Giáo án lớp 8 môn Đại số - Tiết 50, 51

doc 5 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 765Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 8 môn Đại số - Tiết 50, 51", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án lớp 8 môn Đại số - Tiết 50, 51
 Ngày soạn: 26/12/2014 
Tiết 50: §6. GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH(t1)
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: 
- HS biết các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.
2.Kĩ năng: 
- Biết vận dụng để giải toán một số dạng toán bậc nhất không quá phức tạp.
3.Thái độ: 
- HS chú ý, tập trung.
II.Phương pháp và kỹ thuật dạy học: 
 Nêu và giải quyết vấn đề.
 Động não, tích hợp,thông tin phản hồi.
III.Chuẩn bị:	
GV: Bảng phụ, phiếu học tập.
HS: Ôn lại cách giải các dạng phương trình.
IV.Tiến trình:
1.Bài cũ: 
? Giải phương trình: 
2.Bài mới:
a.Đặt vấn đề: Ở các lớp dưới chúng ta đã giải nhiều bài toán bằng phương pháp số học, hôm nay chúng ta được học một cách giải khác, đó là giải bài toán bằng cách lập phương trình. Vậy lập phương trình để giải một bài toán như thế nào? Chúng ta sẽ cùng nhau tìm câu trả lời trong bài học hôm nay.
 b.Triển khai bài mới:
Hoạt động 1: Biểu diễn một đại lượng bởi biểu thức chứa ẩn.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
GV: Nếu ta gọi vận tốc xe máy là x km/h thì quãng đường xe máy đi được trong 2h là bao nhiêu? 
HS: 2x.
GV: Trong thực tế, nhiều đại lượng phụ thuộc lẫn nhau. Do đó nếu kí hiệu đại lượng này là x thì các đại lượng còn lại được biểu diễn dưới dạng một biểu thức của biến x.
Học sinh thực hiện ?1
HS: 180x (m) HS:(km/h)
Học sinh thực hiện ?2
HS: 500 + x HS: 10x + 5 
1.Biểu diễn một đại lượng bởi biểu thức chứa ẩn:
*Nếu hai đại lượng phụ thuộc lẫn nhau thì ta có thể biểu diễn đại lượng này theo đại lượng kia.
*Ví dụ 1: Gọi vận tốc của xe máy là x km/h thì quãng đường xe máy đi trong 2 giờ là 2x.
Hoạt động 2: Ví dụ về giải bài toán bằng cách lập phương trình.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
GV: Đưa bài toán cổ (sgk) và yêu cầu học sinh giải quyết.
Nếu gọi số chó là x thì x phải thỏa điều kiện gì? số gà là bao nhiêu?
Số chân chó là bao nhiêu? (theo x) HS: 4x.
Số chân gà là bao nhiêu? (theo x) HS: 2.(36 - x)
Theo bài tổng số chân chó và gà là bao nhiêu? (theo x)
Theo bài tổng số chân chó và gà là 100. Từ đó ta có phương trình như thế nào?
Giải phương trình? 
GV: Kết luận: Số chó ? Số gà ?
GV: Qua ví dụ hãy chỉ ra các bước cần thiết để giải bài toán bằng cách lập phương trình?
HS: nêu như sgk.
? Nếu chọn ẩn là số chó thì giải bài này như thế nào?
HS: Trả lời.
GV yêu cầu HS về nhà làm.
2. Ví dụ về giải bài toán bằng cách lập phương trình:
*Ví dụ 2: Bài toán:
 Vừa gà vừa chó
 Bó lại cho tròn
 Ba mươi sáu con
 Một trăm chân chẵn
Giải: 
Gọi số gà là x (con), (x nguyên dương, x<36).
Khi đó, số chó là 36-x (con), số chân gà là 2x (chân), số chân chó là 4(36-x) (chân).
Theo bài ra, ta có phương trình:
 2x + 4(36-x) = 100
2x + 144 - 4x = 100
-2x = -44
x = 22 (TMĐK)
Vậy số gà là 22 con, số chó là 14 con.
*Các bước thực hiện: (sgk)
3.Củng cố và luyện tập: 
-Để giải một bài toán bằng cách lập phương trình, ta làm như thế nào?
-Làm bài tập 34 sgk: 
	Gọi tử số là x (xZ) khi đó mẫu là x+3 (x+30)
Sau khi tăng, tử số là x+2, mẫu số là x+3+2= x+5
Ta có phương trình: .
Giải ra ta được: x=1 (thoả mãn)
	4. Hướng dẫn về nhà: 
-Nắm được các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.
-BTVN: 35, 36, sgk; làm bài tập 34 theo cách khác.
*Hướng dẫn bài 35: 
+ 20% số HS cả lớp là bao nhiêu?
+ Chọn ẩn là gì?
-Xem tiếp bài mới.
V. Kinh nghiệm:
 Ngày soạn: 01/3/2014
 Tiết 51: §7. GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH(t).
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh củng cố và khắc sâu cách giải bài toán bằng cách lập phương trình.
2. Kỹ năng:
- Giúp học sinh có kỹ năng cách giải bài toán bằng cách lập phương trình .
3. Thái độ:
 - Rèn cho học sinh các thao tác tư duy phân tích, so sánh, tổng quát hoá.
II.Phương pháp và kỹ thuật dạy học: 
 Nêu và giải quyết vấn đề.
 Động não, tích hợp,thông tin phản hồi.
III.Chuẩn bị:
-GV: Bảng phụ "Phân tích bài toán", "Biểu diễn các đại lượng" ví dụ sgk/27
-HS: SGK, bài cũ, bài tập.
IV.Tiến trình: giai
1.Bài cũ: Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình?
2.Bài mới:
 a.Đặt vấn đề: Chọn ẩn như thế nào cho phù hợp khi giải bài toán bằng cách lpt?
 b.Triển khai bài dạy: 
Hoạt động 1: Ví dụ
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
GV: Yêu cầu học sinh đọc bài toán 
GV: Chỉ ra các đối tượng tham gia vào bài toán ?
HS: Ô tô và xe máy
GV: Chỉ ra các đại lượng liên quan ?
HS: Vận tốc, thời gian, quãng đường
GV: Các đại lượng quan hệ với nhau theo công thức nào ? HS: S = v.t
GV: Gọi thời gian từ lúc xe máy khởi hành đến lúc hai xe gặp nhau là x giờ thì quảng đường đi được của xe máy từ khi khời hành đến khi gặp ô tô là bao nhiêu ? HS: 35x km
GV: Thời gian từ khi ô tô chạy đến khi hai xe gặp nhau là bao nhiêu ? HS: x - giờ
GV: Quảng đường ô tô đi được của ô tô từ khi khời hành đến khi gặp xe máy là bao nhiêu ? 
HS: 45(x - ) km
GV: Hai xe đi ngược chiều thì tổng quãng đường chúng đi được cho đến khi gặp nhau là bao nhiêu ?
HS: 35x + 45(x - ) km
GV: Theo bài tổng quãng đường đó là bao nhiêu ?
HS: 90 km
GV: Từ đó ta có phương trình như thế nào ?
HS: 35x + 45(x - ) = 90 (1)
GV: Yêu cầu học sinh giải pt (1)
GV: Vậy sau bao nhiêu giờ thi hai xe gặp nhau ?
HS: 1giờ 30 phút
*Ví dụ: sgk tr27
Giải:
Gọi thời gian từ lúc xe máy khởi hành đến lúc hai xe gặp nhau là x giờ. ĐK x>. Khi đó:
-Quãng đường đi được của xe máy từ khi khời hành đến khi gặp ô tô là 35x (km)
-Thời gian từ khi ô tô chạy đến khi hai xe gặp nhau là : 
x - 2/5 giờ
-Quãng đường ô tô đi được của ô tô từ khi khời hành đến khi gặp xe máy là: 
45(x - 2/5) km
-Hai xe đi ngược chiều đến khi gặp nhau tổng quãng đường của chúng bằng quãng đường từ Hà Nội đến Nam Định, nên ta có phương trình:
35x + 45(x - ) = 90
Û x = (TMĐK của ẩn)
Vậy sau 1 giờ 30 phút thì hai xe gặp nhau
Hoạt động 2: Thực hiện ?4 và ?5
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
GV: Yêu cầu học sinh thực hiện ?4 và?5
 HS: Thực hiện theo nhóm (2 h/s)
GV: Đáp số hai cách giải như thế nào ?
HS: Bằng nhau
GV: Cách nào có lời giải gọn hơn ?
HS: Cách chọn thời gian làm ẩn gọn hơn
GV:Tìm s suy ra được thời gian cần tìm.
Vận tốc (km/h)
Quãng đường đi(km)
Thời gian đi(h)
Xe máy 
35
s
s/35
Ô tô
45
90-s
90-s/45
Pt: s/35-90-s/45=
Ûs=189/4
 3.Củng cố : 
- GV: Nhắc nhở khi giải toán loại này sau khi phân tích, chú ý nhận xét để chọn ẩn thích hợp.
- Nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập pt.
	4. Hướng dẫn về nhà: 
-BTVN: 38, 39 sgk tr30
- Hưóng dẫn bài 39/sgk. Ta có pt: 
 10100x+8100110-x=10
- Chuẩn bị tiết sau luyện tập.
V. Kinh nghiệm: ....

Tài liệu đính kèm:

  • docTiết51sds8.doc