ÔN TẬP NGỮ VĂN HKII I.TIẾNG VIỆT 1.Khởi ngữ *Đặc điểm và công dụng của khởi ngữ -Là thành phần câu đứng trước chủ ngữ để nêu lên đề tài được nói đến trong câu -Trong khởi ngữ thường có thể thêm các quan hệ từ (về, đối với..) Vd: Giàu, tôi cũng giàu rồi *Công dụng: nêu lên đề tài được nói đến trong câu 2.Liên kết câu và liên kết đoạn văn: Các đoạn trong văn bản cũng như các câu trong đoạn văn phải liên kết chặc chẽ với nhau về nội dung và hình thức *Liên kết nội dung: -Các đoạn văn phải phục vụ chủ đề chung của văn bản, các câu phải phục vụ chủ đề của đoạn văn (liên kết chủ đề) -Các đoan và các câu phải được sắp xếp theo trình tự hợp lý (liên kết logic) *Liên kết hình thức -Các câu và các đoạn được liên kết với nhau bằng một số biện pháp chính như sau +Phép lặp từ ngữ: lặp lại ở câu đứng sau từ ngữ đã có ở câu trước +Phép đồng nghĩa, trái nghĩa và liên tưởng: sử dụng các câu đứng sau các từ ngữ đồng nghĩa, trái nghĩa hoặc cùng trường liên tưởng với từ ngữ đã có ở câu trước +Phép thế: sử dụng ở câu đứng sau các từ ngữ có tác dụng thay thế từ ngữ đã có ở câu trước -Phép nối: sử dụng ở câu đứng sau các từ ngữ biểu thị quan hệ với câu trước 3.Nghĩa tường minh và hàm ý *Nghĩa tường minh: là phần thông báo được diễn đạt trực tiếp bằng từ ngữ trong câu *Hàm ý: là phần thông báo tuy không được diễn đạt trực tiếp bằng từ ngữ trong câu nhưng có thể suy ra từ những từ ngữ đó Vd: Em ăn cơm chưa? – Em chưa ăn cơm (tường minh) -Từ sáng tới giờ em chỉ uống toàn là nước (hàm ý) *Điều kiện để sử dụng hàm ý -Người nói (người viết) có ý thức đưa hàm ý vào câu nói -Người nghe (người đọc) có năng lực giải đoán hàm ý USE YOUR SMILE TO CHANGE THE WORLD. DON’T LET THE WORLD CHANGE YOUR SMILE.
Tài liệu đính kèm: