Ngày soạn: 17/03/2013 Tuần 29 Ngày dạy: 20/03/2013 Tiết 28 : CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG I/ Mục tiêu: 1/ Kiến thức: - Nêu được ví dụ chứng tỏ nhiệt lượng trao đổi phụ thuộc vào khối lượng, độ tăng giảm nhiệt độ và chất cấu tạo nên vật. 2/ Kỹ năng: - Vận dụng công thức Q = m.c.Dt. 3/ Thái độ: - Tập trung, tích cực trong học tập II/ Chuẩn bị: * GV: Các tranh vẽ H.24.1, 24.2, 24.3. Bảng kết quả các thí nghiệm, bảng 24.4 III/ Tổ chức hoạt động dạy và học Điều khiển của GV Hoạt động tương ứng của HS * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và tổ chức tình huống học tập (5’) 1/ Kiểm tra bài cũ: - Kể tên các cách truyền nhiệt? - Chữa bài tập 23.1, 23.2 2/ Tổ chức tình huống học tập: - GV: yêu cầu HS đọc ĐVĐ như SGK ? Nhiệt lượng là gì? ? Để tính nhiệt lượng người ta làm như thế nào? * Hoạt động 2: Thông báo về nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên phụ thuộc những yếu tố nào?(5’) - GV: yc HS đọc thông tin SGK phần I ? Vật thu nhiệt lượng vào sẽ nóng lên, khi đó nó phụ thuộc vào những yếu tố nào? ? Làm thế nào để biết phụ thuộc vào các yếu tố đó? à Ta làm TN kiểm tra *Hoạt động 3: Tìm hiểu mối quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên và khối lượng của vật(7’) - GV yêu cầu HS nêu cách tiến hành TN kiểm tra sự phụ thuộc của nhiệt lượng vào khối lượng của vật. - GV nêu cách bố trí TN, cách tiến hành TN và giới thiệu bảng kết quả TN 24.1. - Yêu cầu HS phân tích kết quả trả lời câu C1, C2. - Gọi đại dịên các nhóm trình bày kết quả phân tích bảng 24.1 của nhóm mình. * Hoạt động 4:Tìm hiểu mối quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên và độ tăng nhiệt độ (8’) - GV: yc các nhóm thảo luận phương án làm TN dựa vào C3, C4 - GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời câu C3, C4 - GV: giới thiệu TN và đưa ra bảng 24.2 như SGK Yêu cầu HS rút ra kết luận *Hoạt động 5: Tìm hiểu mối quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên với chất làm vật (5’) - GV: giới thiệu TN H 24.3 SGK và đưa ra bảng 24.3 cho HS quan sát - GV yc HS hoàn thành bảng 24.3 Cho HS thảo luận để trả lời C6 và rút ra kết luận (C7) Hoạt động 6: Công thức tính nhiệt lượng(5’) - Yêu cầu HS nhắc lại nhiệt lượng của một vật thu vào để nóng lên phụ thuộc những yếu tố nào? GV: Giới thiệu công thức tính nhiệt lượng, tên và đơn vị của từng đại lượng. Thông báo đại lượng mới đó là nhiệt dung riêng Giới thiệu bảng nhiệt dung riêng của một số chất. Từ công thức tính nhiệt lượng cho HS suy ra công thức tính m, c, rt * Hoạt động 7: Vận dụng(8’) Hướng dẫn HS thảo luận trả lời C8, C9, C10 Gọi HS lên bảng làm C9, C10 (nếu còn thời gian) *Hoạt động 8: Củng cố và dặn dò(2’) - GV: củng cố bằng sơ đồ tư duy - GV HDVN: + Đọc “có thể em chưa biết” + Học ghi nhớ à kiểm tra 15 phút + Làm các BT trong SBT để tiết sau làm BT - Lớp trưởng báo cáo sĩ số. - 1 HS trả lời câu hỏi của GV. - Các HS khác lắng nghe, nêu nhận xét. - HS chú ý lắng nghe chuẩn bị vào bài mới HS trả lời HS suy nghĩ và tìm hướng giải quyết ở phần sau I- Nhịêt lượng một vật thu vào để nóng lên phụ thuộc những yếu tố nào? - HS đọc thông tin SGK phần I - HS: trả lời * Phụ thuộc ba yếu tố: Khối lượng của vật, Độ tăng nhiệt độ của vật, Chất cấu tạo nên vật. 1/ Quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên và khối lượng của vật. HS: trả lời - Các nhóm phân tích kết kết quả và thảo luận bảng 24.1. C1 : Độ tăng nhiệt độ và chất làm vật được giữ giống nhau, khối lượng khác nhau, để tìm hiểu mối quan hệ giữa nhiệt lượng và khối lượng m1= 1/2 m2 ; Q1= 1/2 Q2 C2 : * Kết luận: Khối lượng càng lớn thì nhiệt lượng vật thu vào càng lớn 2/Quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên và độ tăng nhiệt độ: - HS: thảo luận phương án làm TN và trả lời C3, C4 C3 : Phải giữ khối lượng và chất làm vật giống nhau, muốn vậy hai cốc phải đựng cùng một lượng nước C4 : Phải cho độ tăng nhiệt độ khác nhau, muốn vậy phải cho nhiệt độ cuối của 2 cốc khác nhau bằng cách cho thời gian đun khác nhau. - HS: theo dõi và hoàn thành bảng 24.2 rt10 = 1/2 rt20 ; Q1= 1/2 Q2 - HS rút ra kết luận * Kết luận: Độ tăng nhiệt độ càng lớn thì nhiệt lượng vật thu vào càng lớn 3/ Quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên với chất làm vật: - HS: theo dõi và hoàn thành bảng 24.3: Q1 > Q2 - HS thảo luận để trả lời C6 và rút ra kết luận (C7) C6: Khối lượng không đổi,độ tăng nhiệt độ giống nhau, chất làm vật khác nhau C7 : Có II- Công thức tính nhiệt lượng: - HS trả lời Tìm hiểu công thức tính nhiệt lượng như SGK. Tìm hiểu các đại lượng trong công thức. Xem bảng nhiệt dung riêng của một số chất. Suy ra các công thức tính m, c, rt. Q= m.c. rt Trong đó: Q:nhiệt lượng vật thu vào (J) m: khối lượng vật (kg) rt= t2–t1: độ tăng nhiệt độ (oC hoặc K) c : nhiệt dung riêng (J/kg.K) * Nhiệt dung riêng của một chất cho biết nhiệt lượng cần truyền cho 1kg chất đó để nhiệt độ tăng thêm 1 oC . III-Vận dụng: - Thảo luận nhóm trả lời C8: Tra bảng để biết nhiệt dung riêng, cân vật để biết khối lượng, đo nhiệt độ để biết độ tăng nhiệt độ. C9: Tóm tắt Q=? m= 5kg t2= 50 oC t1= 20 oC c= 380(J/kg.K) Giải Nhiệt lượng truyền cho đồng Q= m.c. rt= m.c.( t2–t1) =5. 380.(50 - 20) = 57 000 J = 57 kJ C10: Tóm tắt m1= 0,5kg Vn= 2l=2dm3 =0,002 m3 t2= 100 oC t1= 25 oC c2= 4200(J/kg.K) c1= 880(J/kg.K) Q=? Giải Khối lượng của 2 lít nước: m2= mn =Vn.Dn=0,002.1000=2(kg) Nhiệt lượng ấm thu vào: Q1= m1.c1.(t2 –t1) = 0,5.880.(100-25)= 33 000 J Nhiệt lượng nước thu vào: Q2= m2.c2.(t2 –t1) = 2.4200(100-25) = 630 000 J Nhiệt lượng cần thiết: Q = Q1+ Q2 = 663 000 J - HS trả lời câu hỏi của GV - HS lắng nghe IV/ Những vấn đề cần rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: