Giáo án lớp 8 môn Vật lí - Tuần 31 - Tiết 30 : Phương trình cân bằng nhiệt

doc 2 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 1266Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 8 môn Vật lí - Tuần 31 - Tiết 30 : Phương trình cân bằng nhiệt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án lớp 8 môn Vật lí - Tuần 31 - Tiết 30 : Phương trình cân bằng nhiệt
Ngày soạn: 01 /04/2013 Tuần 31
Ngày dạy: 03/04/2013
Tiết 30 : PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT
I/ Mục tiêu:
1/ Kiến thức: - Chỉ ra được nhiệt chỉ tự truyền từ vật có nhiệt độ cao sang vật có nhiệt độ thấp hơn.
2/ Kỹ năng: - Vận dụng phương trình cân bằng nhiệt để giải một số bài tập đơn giản.
3/ Thái độ: - Tích cực khi giải các bài tập, hợp tác khi hoạt động nhóm.
II/ Chuẩn bị: 
* GV: Bảng phụ
III/ Tổ chức hoạt động dạy và học
Điều khiển của GV
Hoạt động tương ứng của HS
* Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và tổ chức tình huống học tập (6’)
1/ Kiểm tra bài cũ: 
 +Nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên phụ thuộc vào những yếu tố nào?
+Công thức tính nhiệt lượng? Nhiệt dung riêng của một chất cho biết gì?
+ Làm BT 24.2/SBT
2/ Tổ chức tình huống học tập:
- GV: Tổ chức tình huống như SGK
 ? Giọt nước sôi truyền nhiệt cho cốc nước nóng, hay cốc nước nóng truyền nhiệt cho giọt nước sôi ? Để trả lời được câu hỏi này thì chúng ta cùng tìm hiểu trong bài hôm nay
*Hoạt động 2: Nguyên lí truyền nhiệt(5’)
- GV: yc HS đọc nội dung SGK
GV: Thông báo cho HS 3 nguyên lí truyền nhiệt
GV: Yêu cầu HS dùng nguyên lí truyền nhiệt để giải thích phần đặt vấn đề ở đầu bài.
GV: yc HS cho ví dụ thực tế
*Hoạt động 3: Phương trình cân bằng nhiệt (9’)
GV thông báo: nhiệt tự truyền từ vật có nhiệt độ cao sang vật có nhiệt độ thấp cho đến khi cân bằng. Khi cân bằng thì nhiệt lượng do vật lạnh thu vào bằng nhiệt lượng do vật nóng tỏa ra.
?Công thức tính nhiệt lượng do vật lạnh thu vào?
?Công thức tính nhiệt lượng do vật nóng tỏa ra?
?Phương trình cân bằng nhiệt?
* Hoạt động 4: Ví dụ về phương trình cân bằng nhiệt (10’)
GV: yc HS đọc ví dụ SGK
GV: gọi HS tóm tắt và hướng dẫn HS cách giải theo các bước
GV: Gọi HS lên bảng tính
* Hoạt động 5: Vận dụng(10’)
GV:Hướng dẫn HS làm bài tập C1 , C2, C3
GV: Yêu cầu HS làm bài theo nhóm
GV: Gọi đại diện nhóm trình bày bài giải
- GV : cho điểm nếu nhóm nào làm đúng
*Hoạt động 6: Củng cố và dặn dò(5’)
- GV: yc HS hoạt động theo cặp đôi đặt câu hỏi và trả lời những vấn đề học được 
+ Nêu nguyên lý truyền nhiệt?
+ Nêu phương trình cân bằng nhiệt?
- GV HDVN: 
+ Đọc “có thể em chưa biết”
+ Học ghi nhớ; làm các BT trong SBT
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
- 2 HS trả lời câu hỏi của GV.
- Các HS khác lắng nghe, nêu nhận xét.
- HS đọc phần mở đầu SGK.
I- Nguyên lí truyền nhiệt:
- HS: đọc
HS: lắng nghe
Nhiệt tự truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn 
Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nhiệt độ hai vật bằng nhau.
Nhiệt lượng do vật này tỏa ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào.
HS: trả lời
- HS: Cho ví dụ thực tế
II- Phương trình cân bằng nhiệt:
- HS: lắng nghe
- HS: trả lời
Qtỏa ra = Qthu vào vvavào
Qtỏa ra = m.c. rt
Trong đó: rt= t1- t2 
t1: nhiệt độ lúc đầu
t2: nhiệt độ lúc sau
III-Ví dụ về dùng phương trình cân bằng nhiệt:
 HS đọc ví dụ SGK
HS tóm tắt và theo dõi
HS lên bảng tính
Ví dụ: SGK/89
III- Vận dụng:
- HS làm bài theo nhóm
- 2 HS lên bảng làm
C2: 
Tóm tắt
m1= 0,5kg
t1 = 80oC
t =20oC
c1 = 380J/kg.K
m2 = 500g=0,5kg
c2 = 4200J/kg.K
Q2 = ?
 rt2= ?
Giải
Nhiệt lượng của nước nhận được bằng nhiệt lượng do miếng đồng toả ra: 
Q2 = Q1
 = m1.c1.Dt1
 = m1.c1(t1 – t)
 = 0,5.380.(80-20)
 = 11400 J
Vậy nước nóng lên thêm là: 
 Q2= m2.c2.Dt2 
=>Dt2= Q2/ m2.c2
 = 11400/0,5. 4200
 = 5,430C 
C3 : 
Tóm tắt
c1 = ?
m1= 0,4kg
t1 = 100oC
m2 = 500g=0,5kg
c2 = 4190J/kg.K
t2 = 13oC
t =20oC
Giải
Nhiệt lượng do miếng kim loại toả ra: 
Q1= m1.c1.Dt1
 = m1.c1(t1 – t)
 =0,4.c1.(100-20)
 =32.c1
Nhiệt lượng do nước thu vào: Q2= m2.c2.Dt2
 = m2.c2(t – t2) 
 =0,5.4190(20-13)
 = 14665J
Nhiệt lượng toả ra bằng nhiệt lượng thu vào: 
 Q1 = Q2 
32.c1= 14665
 c1= 14665/32
 c1= 458,3 (J/kg.K)
 => Kim loại này là thép
- HS hoạt động theo cặp đôi
- HS lắng nghe
IV/ Những vấn đề cần rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docT30.doc