Giáo án lớp 9 môn Đại số - Tiết 1 đến tiết 27

doc 59 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 794Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Đại số - Tiết 1 đến tiết 27", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án lớp 9 môn Đại số - Tiết 1 đến tiết 27
Ngày Soạn: 16/08/2014 
Ngày giảng: 19/08/2014
 Chương I - CĂN BẬC HAI. CĂN BẬC BA
Tiết 1 - §1 CĂN BẬC HAI
 A/ Mục tiêu: 
* Kiến thức: - HS nắm được định nghĩa, ký hiệu về căn bậc hai số học của một số không âm.
 - Biết được liên hệ của phép khai phương với quan hệ thứ tự.
* Kỹ năng: HS biết tìm căn bậc hai số học của một số và biết so sánh các số nhờ quan hệ thứ tự.
* Thái độ: Giúp HS tìm căn bậc hai cẩn thận chính xác, biết trình bày bài và có thái độ nghiêm túc trong học tập.
B/ Chuẩn bị: 
GV: - Bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập.
 - Máy tính cầm tay.
HS: - Ôn tập khái niệm về căn bậc hai.
 - Máy tính cầm tay.
C./ Tổ chức các hoạt động học tập
1- Ổn định:
2. Kiểm tra kiến thức cũ
GV: Giới thiệu chương trình và cách học bộ môn
 - 2 tuần đầu: 3 tiết đại, 1 tiết hình.
 - 2 tuần giữa: 3 hình, 1 đại.
 - 14 tuần cuối: 2 đại, 2 hình.
Ở lớp 7 ta đã được học về căn bậc hai. Trong chương I này ta đi sâu nghiên cứu về căn bậc hai số học và các phép toán về căn bậc hai.
3. Giảng kiến thức mới
Nội dung
Các hoạt động dạy học
. Căn bậc hai số học:
VD: = 2, - = - 2, = 0
(?1) a/ = 3, - = - 3
 b/ = , - = - 
 c/ = 0,5, - = - 0,5
 d/ , - .
* Định nghĩa: SGK (4)
 x = x ≥ 0
 (a ≥ 0) x 2 = a 
* Chú ý: SGK (4)
(?2) b/ = 8 vì ..
 c/ = 9 vì..
 d/ = 1,1 vì..
(?3) a/ = 8 , - = - 8 
 b/ 
 c/ 
2. So sánh các căn bậc hai số học:
* Định lí: a ≥ 0, b ≥ 0
 a < b ó < 
VD2: 
(?4)
 a/ 4 = , 16 vậy 4 > 
b/ 3 = , 9 < 11 nên < vậy 
 3 < 
* VD 3: 
(?5) 
 a/ > 1 ó > ó x > 1
 b/ < 3 ó < và x ≥ 0
 => 0 x < 9
? Nhắc lại định nghĩa căn bậc hai của số a không âm? Cho ví dụ? Những số nào có căn bậc hai? Có mấy căn bậc hai?
- Nhắc lại theo SGK.
? Tại sao số âm không có căn bâc hai?
- Thực hiện (?1)
Giới thiệu trong các CBH đâu là CBHSH như SGK.
- Đọc định nghĩa SGK
?Phân biệt CBH và CBHSH thế nào?
- Thực hiện (?2) SGK
Cho HS đọc phần giải mẫu như SGK và thực hiện
Giới thiệu về phép toán khai phương.
?Phép trừ, phép chia là phép toán ngược của phép toán nào?
- Trình bày như SGK
(?3) HS trả lời miệng căn cứ vào (?2)
?Ở lớp 7 ta đã biết so sánh các căn bậc hai thế nào?
a ≥ 0, b ≥ 0 nếu a > b thì > 
Giới thiệu định lí SGK (5)
- Đọc VD 2 SGK
? So sánh 1 và thế nào? 2 và ?
- Để so sánh 2 số ta so sánh các CBH của chúng.
Yêu cầu HS thực hiện (?4)
- 2 em lên bảng làm.
Yêu cầu HS đọc VD 3 SGK
?Tìm các số không âm x thế nào?
- Nêu cách làm và thực hiện (?5)
Nhắc lại các kiến thức cơ bản và cho HS làm bài tập tại lớp.
- Trả lời miệng tại chỗ.
Nhận xét cách làm và dặn dò.
4- Củng cố bài giảng:
 ? Nhắc lại các kiến thức cơ bản về căn bậc hai? Phân biệt căn bậc hai và căn bậc hai số học thế nào?
5- Hướng dẫn học tập ở nhà: 
- Học kỹ lí thuyết theo SGK và vở ghi.
- Làm bài tập 3, 4 SGK (6, 7), 1 - 9 SBT (3, 4).
D/ Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 19/08/2014
Ngày giảng: 20/08/2014 
Tiết 2
§2 CĂN THỨC BẬC HAI VÀ HẰNG ĐẲNG THỨC =│A│
A/ Mục tiêu: 
 * Kiến thức: - HS nắm được điều kiện xác định của 
 - Nắm được cách chứng minh định lí =│A│
 * Kỹ năng: HS biết tìm điều kiện để 1 căn bậc hai xác định, biết vận dụng định lí để rút gọn biểu thức.
 * Thái độ: HS tính toán chính xác, linh hoạt.
B/ Chuẩn bị: 
 GV: - Bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập.
 HS: - Ôn tập định lí Pitago, quy tắc tính giá trị tuyệt đối của 1 số.
 - Máy tính cầm tay.
C./ Tổ chức các hoạt động học tập
 1- Ổn định:
 2. Kiểm tra kiến thức cũ
 - Nêu định nghĩa CBHSH của a? viết dưới dạng kí hiệu? 
 Áp dụng so sánh 2 và , 6 và .
3. Giảng kiến thức mới
Nội dung
Các hoạt động dạy học
1. Căn thức bậc hai :
 5 
 D A
 C x B 
(?1) Tam giác vuông ABC có:
 AB2 = AC2 - BC2
 Hay: AB2 = 52 - x2
 => AB = 
- Biểu thức là căn thức bậc hai của 25 - x2.
* Tổng quát: SGK (8)
 xác định khi A ≥ 0.
* VD1: 
 xác định khi 3x ≥ 0 hay x ≥ 0
(?2) xác định khi x ≤ 
2. Hằng đẳng thức 
 =│A│
(?3) 
a
- 2
- 1
0
2
3
a2
4
1
0
4
9
2
1
0
2
3
* Định lí: =│a│với mọi a
Chứng minh: SGK.
* VD2: a/ = │12│= 12
 b/ =│- 7│= 7
* VD3: a/ = 
 b/ =│2- │
 = - 2
* Chú ý: SGK
* VD4: SGK 
Cho HS đọc và thực hiện (?1)
?Vì sao AB = 
.- Sử dụng định lí Pitago cho tam giác vuông ABC
? Biểu thức có đặc điểm gì?
- Chứa biến x.
Giới thiệu đó là căn thức bậc hai của 
25 - x2.
- Đọc tổng quát SGK.
? Một phân số xác định khi nào? Khi nào cần tìm điều kiện xác định?
? xác định khi nào? Với thì sao? 
Cho HS đọc to VD1 SGK.
? Nếu x = - 1 thì sao?
 không xác định
Cho HS thực hiện (?2)
?Tìm điều kiện của x để các căn có nghĩa?
- Cho biểu thức dưới căn không âm và giải bất phương trình.
Yêu cầu HS đọc (?3).
?Điền bảng và cho nhận xét về quan hệ giữa và a?
- Nếu a <0 thì = - a 
- Nếu a ≥ 0 thì = a.
Như vậy =│a│
?Để chứng minh =│a│(CBHSH của a2 là 
│a│) ta cần chứng minh những điều kiện gì?
│a│≥ 0, │a│2 = a2
Hướng dẫn chứng minh.
- Đọc bài giải VD2 và VD3.
Giới thiệu chú ý Sgk và nhấn mạnh cách làm bài tập dạng này.
- Thực hiện với ví dụ 4.
?Muốn sử dụng được hằng đẳng thức thì biểu thức A cần được viết thế nào?
 4- Củng cố bài giảng:
 ? có nghĩa khi nào? Nhắc lại về hằng đẳng thức? Sử dụng hằng đẳng thức đó khi nào?
 Áp dụng : Bài 6, 7 SGK (10)
5- Hướng dẫn học tập ở nhà:
- Học kỹ lí thuyết theo SGK và vở ghi.
- Làm bài tập 8 -13 SGK.
D/ Rút kinh nghiệm:
Ngày tháng năm 2014
Ký duyệt của tổ trưởng
Nguyễn Duy Tỉnh
Ngày soạn: 23/08/2014
Ngày giảng: 24/8/2014
Tiết 3 - LUYỆN TẬP
A/ Mục tiêu: 
 1. Kiến thức - HS được rèn kỹ năng tìm điều kiện xác định của căn thức. Biết áp dụng hằng đẳng thức 
 =│A│đê rút gọn biểu thức.
 2. Kỹ năng - HS được luyện tập về phép khai phương để tính giá trị của biểu thức số, phân tích đa thức thành nhân tử, giải phương trình.
 3. Thái độ - HS tính toán cẩn thận, chính xác, trình bày bài rõ ràng.
B/ Chuẩn bị: 
 GV: - Đáp án các bài tập, bảng phụ ghi bài giải mẫu.
 HS: - Ôn tập các hằng đẳng thức đáng nhớ và làm bài tập.
C./ Tổ chức các hoạt động học tập
1- Ổn định:
2. Kiểm tra kiến thức cũ
 ?Nêu điều kiện để có nghĩa và cách tính ? Áp dụng tìm x để các căn sau có nghĩa?
 a/ b/ c/ 
3. Giảng kiến thức mới (Tổ chức luyện tập)
Nội dung
Các hoạt động dạy học
Bài 9 SGK (11)
a/ ± 7
b/ ±8
c/ ±6 
 => x 1,2 = ±3
d/ ±4
Bài 10 SGK (11) Chứng minh
a/ biến đổi vế trái:
b/ 
Vế trái = 
Bài 11 SGK (11)
.a/ 22 b/ - 11 c/ 3 d/ 5
Bài 13 SGK (11)
a/ 2 với a < 0
 = 2 - 5a = - 2a - 5a = - 7a
b/ + 3a với a ≥ 0 
 = 5a + 3a = 8a
Bài 14 SGK (11)
a/ x 2 - 3 = x 2 - 
d/ 
x 2 - 2
Cho HS làm bài tập 9 SGK
?Tìm x thế nào?
- Dùng hằng đẳng thức =│A│
Gọi 2 HS lên bảng trình bày.
Lưu ý khi có dấu giá trị tuyệt đối cần xét 2 trường hợp âm và không âm.
- Lên bảng làm bài
Nhận xét bài làm của HS và nhắc lại cách làm.
?Toán chứng minh trong đại số là làm gì?
- Lập luận để có khẳng định đúng
?Làm thế nào để có được điều đó?
- Sử dụng hằng đẳng thức đã học để chứng minh.
Hướng dẫn chứng minh bài 10.
?Vế trái mỗi biểu thức sẽ phân tích được bằng gì? Biến đổi thế nào để bằng vế phải?
Cho HS làm bài 11
?Các biểu thức trong bài có dạng nào?
- Biểu thức số
?Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức là gì?
- Nhắc lại thứ tự thực hiện và áp dụng vào bài. Tính và đọc kết quả.
?Rút gọn các biểu thức đã cho thế nào?
- Thực hiện biến đổi để khai phương.
?Nêu cách biến đổi ở bài 13? Sử dụng kiến thức nào cho bài này?
?Nêu yêu cầu của bài 14?
- Đọc yêu cầu của bài
?Phân tích đa thức thành nhân tử là làm gì? Có những phương pháp phân tích nào? Với bài này dùng cách nào phù hợp.
- Sử dụng hằng đẳng thức.
Gợi ý bài 15: Biến đổi đưa về phương trình tích. 
4- Củng cố bài giảng:
 ? Trong giờ luyện tập đã sử dụng những kiến thức và kỹ năng cơ bản nào?
 HS: - Các hằng đẳng thức, các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử, giá trị tuyệt đối, khai phương,.
 - Kỹ năng rút gọn và chứng minh biểu thức
5- Hướng dẫn học tập ở nhà: 
 - Xem lại các bài đã chữa và làm các bài tập còn lại.
D/ Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 26/08/2014
Ngày giảng: 27/08/2014
Tiết 4 § 3 LIÊN HỆ GIỮA PHÉP NHÂN VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG
A/ Mục tiêu: 
1. Kiến Thức:- HS nắm được nội dung và cách chứng minh định lí về liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương.
2. kỹ năng: - Có kỹ năng dùng các quy tắc khai phương một tích và nhan các căn thức bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức.
3. Thái độ:- Rèn luyện tinh thần học tập khẩn trương, nghiêm túc, cẩn thận, chính xác.
B/ Chuẩn bị: 
GV: - Bảng phụ ghi định lí, quy tắc.
HS: Đọc trước nội dung của bài.
C./ Tổ chức các hoạt động học tập
1- Ổn định:
2. Kiểm tra kiến thức cũ
 - Nhắc lại về căn bậc hai, căn bậc hai số học, căn thức bậc hai và hằng đẳng thức =│A│.
3. Giảng kiến thức mới
Nội dung
Các hoạt động dạy học
1. Định lí :
 (?1) = 20
 = 4 . 5 = 20
=> 
* Định lí: với a ta có:
Chứng minh: SGK 
* Chú ý: a, b, c ≥ 0, 
2. Áp dụng:
a/ Quy tắc khai phương một tích:
 SGK (13)
* Ví dụ 1: 
 = 7 . 1,2 . 5 = 42
(?2) 
 5 . 6 . 10 = 300
b/ Quy tắc nhân các căn thức bậc hai: SGK (13)
* Ví dụ 2: 
(?3) 
* Chú ý: A ≥ 0, B ≥ 0
 A ≥ 0, 
* Ví dụ 3: SGK
(?4) 
Cho HS thực hiện (?1) SGK
- Tính và so sánh kết quả.
?trong mỗi cách em tính thế nào? So sánh kết quả và cách làm?
?Để khai phương tích 16 . 25 ta có thể làm gì?
- Khai phương từng số.
Đây chỉ là 1 trường hợp, tổng quát có còn đúng không ta đi chứng minh.
?Chứng minh thế nào?
Gợi ý: 
Nêu phần chú ý SGK.
- Định lí cho phép ta suy luận theo 2 chiều ngược nhau.
- Đọc quy tắc khai phương một tích
Đưa ra ví dụ.
?Hãy nhận xét các thừa số trong tích?
- Đều có bình phương của 1 số
?Ở ý b thì sao? Mỗi thừa số có khai phương được không? Phân tích thế nào?
Cho HS làm (?2).
?Khi khai phương cần lưu ý điều gì?
- Xét xem thừa số đó có khai phương được không.
Giới thiệu quy tắc như SGK, hướng dẫn làm ví dụ 2. 
?với ý b em sẽ làm thế nào? Có cách nào nhanh hơn không?
Hướng dẫn HS tìm ra cách làm nhanh nhất.
Giới thiệu phần chú ý SGK. Khi rút gọn các biểu thức cũng thực hiện tương tự.
- N/c bài giải ví dụ 3 SGK
Nêu cách làm.
?Thực hiện tương tự với (?4)
- 2 em trình bày trên bảng, cả lớp làm vào vở.
Cho HS làm bài tập tại lớp
?Nêu cách làm cho từng bài?
- Làm bài và đọc kết quả.
4- Củng cố bài giảng:
 ? Muốn khai phương một tích, nhân chia các căn thức bậc hai ta làm thế nào? Khi thực hiện cần lưu ý điều gì?
 5- Hướng dẫn học tập ở nhà: 
- Học kỹ lí thuyết theo SGK và vở ghi.
- Làm bài tập 18 - 21 SGK (14, 15)
D/ Rút kinh nghiệm: ........................................
Ngày tháng năm 2014
Ký duyệt của tổ trưởng
Nguyễn Duy Tỉnh
Ngày soạn: 27/08/2014
Ngày giảng: 28/8/2014
Tiết 5- LUYỆN TẬP
A/ Mục tiêu: 
Kiến thức:- Củng cố cho HS kỹ năng dùng các quy tắc khai phương 1 tích và nhân các căn thức bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức.
2. Kĩ năng: học sinh vận dụng qui tắc khai phương một tích và nhân các căn thức bậc hai để làm bài tập.
3Thái độ - Tập cho HS cách tính nhẩm, tính nhanh. Vận dụng vào làm các bài tập
B/ Chuẩn bị: 
GV: - Bảng phụ bài tập.
HS: Làm các bài tập về nhà.
C./ Tổ chức các hoạt động học tập
1- Ổn định:
2. Kiểm tra kiến thức cũ
 - Phát biểu quy tắc khai phương một tích? Quy tắc nhân các căn thức bậc hai? 
 Áp dụng bài 17cd, bài 18ab SGK.
3. Giảng kiến thức mới Tổ chức luyện tập
Nội dung
Các hoạt động dạy học
Bài 22 SGK (15)
a/ 
b/
Bài 23 SGK (15) Chứng minh
a/ 
VT = 2 2 - 4 - 3 = 1 = VP
Vậy đẳng thức được chứng minh.
b/ Xét tích: 
Vậy 2 số đã cho là nghịch đảo của nhau.
Bài 24 SGK (15)
a/ 
Tại x = ta có:
2
b/
Bài 25 SGK (16)
a/ 
Cách khác: 
c/ 
d/ 
Bài 26b SGK (16)
Ta có: 
Vì a +b + 2 nên 
hay 
 Bài 27 SGK (16)
a/ 4 = 
b/ - 2 = - 
Cho HS làm bài 22 SGK
?Quan sát đề bài có nhận xét gì về các biểu thức dưới dấu căn?
- Đều có dạng hiệu 2 bình phương.
?Biến đổi về tích rồi khai phương?
Cho HS làm bài 23 SGK.
?Chứng minh thế nào?
- Lập luận để có khẳng định đúng.
?Biến đổi thế nào? Thế nào là 2 số nghịch đảo của nhau?
- Tích của chúng bằng 1.
?Ở bài này phải chứng minh thế nào?
- Xét tích của chúng và chứng minh tích đó bằng 1.
?Rút gọn các biểu thức của bài 24 SGK?
? Biểu thức trong ngoặc có gì đặc biệt? 
- Có dạng hằng đẳng thức.
?Tìm giá trị của biểu thức với 
x = - ?
- Thực hiện làm bài dưới sự hướng dẫn của GV.
Cho HS làm bài 25 SGK
?Tìm x thế nào? Làm thế nào biến đổi để mất dấu căn?
- Bình phương 2 vế.
?Còn cách làm nào khác nữa không?
- Sử dụng quy tắc khai phương một tích.
Hướng dẫn cách làm.
- Theo dõi và thực hiện tiếp.
?Xét dấu giá trị tuyệt đối thế nào?
- Có 2 trường hợp.
?bài này đã sử dụng những kiến thức nào?
?Hãy dự đoán khi khai phương 1 tổng có thể khai phương từng số hạng không? Chứng minh bài 26?
- Tìm cách chứng minh.
?Khi khai phương cần lưu ý điều gì?
- Không áp dụng quy tắc khai phương 1 tích cho 1 tổng.
?So sánh 2 số thế nào?
- So sánh các căn bậc hai của chúng.
4- Củng cố bài giảng:
 ? Nhắc lại các dạng toán và cách làm đã thực hiện trong bài? 
 ?Các kiến thức cơ bản đã áp dụng là gì?
5- Hướng dẫn học tập ở nhà: 
 - Xem lại các bài đã chữa và làm các bài tập còn lại. Đọc trước bài tiếp theo
D/ Rút kinh nghiệm:
 Ngày soạn: 30/08/2014
 Ngày giảng: 31/08/2014
Tiết 6 § 4 LIÊN HỆ GIỮA PHÉP CHIA VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG
 A/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: - HS nắm được nội dung và cách chứng minh định lí về liên hệ giữa phép chia và phép khai phương.
2. Kỹ năng: - Có kỹ năng dùng các quy tắc khai phương một thương và chia các căn thức bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức.
3. Thái độ- Rèn luyện tinh thần học tập khẩn trương, nghiêm túc, cẩn thận, chính xác.
B/ Chuẩn bị: 
GV: - Bảng phụ ghi định lí, quy tắc.
HS: Đọc trước nội dung của bài.
C./ Tổ chức các hoạt động học tập
1- Ổn định:
2. Kiểm tra kiến thức cũ
 - Sự liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương là gì? Ứng dụng của nó trong những dạng toán nào?
3. Giảng kiến thức mới
Nội dung
Các hoạt động dạy học
1. Định lí :
 (?1) 
* Định lí: với a , b > 0 ta có:
Chứng minh: SGK 
2. Áp dụng:
a/ Quy tắc khai phương một thương:
 SGK (17)
* Ví dụ 1: SGK
(?2) a/ 
 b/ 
b/ Quy tắc chia hai căn thức bậc hai: SGK (17)
* Ví dụ 2: SGK
(?3) a/ 
 b/ 
* Chú ý: SGK
* Ví dụ 3: 
a/ 
b/ 
(?4) a/ 
b/ (a
Bài 28 SGK (18).
Yêu cầu HS thực hiện (?1).
?Tính thế nào? So sánh kết quả và cách làm?
- Thực hiện và cho kết quả.
?Nhận xét gì khi ta khai phương thương ?
?Nêu nội dung định lí.
?Chứng minh định lí thế nào? Hãy sử dụng cách chứng minh định lí tiết trước?
- Nêu các bước chứng minh.
?Hãy so sánh điều kiện của a và b trong 2 định lí? Giải thích điều đó?
Giới thiệu quy tắc khai phương 1 thương
-Đọc quy tắc(2em)
?muốn khai phương 1 thương ta làm thế nào?
Cho HS xem cách làm của ví dụ 1
- Áp dụng với (?2)
?Kết quả là gì, nêu cách làm?
Lên bảng
Đưa ra quy tắc thứ 2
- Quan sát ví dụ 3.
Áp dụng tương tự với (?3)
- 2 em lên bảng thực hiện
Nhận xét cách làm của HS, nêu nội dung chú ý.
?Rút gọn các biểu thức đã cho thế nào
- Khai phương 1 thương, chia 2 căn thức bậc hai.
Cho HS thực hiện (?4)
?Ta sẽ làm gì trước khi khai phương?
- Rút gọn phần hệ số
Nhắc lại cách làm và hướng dẫn cách trình bày
- Làm bài tập tại lớp
- 2 em lên bảng
Theo dõi, nhận xét và sửa sai cho HS 
4- Củng cố bài giảng:
 ?Phát biểu định lí liên hệ giữa phép chia và phép khai phương? Ghi công thức tổng quát?
 5- Hướng dẫn học tập ở nhà: 
- Học thuộc định lí và các quy tắc.
 - Làm bài tập 29 - 32 SGK (19), 36, 37 SBT (8)
D/ Rút kinh nghiệm:
Ngày tháng năm 2014
Ký duyệt của tổ trưởng
Nguyễn Duy Tỉnh
 Ngày soạn: 30/08/2014
 Ngày giảng: 31/08/2014
Tiết 7 - LUYỆN TẬP
A/ Mục tiêu: 
 *Kiến thức, kỹ năng :
 - Củng cố cho HS kỹ năng dùng các quy tắc khai phương 1 thương và chia các căn thức bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức, rút gọn và giải phương trình.
- Tập cho HS cách tính nhẩm, tính nhanh. Vận dụng vào làm các bài tập
 * Thái độ : Yêu thích môn học, có ý thức cẩn thận trong tính toán
B/ Chuẩn bị: 
GV: - Bảng phụ bài tập.
HS: Làm các bài tập về nhà.
C./ Tổ chức các hoạt động học tập
1- Ổn định:
2. Kiểm tra kiến thức cũ
 - Phát biểu quy tắc khai phương một thương? Quy tắc chia các căn thức bậc hai? 
3. Giảng kiến thức mới Tổ chức luyện tập
Nội dung
Các hoạt động dạy học
Bài 32 SGK (19)
a/ 
b/ 
c/ 
d/ 
Bài 33 SGK (19) 
a/ 
Nghiệm của phương trình là x = 5.
b/ 
c/ ±
d/ ±
Bài 34 SGK (19)
a/ ab2. a <0, b≠0
 = ab.
b/ với a >3
 = 
Bài 35 SGK (20)
a/ 
Cho HS làm bài 32 SGK
?Bài tập yêu cầu gì? hãy nêu cách làm?
- Trình bày cách làm
Nhận xét và hướng dẫn từng ý.
?Với hỗn số thì phải làm gì? Khi đó khai phương thế nào?
?Ta có thể khai phương một hiệu được không? Biến đổi về tích thế nào?
- Dùng hằng đẳng thức.
Dẫn dắt HS làm bài.
?Ở bài trên ta đã sử dụng những kiến thức nào về căn bậc hai?
?Giải phương trình là làm gì? Giải các phương trình đã cho thế nào?
- Tìm nghiệm các phương trình đó bằng cách biến đổi thực hiện các phép tính với căn bậc hai.
?Nhắc lại cách giải các phương trình bậc nhất?
- Sử dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân.
Hướng dẫn làm ý c,d.
- Nêu lại cách làm.
?Hãy rút gọn các biểu thức ở bài 34?
- Áp dụng các quy tắc khai phương 1 tích và 1 thương.
Gọi HS lên bảng thực hiện.
Thực hiện
?Với các biểu thức chứa căn bậc hai khi rút gọn cần lưu ý điều gì?
- Xét điều kiện của biến.
Cùng HS làm bài và nhắc lại cách làm bài tập dạng này.
?Tìm x thế nào?
- Sử dụng hằng đẳng thức để khai phương.
?Nhắc lại cách giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối?
- Xét 2 trường hợp không âm và âm.
?Với bài đã cho xét thế nào?
- Tìm nghiệm cho các phương trình.
Hướng dẫn HS làm bài.
- Theo dõi và thực hiện và làm bài.
Nhắc lại các dạng toán cơ bản và cách làm từng dạng bài.
 4- Củng cố bài giảng:
 ? Nhắc lại các dạng toán và cách làm đã thực hiện trong bài? Các kiến thức cơ bản đã áp dụng là gì?
- Bài 36 SGK (20).
5- Hướng dẫn học tập ở nhà: 
- Xem lại các bài đã chữa và làm các bài tập còn lại.
- Đọc trước bài tiếp theo.
D/ Rút kinh nghiệm:
 Ngày soạn: 05/09/2014
 Ngày giảng: 06/09/2014
Tiết 8 § 5 LUYỆN TẬP CHUNG
A/ Mục tiêu
1. Kiến thức : Củng cố cho HS định lí về liên hệ giữa phép chia và phép khai phương
2. Kỹ năng : Vận dụng thành thạo quy tắc khai phương một thương, chia hai căn bậc hai trong biến đổi và tính toán
3. Thái độ : Học tập tích cực, tính toán cẩn thận
B/ Chuẩn bị
1. GV : Dạng bài tập + cách giải; MTBT
2. HS : Học bài cũ + làm bài tập về nhà
C/ Tổ chức các hoạt động học tập
1. ổn định tổ chức : Kiểm diện HS
2. Kiểm tra kiến thức cũ: 
- HS1: ? Trả lời : Định lí ( SGK-16 ) 
 Bài 28d : HDMTCT: 
- HS2 : ? Phát biểu quy tắc khai phương một thương và quy tắc chia hai căn bậc hai
 áp dụng : Làm bài 29b ( SGk-19 )
Trả lời : Quy tắc ( SGK-17 )
 Bài 29b : 
HDMTCT: 
Phát biểu định lí về liên hệ giữa phép chia và phép khai phương
 Áp dụng : Làm bài 28a ( SGK-18 ) 
Trả lời : Định lí ( SGK-16 ) Bài 28d : 
- HS2 : ? Phát biểu quy tắc khai phương một thương và quy tắc chia hai căn bậc hai
 Áp dụng : Làm bài 29b ( SGk-19 )
Trả lời : Quy tắc ( SGK-17 ) Bài 29b : 
Giảng kiến thức mới
Nội dung
Các hoạt động dạy học
 Dạng 1. Giải phương trình
Bài 33 ( SGK-19 ). Giải phương trình
a) = 0
Dạng 2. Rút gọn biểu thức
Bài 30 (SGK-19). Rút gọn biểu thức
a) ab2 . 
= ab2 . =- ( vì a<0, b 
b) ( a-b ) . 
= (a-b) . = (a-b) . 
= - (a-b). = - ( vì a < b < 0 )
Dạng 1: Giải phương trình
? Nhận xét gì về phương trình
? Muốn giải phương trình ta làm thế nào
? 
? Muốn giải phương trình ta làm thế nào
- Chốt lại cách giải phương trình có chứa căn bậc hai.
Dạng 2 : Rút gọn biểu thức
 - Cho HS làm bài tập 30
? Bài toán yêu cầu gì
? Nhận xét gì về biểu thức dưới dấu căn
? Muốn rút gọn biểu thức này ta làm thế nào
- Lưu ý HS về điều kiện của bài toán
- Gọi 2 HS lên bảng, dưới lớp làm theo dãy
- Yêu cầu HS nhận xét, GV đánh giá sửa sai
- GV hệ thống lại các dạng bài tập đã chữa và cách giải
4- Củng cố bài giảng:
- Hướng dẫn : Bài 32, 33, 34 làm tương tự các phần bài tập đã chữa
 Bài 35a : giải PT chứa dấu giá trị tuyệt đối
 5- Hướng dẫn học tập ở nhà: 
- Xem lại các dạng bài tập đã chữa và cách giải
- BTVN : 32(b,d); 33(c,d); 34(a,c); 35 
D/ Rút kinh nghiệm:
Ngày tháng năm 2014
Ký duyệt của tổ trưởng
Nguyễn Duy Tỉnh
 Ngày soạn:07/09/2014	Ngày giảng: 08/09/2014
Tiết 9 § 6 BIẾN ĐỔI ĐƠN GIẢN BIỂU THỨC CHỨA CĂN BẬC HAI
A/ Mục tiêu: 
* kiến thức:
- HS biết được cơ sở của việc đưa thừa số ra ngoài dấu căn và đưa thừa số vào trong dấu căn.
* Kỹ năng:
- HS nắm được các kỹ năng đưa thừa số vào trong, ra ngoài dấu căn.
- Biết vận dụng các phép biến đổi trên để so sánh 2 số và rút gọn biểu thức.
* Thái độ: Rèn luyện tinh thần học tập khẩn trương, nghiêm túc, cẩn thận, chính xác.
B/ Chuẩn bị: 
GV: - SGK, SGV, bảng căn bậc hai, bảng phụ ghi bài tập.
HS: Bảng số, máy tính.
C./ Tổ chức các hoạt động học tập
1- Ổn định:
2. Kiểm tra kiến thức cũ
 3. Giảng kiến thức mới
Nội dung
Các hoạt động dạy học
1. Đưa thừa số ra ngoài dấu căn :
(?1) a ≥ 0, b ≥ 0
* Ví dụ 1:
a/ 
b/ 
* Ví dụ 2: 
3
(?2) a/ = 
= 
b/ = = 7
*Tổng quát: SGK (25)
*Ví dụ 3: SGK 
(?3) a/ với b ≥ 0
 = 2a2b
b/ với a <0 
 = - 6ab2
2. Đưa thừa số vào trong dấu căn:
* Tổng quát: SGK (26)
Ví dụ 4: SGK 
(?4) a/ 3
 b/ 1,2
 c/ ab (Vì a ≥ 0)
 d/ - 3a
 e/ - 2ab
* Ví dụ 5: SGK (26)
Bài 45 SGK (27)
a/ 3
b/ 7 = 3
Cho HS thực hiện (?1) 
?Hãy chứng tỏ điều đó bằng các kiến thức đã học?
- Sử dụng quy tắc khai phương 1 tích.Và định lý 
Phép biến đổi như vậy gọi là phép đưa thừa số ra ngoài dấu căn.
?Thừa số nào đã được đưa ra ngoài dấu căn, thừa số đó có đặc điểm gì?
- Thừa số a có luỹ thừa 2, đưa ra bằng trị tuyệt đối của nó.
Đôi khi cần phân tích biểu thức dưới dấu căn để được thừa số đưa ra ngoài dấu căn. Ứng dụng của phép biến đổi này là rút gọn biểu thức.
?Quan sát cách làm ví dụ 2 rồi rút ra cách làm? Đã sử dụng những phép biến đổi nào trong bài?
- Đưa thừa số ra ngoài dấu căn
- Rút gọn các căn thức đồng dạng
Chú ý khi cộng trừ các căn không giống như nhân căn bậc hai.
- Thực hiện (?2) để củng cố.
?Em sẽ đưa những thừa số nào ra ngoài dấu căn?
?Qua các ví dụ và các bài tập trên em có nhận xét gì về phép biến đổi đưa thừa số ra ngoài dấu căn?
Nêu tổng quát
Quan sát ví dụ 3 và thực hiện (?3)
Quan sát và thực hiện
Trong khi tính toán đôi khi ta cần thực hiện ngược lại. Đó là đưa thừa số vào trong dấu căn.Nêu tổng quat
- Xem ví dụ 4 SGK
?Đưa thừa số vào trong dấu căn ta cần làm gì?
- Bình phương thừa số đó lên rồi viết vào trong căn.
Cho học sinh làm (?4)- Hoạt động nhóm
(2 nh óm) Nh óm 1: a,c Nh óm 2: b,d
Lưu ý với căn bậc hai âm.
- Vận dụng 2 phép biến đổi vừa học để so sánh các số.
- Nghiên cứu ví dụ 5.
Cho HS áp dụng bài 45
?Nêu cách làm? So sánh thế nào?
4- Củng cố bài giảng:
- Nhắc lại về phép toán đưa thừa số vào trong, ra ngoài dấu căn.
 5- Hướng dẫn học tập ở nhà: 
- Học bài theo SGK và vở ghi.
- Làm bài tập 43 - 47 SGK (27), 59 - 61 SBT (12)
D/ Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 12/09/2014
Ngày giảng: 13/09/2014
 Tiết 10 - LUYỆN TẬP
A/ Mục tiêu:
 * Kiến thức:
 HS được củng cố các kiến thức về biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn bậc hai: Đưa thừa số vào trong, ra ngoài dấu căn.
 * Kỹ năng:
- HS có kỹ năng thành thạo trong việc phối hợp và sử dụng các phép biến đổi trên.
- Biết vận dụng các phép biến đổi trên để so sánh 2 số và rút gọn biểu thức.
 * thái độ: Rèn luyện tinh thần học tập khẩn trương, nghiêm túc, cẩn thận, chính xác.
B/ Chuẩn bị: 
GV: - SGK, SGV, bảng phụ ghi bài tập.
HS: Chuẩn bị bài tập ở nhà.
C./ Tổ chức các hoạt động học tập
1- Ổn định:
2. Kiểm tra kiến thức cũ
 Đề bài: Rút gọn các biểu thức
a/ c/ với b
 b/ 
 Đáp án: a/ b/ c/ 6 
 3. Giảng kiến thức mới Tổ chức luyện tập.
Nội dung
Các hoạt động dạy học
Bài 43 SGK (27)
a/ 
b/ 
c/ 0,1.
d/
-0,05
e/ 
Bài 44 SGK (27)
3; - 5
- ; x 
Bài 45 SGK (27) So sánh
a/ 3 và 
 3 > vì = 2
b/ 7 và 3 
 7 = ; 3 = 
c/ và 
 = ; =; 
 < 
d/ và 6
 = ; 
 6 = < 6
Bài 46 SGK (27)
a/ 2
b/ 
Hoạt động 1: dạng bài đưa thừa số ra ngoài ấu căn
Cho học sinh làm bài 43
?Yêu cầu của bài là gì? Có mấy công việc cần làm?
- Biến đổi biểu thức dưới căn thành dạng tích
- Đưa thừa số ra ngoài dấu căn.
Gọi 2 em lên bảng làm bài.
- 2 em thực hiện trên bảng, cả lớp theo dõi và nhận xét.
Nhận xét cách làm và cách trình bày bài của HS.
Hoạt động 2: Đưa thừa số vào trong dấu căn
? Bài 44 làm thế nào?
- Nêu yêu cầu và cách làm của bài. Đưa thừa số vào trong dấu căn.
?Muốn đưa thừa số vào rong dấu căn ta phải làm gì?
- Bình phương thừa số đó lên rồi viết vào trong căn.
Hoạt động 3: So sánh
?So sánh 2 số thế nào?
- So sánh các căn bậc hai của nó.
?Dùng phép biến đổi nào để có căn bậc hai của các số?
- Đưa thừa số vào trong căn.
?Với ý c em có nhận xét gì? So sánh 1 phân số với 1 số thế nào?
- Quy đồng đưa về cùng mẫu rồi so sánh tử.
?Ở ý d thì sao?
- Thực hiện tương tự như ý c.
?Nhắc lại cách làm bài tập dạng so sánh?
- Sử dụng 2 phép biến đổi đưa thừa số vào trong hoặc ra ngoài dấu căn
Hoạt động 4: Rút gọn biểu thức 
?Thế nào là các căn thức đồng dạng? Thu gọn thế nào?
- Thu gọn như đơn thức đồng dạng.
?Hãy thu gọn bài 46?
?Biến đổi ý b thế nào để có các căn thức đồng dạng?
- Đưa thừa số ra ngoài căn.
 4- Củng cố bài giảng:
- Nhắc lại các dạng bài tập cơ bản và các kiến thức đã sử dụng.
 5- Hướng dẫn học tập ở nhà: 
- Xem lại các dạng bài tập đã chữa.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
D/ Rút kinh nghiệm:
Ngày tháng năm 2014
Ký duyệt của tổ trưởng
Nguyễn Duy Tỉnh
Ngày soạn: 14/09/2014
Ngày giảng:15/09/2014
Tiết 11- § 7 BIẾN ĐỔI ĐƠN GIẢN BIỂU THỨC CHỨA CĂN BẬC HAI
(Tiếp theo) 
A/ Mục tiêu: 
 * Kiến thức: HS biết cách khử mẫu của biểu thức lấy căn và trục căn thức ở mẫu.
 * Kỹ năng: Bước đầu biết cách phối hợp và sử dụng các phép biến đổi trên.
 * Thái độ: Rèn luyện tinh thần học tập khẩn trương, nghiêm túc, cẩn thận, chính xác.
B/ Chuẩn bị: 
GV: - SGK, SGV, bảng phụ ghi tổng quát.
HS: Xem trước nội dung bài.
C./ Tổ chức các hoạt động học tập
1- Ổn định:
2. Kiểm tra kiến thức cũ
 - Nhắc lại phép biến đổi đưa thừa số vào trong, ra ngoài dấu căn.
3. Giảng kiến thức mới
Nội dung
Các hoạt động dạy học
1. Khử mẫu của biểu thức lấy căn :
* Ví dụ 1: Khử mẫu của biểu thức lấy căn
a/ 
b/ 
* Tổng quát: A.B ≥ 0, B ≠ 0
(?1) 
a/ 
b/ 
c/ với a >0
= (Với a>0)
2. Trục căn thức ở mẫu:
* Ví dụ 2: 
a/ 
b/ 
c/ 
*Tổng quát: SGK (29)
(?2) a/ 
b/ 
* 
c/ 
* 
Hoạt động 1: Tìm hiểu phép biến đổi khử mẫu của biểu thức lấy căn
Trình bày theo SGK và đưa ra ví dụ 1.
?Hãy xác định biểu thức lấy căn? Mẫu của biểu thức đó bằng bao nhiêu?
- Xác định biểu thức lấy căn.
?Em có thể làm thế nào để biểu thức lấy căn không còn mẫu không?
- Đưa ra ý kiến của mình.
Gợi ý: Hãy tìm cách khai phương số 3. Làm xuất hiện bình phương ở số 3 thế nào?
- Nhân cả tử và mẫu với 3.
?Nhận xét gì về biểu thức lấy căn khi đã khai phương số 3?
- Không còn mẫu.
Cách làm như vậy là ta đã khử mẫu của biểu thức lấy căn.
?Nhắc lại cách biến đổi để khử mẫu?
- Làm xuất hiện bình phương ở mẫu rồi khai phương mẫu.
Cho HS làm (?1) để củng cố.
- 3 em lên bảng làm bài.
?Em sẽ nhân mẫu với số nào? Có nhất thiết phải nhân với số ở mẫu không?
- Chỉ cần nhân đủ để khai phương.
Hoạt động 2: Tìm hiẻu phép biến đổi trục căn thức ở mẫu
Khi biểu thức có căn ở mẫu ta làm thế nào để mẫu không còn căn. Đó là phép toán trục căn thức ở mẫu.
- Theo dõi các ví dụ SGK
?Làm thế nào để làm mất căn ?
- Khai phương.
?Làm thế nào để khai phương?
- Nhân với 1 biểu thức.
?Khi nào sử dụng nhân biểu thức liên hợp?
- Mẫu là 1 tổng hoặc 1 hiệu.
?Hãy xác định các biểu thức liên hợp của các biểu thức: 
Cho HS làm (?2).
- Chia thành 3 nhóm, mỗi nhóm làm 1 câu.
Gợi ý: Có thể rút gọn rồi biến đổi hoặc biến đổi rồi rút gọn
- Đại diện các nhóm trình bày lời giải.
Nhận xét bài làm của HS. Chốt lại cách làm
4- Củng cố bài giảng:
- Bài 48 SGK (29)
 5- Hướng dẫn học tập ở nhà: 
- Học bài và xem các ví dụ.
- Làm bài tập 49 - 52 SGK (30)
D/ Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 19/09/2014	Ngày giảng:20/09/2014
 Tiết 12 - LUYỆN TẬP
 A/ Mục tiêu: 
 * Kiến thức: HS được củng cố các kiến thức về biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn bậc hai: Khử mẫu của biểu thức lấy căn và trục căn thức ở mẫu.
 *Kỹ năng:
- HS có kỹ năng thành thạo trong việc phối hợp và sử dụng các phép biến đổi trên.
- Biết vận dụng các phép biến đổi trên để so sánh 2 số và rút gọn biểu thức.
 *Thái độ Rèn luyện tinh thần học tập khẩn trương, nghiêm túc, cẩn thận, chính xác.
B/ Chuẩn bị: 
GV: - SGK, SGV, SBT, bảng phụ ghi bài tập.
HS: Chuẩn bị bài tập ở nhà.
C./ Tổ chức các hoạt động học tập
1- Ổn định:
2. Kiểm tra kiến thức cũ
- Khử mẫu của biểu thức lấy căn là gì? Làm thế nào để khử mẫu?
(Biến đổi mẫu thành bình phương rồi đưa ra ngoài căn)
- Thế nào là trục căn thức ở mẫu? Có những cách nào để trục căn thức? Khi nào sử dụng phương pháp nhân liên hợp?
(Phân tích tử và mẫu để xuất hiện thừa số chung, nhân cả tử và mẫu với 1 căn thức, nhân liên hợp khi mẫu là một tổng hoặc hiệu)
 3. Giảng kiến thức mới Tổ chức luyện tập.
Nội dung
Các hoạt động dạy học
Bài 53 SGK (30)
a/ 
b/ ab
c/ 
d/ 
Cách 2: 
Bài 54 SGK (30)
* 
* 
* 
Bài 55 SGK (30) 
a/ ab + b
= b
b/ 
Bài 56 SGK (30)
a/ 3
b/ 
Bài 57 SGK (30)
Hoạt động 1: Rút gọn biẻu thức
Cho HS làm bài tập 53
?Bài tập yêu cầu gì? 
- Rút gọn các biểu thức
?Rút gọn thế nào? Thừa số nào đưa được ra ngoài căn?
- Các thừa số có luỹ thừa 2
?Với mỗi biểu thức ta sử dụng phép biến đổi nào?
?Với biểu thức có mẫu thì sao?
- Khử mẫu và trục căn thức ở mẫu.
?Ở ý d em sẽ trục căn thức bằng cách nào? Nếu không nhân liên hợp em sẽ làm gì?
- Phân tích tử xuất hiện thừa số chung với mẫu.
?Khi nào nên nhân liên hợp?
- Mẫu là tổng, hiệu nhưng không có thừa số chung với mẫu.
?Bài 54 trục căn thức thế nào?
- Có thể dùng 1 trong các phương pháp vừa nêu.
?Hãy thực hiện theo 2 cách và so sánh?
Khi làm toán ta nên thực hiện theo cách nào phù hợp và nhanh nhất.
Hoạt động 2 : Phân tích đa thức thành nhân tử
?N

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_9_chuan.doc