KIỂM TRA 1 TIẾT I. MỤC TIÊU : 1.1. Kiến thức: Nắm vững kiến thức về tự nhiên , kinh tế của vùng Đông nam bộ và vùng Đồng bằng Sông cửu long 1.2. Kĩ năng: Hệ thống hóa kiến thức, phân tích số liệu . vẽ biểu đồ 1.3. Thái độ: Bồi dưỡng ý thức học bộ môn. II. MA TRẬN Cấp độ Tên chủ đề ( Nội dung, chương ) Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Chủ đề 1 - giao thông vận tải tây ninh Biết được khó khăn của ngành giao thông vận tải của tỉnh 1 câu: 2 điểm= 20 % 1 câu: 2 điểm 1 câu: 2 điểm= 20 % Chủ đề 2 - Điều kiện tự nhiên của vùng ĐBSCL - Biết được các điều kiện tự nhiên thuận lợi của vùng - Đánh giá được những khó khăn và các biện pháp khắc phục - 1 câu - 3 điểm : 30 % 1/2 câu 1 điểm 1/2 câu 2 điểm 1 câu : 3 điểm = 30% Chủ đề 3 - Kinh tế vùng ĐBSCL - Biết được tình hình phát triển nông nghiệp của vùng - 1 Câu - 2 điểm : 30 % 1 Câu 2 điểm 1 Câu 2 điểm = 20% Chủ đề 4 - Vẽ biểu đồ - Nhận xét được sự phát triển của vùng qua biểu đồ - Kĩ năng vẽ biểu đồ tròn - 1 câu - 3 điểm : 30 % 1/2 câu 1 điểm 1/2 câu 2 điểm 1 câu 3 điểm = 30 % - Tổng số câu: 4 - TSĐ: 10 điểm - 100 % 2.1/2 câu 5 điểm 50 % 1 câu 3 điểm 30 % 1/2 câu 2 điểm 20 % số câu: 4 SĐ:10 điểm III. ĐỀ KIỂM TRA Câu 1: Hãy nêu các khó khăn của ngành giao thông vận tải tây ninh? ( 2đ ) Câu 2: Trình bày các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng ĐBSCL? Hãy nêu một số khó khăn chính về tự nhiên của vùng và biện pháp khắc phục ( 3đ) Câu 3: Tình hình phát triển nông nghiệp của vùng ĐBSCL như thế nào ? ( 2đ) Câu 4: Dựa vào bảng số liệu sau: Tổng số Nông , lâm , ngư nghiệp Công nghiệp xây dựng Dịch vụ 100,0 1,7 % 46,7 % 51,6 % - Vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu kinh tế của Thành phố Hồ Chí Minh và nêu nhận xét ( 3đ ) IV. ĐÁP ÁN Câu 1:Khách quan: Thiên nhiên gây ra làm tăng chi phí baỏ dưỡng .( 1đ ) Chủ quan: Thiếu vốn đầu tư và yếu kém về cơ sở vật chất kĩ thuật ( 1đ ) Câu 2: Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng ĐBSCL - Địa hình tương đối bằng phẳng (Diện tích 39.734km2). ( 0,5 ) - Khí hậu cận xích đạo nóng ẩm quanh năm, nguồn nước phong phú. ( 0,5 ) - Sinh vật trên cạn, dưới nước rất phong phú, đa dạng. ( 0,5 ) - Có 3 loại đất chính : phù sa ngọt ( 1,2 tr ha); đất phèn, mặn ( 2,5 tr ha). ( 0,5 ) * Khó khăn: Lũ lụt, hạn hán, thiếu nước ngọt, đất mặn , đất phèn ( 0,5 ) * Giải pháp: Cải tạo đất mặn, đất phèn , cung cấp nước ngọt vào mùa khô, đắp đê ngăn lũ, chủ động sống chung với lũ ( 0,5 ) Câu 3: -Diện tích trồng lúa chiếm 51,1% và sản lượng chiếm 51,4% của cả nước ( 0,25 ) - Vùng trọng điểm sản xuất lương thực lớn nhất toàn quốc, ĐBSCL giữ vai trò hàng đầu trong việc đảm bảo an toàn lương thực của cả nước ( 0,5 ) - Khai thác và nuôi trồng thủy sản chiếm khoảng 50% tổng sản lượng cả nước. ( 0,25 ) - Là vùng trồng cây ăn quả lớn nhất nước ta. ( 0,25 ) - Nghề nuôi vịt phát triển. ( 0,25 ) - Nghề trồng rừng có vị trí quan trọng. ( 0,5 ) Câu 4: Vẽ biểu đồ ( 2đ ) - Thiếu tên trừ 0,25đ - Thiếu số liệu trừ 0,25đ - Nhận xét : Ngành công nghiệp xây dựng và dịch vụ chiếm tỉ trọng cao chứng tỏ nền kinh tế đang phát triển , tiến hành CNH, HĐH . ( 1đ )
Tài liệu đính kèm: