Giáo án lớp 8 môn Vật lí - Tuần 16 - Tiết 16 : Định luật về Công

doc 3 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 2362Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 8 môn Vật lí - Tuần 16 - Tiết 16 : Định luật về Công", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án lớp 8 môn Vật lí - Tuần 16 - Tiết 16 : Định luật về Công
Ngày soạn: 02 /12/2012 Tuần 16
Ngày dạy: 03 /12/2012
Tiết 16 : ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG
I/ Mục tiêu:
1/ Kiến thức: 
Phát biểu được định luật bảo toàn công cho các máy cơ đơn giản. 
Nêu được ví dụ minh họa.
2/ Kỹ năng: Quan sát TN để rút ra mối quan hệ giữa các yếu tố: lực tác dụng và quãng đường dịch chuyển để xây dựng được định luật về công.
3/ Thái độ: Cẩn thận, nghiêm túc, có tinh thần hoạt động nhóm trong học tập
II/ Chuẩn bị: 
* HS: Mỗi nhóm: : 1 thước đo GHĐ: 30cm, ĐCNN:1mm,1 giá đỡ, 1 thanh nằm ngang, 1 ròng rọc, 1 quả nặng 100 – 200g, 1 lực kế 2,5N – 5N, 1 dây kéo
* GV: Bảng 14.1, 1 đòn bẩy, 2 thước thẳng, 1 quả nặng 200g, 1quả nặng 100g.
III/ Tổ chức hoạt động dạy và học
Điều khiển của GV
Hoạt động tương ứng của HS
* Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và tổ chức tình huống học tập (5’)
1/ Kiểm tra bài cũ : 
+Nêu ví dụ trong đó lực thực hiện công hoặc không thực hiện công?
+Viết công thức tính công cho trường hợp hướng của lực trùng với hướng dịch chuyển của điểm đặt lực? Nêu đơn vị đo công?
2/ Tổ chức tình huống học tập: 
Muốn đưa 1 vật lên cao, người ta có thể kéo hoặc dùng máy cơ đơn giản. Sử dụng máy cơ đơn giản có thể lợi về lực nhưng công có lợi không? Hôm nay ta vào bài “Định luật công”.
Hoạt động 2: Tiến hành TN nghiên cứu để đi đến định luật về công: (15’)
- Yêu cầu HS nghiên cứu TN SGK, trình bày tóm tắc các bước tiến hành.
+B1: Tiến hành TN như thế nào?
+B2: Tiến hành TN như thế nào ?
- GV yêu cầu HS quan sát, hướng dẫn TN.
- Yêu cầu HS tiến hành các phép đo như đã trình bày. Ghi kết quả vào bảng.
- Yêu cầu HS trả lời C1, ghi vở.
- Yêu cầu HS trả lời C2, ghi vở.
- Yêu cầu HS trả lời C3, ghi vở.
- Do ma sát nên A2 > A1. Bỏ qua ma sát và trọng lượng ròng rọc, dây thì: A1 = A2 
à HS rút ra nhận xét C4
*Hoạt động 3 :Định luật về công.(8’ )
- GV: thông báo cho HS tiến hành TN tương tự đối với các MCĐG khác cũng có kết quả tương tự.
Phát biểu định luật về công?
- GV thông báo có trường hợp cho ta lợi về đường đi nhưng thiệt về lực. Công không có lợi. Ví dụ ở đòn bầy.
àYêu cầu HS phát biều đầy đủ về định luật về công. Ghi vở.
+ Yêu cầu HS nêu 2 ví dụ minh họa cho định luật về công:
- Sử dụng ròng rọc.
- Sử dụng mặt phẳng nghiêng.
- Sử dụng đòn bẩy.
Hoạt động 4: Vận dụng.(12’)
Gọi HS đọc C5, cho HS suy nghĩ và trả lời các câu trong C5.
+ Dùng mpn nâng vật lên có lợi như thế nào?
Gọi HS khác nhận xét câu trả lời.
Gọi HS đọc C6, cho các nhóm thảo luận C6
Gọi đại diện nhóm trình bày
Gọi HS nhận xét bổ sung
Rút lại câu trả lời đúng nhất cho HS ghi vào vở.
Cho HS biết trong thực tế các máy cơ đơn giản có ma sát à giới thiệu công hao phí, công có ích, công toàn phần 
Công hao phí là công nào? (công để thắng ma sát)
Công nào là công có ích? (công nâng vật lên)
Công toàn phần? (công có ích+ công hao phí)
Yc HS trả lời vấn đề đầu bài
Hoạt động 5: Củng cố và dặn dò (5’)
- GV yc HS trả lời các câu hỏi sau: 
+ Phát biểu định luật bảo toàn công cho các máy cơ đơn giản?
+ Cho ví dụ minh họa cho định luật về công ?
- GV: yc HS đọc “Có thể em chưa biết”
- GV HDVN:
+ Học ghi nhớ; làm các BT trong SBT
+ Xem lại từ bài 1 đến 16 àtiết sau ôn tập
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
- 2 HS lên bảng trả lời. 
- HS khác lắng nghe nhận xét bổ sung hoàn chỉnh.
- HS suy nghĩ để trả lời.
I/ Thí nghiệm:
- HS hoạt động cá nhân.
+ B1: Móc quả nặng vào lực kế kéo lên cao với quãng đường s1= ..đọc độ lớn lực kéo F1=..
+ B2: - Móc quả nặng vào ròng rọc động.
Móc lực kế vào dây.
Kéo vật chuyển động với s1 = ..
Lực kế chuyển động s2 = ..
Đọc độ lớn lực kéo F2 = 
Các đại lượng 
Kéo trực 
tiếp
Dùng ròng rọc
Lực (N)
s (m)
Công (J)
..
- Hoạt động nhóm, ghi k.quả vào bảng 14.1.
C1: F2 1/2F1
C2: s2 = 2s1.
C3: A1 = F1.s1 = 1.0,05 = 0,05(J)
 A2 = F2.s2 = 0,5.0,1 = 0,05(J)
 à A1 = A2.
C4: 
Nhận xét :
- Dùng ròng rọc động được lợi 2 lần về lực thì thiệt 2 lần về đường đi. Nghĩa là không có lợi gì về công.
II/ Định luật về công:
- HS phát biều định luật về công.
+Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại.
- Vài HS nhắc lại.
Ví dụ:
1. Dùng ròng rọc động được lợi hai lần về lực thì lại thiệt hai lần về đường đi. Không cho lợi về công.
2. Dùng mặt phẳng nghiên để nâng vật lên cao, nếu được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi. Công thực hiện để nâng vật không thay đổi....
III/ Vận dung:
- HS lên bảng tự tóm tắt và giải câu C5, C6, HS ở dưới giải nháp, đối chiếu kết quả và đưa ra nhận xét.
 C5: 
a/ Dùng MPN kéo vật lên cho ta lợi về lực, chiều dài l càng lớn thì lực kéo càng nhỏ.
 Vậy trường hợp 1 lực kéo nhỏ hơn.
 F1 < F2 , F1 = F2 / 2.
 b/ Công kéo vật trong 2 trường hợp là bằng nhau.
 A = P.h = 500N.1m = 500J.
 C6: a / Dùng ròng rọc động được lợi 2 lần về lực: F = P/2 = 210 (N)
Quãng đường dịch chuyển thiệt 2 lần:
 h = s/2 = 4 (m)
b/ A = P.h hoặc A = F.s
- HS trả lời vấn đề đầu bài
- HS lần lượt trả lời.
- 1 HS đọc phần ‘Có thể em chưa biết”
- HS lắng nghe
IV/ Những vấn đề cần rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docT16.doc