diễn đạt lưu loát, không sai lỗi chính tả (1 điểm)
- Điểm chưa tối đa: Chuyển được lời dẫn gián tiếp, song còn mắc lỗi diễn đạt, lỗi chính tả (0,5điểm)
- Điểm không đạt : Không chuyển được lời dẫn gián tiếp hoặc không làm bài.
* Giáo viên căn cứ vào bài làm của học sinh cho điểm một các linh hoạt, khuyến khích những bài viết sáng tạo.
3
6
 í1- Chỉ ra được đỳng biện phỏp nghệ thuật; 
+ Nhõn húa: ỏnh trăng im phăng phắc
*Mức tối đa : HS làm như trờn ( 1 điểm)
* Mức chưa tối đa: HS cú nờu được nghệ thuật song chưa đầy đủ hỡnh ảnh ( 0,5đ) 
* Mức khụng đạt: HS trả lời sai, hoặc khụng cú cõu trả lời
í 2 : 
1.Yờu cầu về hỡnh thức, kĩ năng:
- Học sinh trỡnh bày thành đoạn văn ngắn gọn.
- Nờu được ý nghĩa của biện phỏp nghệ thuật.
- Diễn đạt lưu loỏt, mạch lạc, dựng từ chuẩn xỏc, viết cõu, viết chớnh tả đỳng.
 *Mức tối đa : HS làm như trờn ( 0,5 điểm)
* Mức chưa tối đa: HS khụng đảm bảo yờu cầu trờn, viết gạch đầu dũng
2. Yờu cầu về nội dung: ( 2,5đ)
 * HS cú nhiều cỏch cảm nhận khỏc nhau nhưng về cơ bản nờu được một số ý nghĩa sau
Phõn tớch được ý nghĩa hỡnh ảnh nhõn húa 
Phộp nhõn húa "trăng im phăng phắc" cho thấy trăng là một người bạn, một nhõn chứng nghĩa tỡnh mà hết sức nghiờm khắc. Trăng ko một lời trỏch cứ, bao dung, độ lượng. Tấm lũng bao dung, độ lượng mà nghiờm khắc ấy đó nhắc nhở nhà thơ và tất cả chỳng ta ko bao h lóng quờn quỏ khứ. Con người cú thể vụ tỡnh, cú thể lóng quờn nhưnng quỏ khứ thỡ luụn trũn đầy, thủy chung và bất diệt.
 - Cỏi giật mỡnh nhỡn lại thức tỉnh của con người thật đỏng quý. Giật mỡnh để nhỡn lại chớnh mỡnh, để cố gắng sống tốt hơn. 
- Trăng cảm húa con người và nhắc nhở con người phải luụn luụn nhớ về quỏ khứ, trõn trọng quỏ khứ. Ánh trăng núi riờng và bài thơ núi chung nhắc nhở chỳng ta phải sống đỳng đạo lớ dõn tộc: Uống nc nhớ nguồn
* Mức tối đa: Bài viết làm tốt cỏc yờu cầu trờn, trỡnh bày rừ ràng, diễn đạt tốt, viết đỳng cõu, từ, chớnh tả
( đạt 2,5 điểm.)
* Mức chưa tối đa:
+Về cơ bản HS đảm bảo yờu cầu trờn, tuy nhiờn cũn thiếu một số ý nghĩa, cũn mắc một số lỗi diễn đạt: 
 (đạt 1- 1,5điểm)
+ HS đạt được 1 trong số yờu cầu trờn, cỏch trỡnh bày chưa khoa học cũn gạch xúa, hoặc mắc nhiều lỗi diễn đạt: 
(đạt 0,5 – 0,25 điểm)
*Mức khụng đạt: HS khụng làm bài, hoặc lạc đề: (0đ )
 * Lưu ý: Học sinh cú thể trỡnh bày theo nhiều cỏch khỏc nhau song phải làm nổi bật được yờu cầu của đề. Khi chấm khuyến khớch những bài viết sỏng tạo.
1
0,5 
2,5

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet_76_kiem_tra_van_9.doc