Giáo án lớp 8 môn Đại số - Tiết 1 đến tiết 21

doc 59 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 765Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 8 môn Đại số - Tiết 1 đến tiết 21", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án lớp 8 môn Đại số - Tiết 1 đến tiết 21
Chương I
 PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA ĐA THỨC
Ngày soạn: 17/ 8/ 13
Tiết 1. NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC
A. MỤC TIÊU:
- Kiến thức : HS nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
- Kỹ năng : HS thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức.
- Thái độ : Rèn tính cẩn thận khi làm toán, thái độ nghiêm túc trong học tập.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 
- Giáo viên : Bảng phụ , phấn màu.
- Học sinh : Ôn tập quy tắc nhân một số với một tổng, nhân hai đơn thức.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Hoạt động I 
1. GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI SỐ 8 - GIỚI THIỆU CHƯƠNG I
GV: giới thiệu chương trình đại số 8 gồm 4 chương:
- Chương I: Phép nhân và phép chia các đa thức
- Chương II: Phân thức đại số
- Chương III: Phương trình bậc nhất một ẩn
- Chương IV: Bất phương trình bậc nhất một ẩn
GV: giới thiệu chương I.
HS: nghe GV hướng dẫn.
Hoạt động 2
2. QUY TẮC 
GV: Yêu cầu HS làm ?1.
GV đưa ra ví dụ như SGK
Ví dụ: 5x (3x2 - 4x + 1)
 = 5x. 3x2 - 5x. 4x + 5x. 1
 = 15x3 - 20x2 + 5x.
?: Muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta làm như thế nào ?
GV nhắc lại quy tắc và nêu dạng tổng quát
 A. (B + C) = A. B + A. C
 (A, B, C là các đơn thức).
Một HS lên bảng trình bày:
HS nêu quy tắc SGK.
Hoạt động 3
2. ÁP DỤNG
GV: GIới thiệu VD như SGK
Ví dụ: Làm tính nhân:
 (- 2x3) (x2 + 5x - )
= - 2x3. x2 + (- 2x3). 5x + (- 2x3). (-)
= - 2x5 - 10x4 + x3.
GV yêu cầu HS làm ?2.
GV: Có thể bỏ bớt bước trung gian.
GV: Yêu cầu HS làm ?3.
?: Nêu công thức tính diện tích hình thang ?
?: Viết biểu thức tính diện tích mảnh vườn theo x và y ?
HS: Lắng nghe và quan sát
HS lên trình bày ?2.
(3x3y - x2 + xy)
=3x3y. 6xy3 + (-x2). 6xy3 + xy.6xy3
= 18x4y4 - 3x3y3 + x2y4.
HS nhận xét bài làm của bạn.
HS: Làm ?3.
HS: Viết công thức tính Shình thang
Sht = 
 = (8x + 3 + y). y
 = 8xy + 3y + y2.
Với x = 3 m ; y = 2 m.
S = 8. 3 . 2 + 3 . 2 + 22
 = 48 + 6 + 4
 = 58 m2.
Hoạt động 4
CỦNG CỐ VÀ LUYỆN TẬP 
?: Phát biểu qui tắc nhân đơn thức với đa thức?
Bài số 1(SGK - 5)
GV gọi hai HS lên chữa bài.
Gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
Bài số 2(SGK - 5)
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm
Bài số 3(SGK - 5)
?: Muốn tìm x trên đẳng thức trên, trước hết ta cần làm gì ?
GV: Hướng dẫn Hs thực hiện
HS: Trả lời
HS: Thực hiện
a) x2 (5x3 - x - )
= 5x5 - x3 - x2.
b) (3xy - x2 + y). x2y
= 2x3y2 - x4y + x2y2.
HS: Hoạt động theo nhóm
a) x (x - y) + y (x + y) tại x = - 6
 y = 8
= x2 - xy + xy + y2
= x2 + y2
Thay x = - 6 và y = 8 vào biểu thức:
 (- 6)2 + 82 = 100.
b) x (x2 - y) - x2 (x + y) + y (x2 - x)
 tại x = ; y = - 100.
= x3 - xy - x3 - x2y + x2y - xy = - 2xy.
Thay x = và y = -100 vào biểu thức:
 - 2 . () . (- 100) = 100.
Đại diện một nhóm lên trình bày bài giải.
HS: Thực hiện theo hướng dẫn
HS: Trả lời
- Trước hết cần thu gọn VT.
a) 3x. (12x - 4) - 9x (4x - 3) = 30
 36x2 - 12x - 362 + 27x = 30
 15x = 30
 x = 2.
b) x (5 - 2x) + 2x (x - 1) = 15
 5x - 2x2 + 2x2 - 2x = 15
 3x = 15
 x = 5.
Hoạt động 5
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 
- Học thuộc quy tắc nhân đơn thức với đa thức, có kĩ năng nhân thành thạo, trình bày theo hướng dẫn.
-BTVN: 4; 5; 6(SGK - 5, 6 )
 1; 2; 3; 4; 5(SBT - 3)
D. RÚT KINH NGHIỆM:
Ngày soạn: 17/8/13
Tiết 2 NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC
A. MỤC TIÊU
- Kiến thức: HS nắm vững quy tắc nhân đa thức với đa thức.
- Kĩ năng : HS biết trình bày phép nhân đa thức theo các cách khác nhau.
- Thái độ : Rèn tính cẩn thận cho HS.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
- GV: Bảng phụ, phấn màu.
- HS: Làm bài tập đầy đủ.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
 Hoạt động I (5 p)
KIỂM TRA 
GV: Nêu yêu cầu kiểm tra
?: Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức. Viết dạng tổng quát.
 Chữa bài tập 5 (SGK - 6)
?: Chữa bài tập 5 (SBT - 3)
GV cho HS nhận xét, GV chốt lại rồi cho điểm.
HS: Thực hiện
HS1: Trả lời
Bài số 5 (SGK - 6)
a) x (x - y) + y (x - y)
= x2 - xy + xy - y2
= x2 - y2.
b) xn - 1 (x + y) - y (xn - 1 + yn - 1 )
= xn + xn - 1y - xn - 1y - yn
= xn - yn.
HS2: Thực hiện
Bài số 5 (SBT - 3)
Tìm x biết:
2x (x - 5) - x (3 + 2x) = 26
2x2 - 10x - 3x - 2x2 = 26
- 13 x = 26
 x = - 2.
Hoạt động 2 (20p)
1. QUY TẮC 
GV: Giới thiệu VD và yêu cầu HS tự đọc SGK.
GV nêu cách làm và giới thiệu đa thức tích.
?: Vậy muốn nhân một đa thức với một đa thức ta làm thế nào ?
GV nhấn mạnh lại.
 TQ: (A + B) . ( C + D) = AC + AD 
 + BC + BD.
GV: Yêu cầu HS đọc nhận xét SGK.
GV hướng dẫn HS đọc nhận xét 
GV: Yêu cầu HS làm ?1
GV: Cho HS làm tiếp bài tập:
 (2x + 3) (x2 - 2x + 1).
GV cho nhận xét bài làm.
GV giới thiệu cách 2:
 Nhân đa thức sắp xếp:
 6x2 - 5x + 1
 x - 2
 -12x2 + 10x - 2
+
 6x3 - 5x2 + x
6x3 - 17x2 + 11x - 2.
GV nhấn mạnh : Các đơn thức đồng dạng phải sắp xếp cùng một cột để dễ thu gọn.
GV: Yêu cầu HS thực hiện phép nhân:
 x2 - 2x + 1
 ´ 2x - 3 .
HS: Đọc SGK
Một HS lên bảng trình bày:
= x. (6x2 - 5x + 1) - 2. (6x2 - 5x + 1)
= 6x3 - 5x2 + x - 12x2 + 10x - 2
= 6x3 - 17x2 + 11x - 2.
HS: nêu quy tắc SGK.
HS đọc nhận xét (SGK - 7)
HS làm ?1
(xy - 1) . (x3 - 2x - 6)
= xy. (x3 - 2x - 6) - 1. (x3 - 2x - 6)
= x4y - x2y - 3xy - x3 + 2x + 6
HS: Thực hiện
(2x + 3) (x2 - 2x + 1)
= 2x (x2 - 2x + 1) + 3 (x2 - 2x + 1)
= 2x3 - 4x2 + 2x + 3x2 - 6x + 3
= 2x3 - x2 - 4x + 3.
HS thực hiện phép nhân:
 x2 - 2x + 1
 ´ 2x - 3
 -3x2 + 6x - 3
 + 
 2x3 - 4x2 + 2x	
 2x3 - 7x2 + 8x - 3
Hoạt động 3 (15 p)
2. ÁP DỤNG 
GV: Yêu cầu HS làm ?2.
Phần a) làm theo hai cách.
GV nhận xét bài làm của HS.
GV: Yêu cầu HS làm ? 3.
HS: Làm ?2.
a) (x + 3) (x2 + 3x - 5)
= x(x2 + 3x - 5) + 3(x2 + 3x - 5)
= x3 + 3x2 - 5x + 3x2 + 9x - 15
= x3 + 6x2 + 4x - 15.
HS2 nhân đa thức sắp xếp:
b) (xy - 1)(xy + 5)
= xy(xy + 5) - 1 (xy + 5)
= x2y2 + 5xy - xy - 5
= x2y2 + 4xy - 5.
HS: Làm ?3. 
Diện tích hình chữ nhật là:
S = (2x + y)(2x - y)
= 2x(2x - y) + y(2x - y)
= 4x2 - y2.
Với x = 2,5 m và y = 1 m.
Þ S = 4 . 2,5 2 - 12 
 = 4 . 6,25 - 1
 = 24 m2.
Hoạt động 4 (8 p) 
3. CỦNG CỐ VÀ LUYỆN TẬP 
?: Phát biểu qui tắc nhân đa thức với đa thức?
Bài số7(SGK - 8)
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm.
Nửa lớp phần a ; Nửa lớp phần b (Yêu cầu mỗi bài làm 2 cách).
Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng trình bày.
GV kiểm tra bài của mỗi nhóm, nhận xét.
Bài số 9 (SGK - 8)
Trò chơi: Thi tính nhanh, hai đội mỗi đội 5 người
HS: Trả lời
HS: Hoạt động nhóm
a) C1: (x2 - 2x + 1). (x - 1)
 = x2 (x - 1) - 2x (x - 1) + 1(x - 1)
 = x3 - x2 - 2x2 - 2x + x - 1
 = x3 - 3x2 + 3x - 1.
C2: x2 - 2x + 1
 ´ x - 1
 - x2 + 2x - 1
 + x3 - 2x2 + x 
 x3 - 3x2 + 3x - 1
b) C1: 
(x3 - 2x2 + x - 1)(5 - x)
= x3(5 - x) - 2x2 (5 - x) + x(5 - x)
 - 1 (5 - x)
= 5x3 - x4 - 10x2 + 2x3 + 5x - x2 - 5 + x
= - x4 + 7x3 - 11x2 + 6x - 5.
C2:
 x3 - 2x2 + x - 1
 ´ - x + 5 
 5x3 - 10x2 + 5x - 5
 + -x4 + 2x3 - x2 + x
 -x4 + 7x3 - 11x2 + 6x - 5.
Hai đội tham gia cuộc thi
Hoạt động 5 (2 p)
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 
- Học thuộc quy tắc nhân đa thức với đa thức.
- Nắm vững cách trình bày phép nhân đa thức cách 2.
- Làm bài tập 6 , 7, 8(SBT - 4) Và 8 (SGK - 8)
D. RÚT KINH NGHIỆM:
Soạn: 24/8/13
Tiết 3. LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU
- Kiến thức: HS được củng cố kiến thức về các quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức.
- Kĩ năng : HS thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức, đa thức.
- Thái độ : Rèn tính cẩn thận cho HS.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
- GV: Bảng phụ.
- HS: Học và làm bài tập đầy đủ.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
 Hoạt động I (7 p)
KIỂM TRA - CHỮA BÀI TẬP 
GV: Nêu yêu cầu
?: Phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức.
Chữa bài tập 8 (SGK - 8)
?: Phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức. 
Chữa bài tập 6 a, b(SBT - 4)
GV nhận xét, cho điểm.
Hai HS lên bảng.
HS1:Trả lời
a) (x2y2 - xy + 2y). (x - 2y)
= x2y2 (x - 2y) - xy (x - 2y)
 + 2y(x - 2y)
= x2y2 - 2x2y3 - x2y + xy2 + 2xy - 4y2.
b) (x2 - xy + y2)(x + y)
= x2 (x + y) - xy (x + y) + y2 (x + y)
= x3 + x2y - x2y - xy2 + xy2 + y3
= x3 + y3.
HS2: Trả lời
a) (5x - 2y) (x2 - xy + 1)
b) (x - 1) (x + 1) (x + 2)
= (x2 + x - x - 1) (x + 2)
= (x2 - 1) (x + 2)
= x3 + 2x2 - x + 2.
Hoạt động 2 (35 p)
LUYỆN TẬP 
Bài số10 (SGK - 8)
GV: Yêu cầu HS trình bày câu a theo hai cách.
Gọi 3 HS lên bảng.
Bài số11(SGK - 8)
?: Muốn chứng minh giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến, ta làm thế nào ?
Bổ sung:
 (3x - 5) (2x + 11) - (2x + 3) (3x + 7).
Bài số12(SGK - 8)
- Yêu cầu HS trình bày, GV ghi lại.
Bài số 13( SGK - 9)
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm.
Bài số14( SGK - 9)
?: Hãy viết công thức của 3 số tự nhiên chẵn liên tiếp.
?: Hãy biểu diễn tích hai số sau lớn hơn tích của hai số đầu là 192.
HS: Thực hiện
a) C1:
 (x2 - 2x + 3) (x - 5)
= x3 - 5x2 - x2 + 10x + x - 1
= x3 - 6x2 + x - 15.
C2:
 x2 - 2x + 3
 ´ x - 5
 -5x2 + 10x - 15
 + x3 - x2 + x
 x3 - 6x2 + x - 15.
b) (x2 - 2xy + y2) (x - y)
= x3 - x2y - 2x2y + 2xy2 + xy2 - y3
= x3 - 3x2y + 3xy2 - y3.
HS: Trả lời
HS: Thực hiện
a) (x - 5) (2x + 3) - 2x (x - 3) + x + 7
= 2x2 + 3x - 10x - 15 - 2x2 + 6x + x + 7
= - 8.
Vậy giá trị của biểu thức khồn phụ thuộc giá trị của biến.
b) (3x - 5) (2x + 11) - (2x + 3) (3x + 7) 
= - 76.
HS: Thực hiện
Giá trị của x
GTrị của biểu thức
x = 0
x = -15
x = 15
x = 0,15
 -15
 0
 -30
 -15,15
HS: Hoạt động theo nhóm
(12x - 5) (4x - 1)
 + (3x - 7) (1 - 16x) = 81 
48x2 - 12x - 20x + 5 + 3x - 48x2 
 - 7 + 112x = 81
83x - 2 = 81
83x = 83
 x = 1.
HS cả lớp nhận xét và chữa bài.
HS: Thực hiện
2n ; 2n + 2 ; 2n + 4 . (n Î N).
(2n + 2)(2n + 4) - 2n(2n + 2) = 192
4n2 + 8n + 4n + 8 - 4n2 - 4n = 192
8n + 8 = 192
8 (n + 1) = 192
n + 1 = 192 : 8 = 24
 n = 23.
Hoạt động 3 (3 p)
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 
- Làm bài tập 15 (SGK - 9)
 8, 10 (SBT - 4)
- Đọc trước bài Hằng đẳng thức đáng nhớ.
D. RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn: 24/8/2013
Tiết 4 NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ
A. MỤC TIÊU
- Kiến thức: HS nắm được các hằng đẳng thức: Bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương.
- Kĩ năng : Biết áp dụng các hằng đẳng thức trên để tính nhẩm, tính hợp lí.
- Thái độ : Rèn tính cẩn thận cho HS.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
- GV: Bảng phụ vẽ H1 ; các hằng đẳng thức, thước kẻ , phấn màu.
- HS: Ôn quy tắc nhân đa thức với đa thức.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
 Hoạt động I: (5p)
KIỂM TRA 
GV: Nêu yêu cầu kiểm tra
?: Phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức?
Chữa bài tập 15(SGK - 9)
GV nhận xét, cho điểm.
HS: Lên bảng
HS: Trả lời và làm bài tập
a) ( x + y) (x + y)
= x2 + xy + xy + y2
= x2 + xy + y2.
b) (x - y) (x - y)
= x2 - xy - xy + y2
= x2 - xy + y2.
Hoạt động 2: (10p)
1. BÌNH PHƯƠNG CỦA MỘT TỔNG 
GV ĐVĐ vào bài.
GV: Yêu cầu HS làm ?1.
Gợi ý HS viết luỹ thừa dưới dạng tích rồi tính.
GV: Với a > 0 ; b > 0: công thức này được minh hoạ bởi diện tích các hình vuông và hình chữ nhật.
GV giải thích bằng H1 SGV đã vẽ sẵn trên bảng phụ.
GV: Với A, B là các biểu thức tuỳ ý, ta cũng có:
 (A + B)2 = A2 + 2AB + B2 (1)
?: Từ CT (1) em nào có thể phát biểu bằng lời?
GV chỉ vào biểu thức và phát biểu lại chính xác.
Áp dụng:
a) Tính (a + 1)2. 
GV: Hãy chỉ rõ biểu thức thứ nhất, biểu thức thứ hai.
?: Tương tự hãy tính (x + y)2
?: So sánh kết quả lúc trước.
b, Viết biểu thức x2 + 4x +4 dưới dạng bình phương một tổng
c) Tính nhanh: 512 ; 3012.
GV gợi ý: Tách 51 = 50 + 1
 301 = 300 + 1.
HS: Làm ?1
 (a + b)2 = (a + b) (a + b)
 = a2 + ab + ab + b2
 = a2 + 2ab + b2.
HS làm ?2,
HS: Thực hiện
HS: Trả lời
a/ (a + 1)2 = a2 + 2.a.1 + 12
 = a2 + 2a + 1.
 (x + y)2 = .x.y + y2
 = x2 + xy + y2.
HS: Bằng nhau.
b) x2 + 4x + 4 = x2 + 2.x.2 + 22 
 = (x + 2)2
c) 512 = (50 + 1)2 = 502 + 2. 50 . 1 + 12
 = 2500 + 100 + 1 = 2601.
3012 = (300 + 1)2 = 3002 + 2.300.1 + 12
 = 90000 + 600 + 1
 = 90601.
Hoạt động 3: (8p)
2. BÌNH PHƯƠNG CỦA MỘT HIỆU 
GV: Yêu cầu HS làm ?3
GV:Yêu cầu HS tính (a - b)2 theo hai cách.
C1: (a - b)2 = (a - b) (a - b).
C2: (a - b)2 = [a + (-b)]2.
GV: Ta có: (a - b)2 = a2 - 2ab + b2.
Tương tự:
 (A - B) = A2 - 2A.B + B2.
?: Hãy phát biểu bằng lời.
GV: Giới thiệu phần áp dụng và yêu cầu HS thực hiện
Yêu cầu HS hoạt động nhóm a, b
GV: Gợi ý cho HS phần c
HS: Làm ?3
Hai HS lên bảng:
C1: (a - b)2 = (a - b) (a - b)
 = a2 - ab - ab + b2
 = a2 - 2ab + b2.
C2: (a - b)2 = [a + (-b)]2
 = a2 + 2a. (-b) + (-b)2
 = a2 - 2ab + b2.
HS phát biểu bẳng lời.
HS: Hoạt động nhóm
a) (x - )2 = x2 - 2. x . + ()2
 = x2 - x + .
b, (2x - 3y)2 = (2x)2 - 2.2x.3y + (3y)2
 = 4x2 - 12xy + 9y2
HS: Làm theo hướng dẫn
992 = (100 - 1)2 = 1002 - 2.100.1 + 12
 = 10000 - 200 + 1
 = 9801
Hoạt động 4: (7p)
3. HIỆU HAI BÌNH PHƯƠNG 
GV: Yêu cầu HS làm ?5.
GV: Ta có: a2 - b2 = (a + b) (a - b).
TQ: A2 - B2 = (A + B) (A - B).
?:Phát biểu thành lời. Phân biệt
(A - B)2 và A2 - B2.
GV: Yêu cầu HS làm áp dụng.
GV: Yêu cầu HS làm ?7.
GV nhấn mạnh: bình phương của hai đa thức đối nhau thì bằng nhau.
HS: Làm ?5.
(a + b) (a - b) = a2 - ab + ab - b2
 = a2 - b2.
HS: Trả lời
HS: Thực hiện
a) (x + 1) (x - 1) = x2 - 12 = x2 - 1.
b) (x - 2y) (x + 2y) = x2 - (2y)2 
 = x2 - 4y2.
c) 56 . 64 = (60 - 4) (60 + 4) 
 = 602 - 42 = 3600 - 16
 = 3584.
HS: Thực hiện ?7
HS: Cả hai đều viết đúng.
Vì x2 - 10x + 25 = 25 - 10x + x2.
Sơn đã rút ra:
(A - B)2 = (B - A)2.
Hoạt động 5: (3p)
CỦNG CỐ VÀ LUYỆN TẬP
?: Hãy viết 3 hằng đẳng thức đã học
?: Các phép biến đổi sau đúng hay sai:
a) (x - y)2 = x2 - y2.
b) (x + y)2 = x2 + y2.
c) (a - 2b)2 = - (2b - a)2.
d) (2a + 3b) (3b - 2a) = 9b2 - 4a2.
HS: Thực hiện
(A + B)2 = A2 + 2AB + B2
(A - B)2 = A2 - 2AB + B2
A2 - B2 = (A - B) (A + B).
HS: Trả lời
a) Sai
b)Sai
c)Sai
d) Đúng.
Hoạt động 6: (2p)
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 
- Học thuộc và phát biểu bằng lời 3 hằng đẳng thức đã học, viết theo hai chiều (tích « tổng).
- Làm bài tập 16, 17, 18, 19, 20 (SGK - 12)
 11, 12 (SBT - 4)
D. RÚT KINH NGHIỆM:
Soạn: 31/8/13
Tiết 5 NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ
A. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: HS nắm được các hằng đẳng thức: Lập phương của một tổng, lập phương của một hiệu.
- Kĩ năng : Biết vận dụng các hằng đẳng thức trên để giải bài tập.
- Thái độ : Rèn tính cẩn thận cho HS.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
- GV: Bảng phụ ghi bài tập, phấn màu.
- HS: Học thuộc 3 hằng đẳng thức dạng bình phương.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Hoạt động I: (8p)
KIỂM TRA 
GV: Nêu yêu cầu kiểm tra
?: Viết 3 hằng đẳng thức đáng nhớ đã được học?
Chữa bài 15 (SBT - 5)
GV nhận xét, cho điểm HS.
HS: Lên bảng
HS: Thực hiện
Bài số 15( SBT - 5)
a chia 5 dư 4
Þ a = 5n + 4 với n Î N.
Þ a2 = (5n + 4)2
 = 25n2 + 2. 5n. 4 + 42
 = 25n2 + 40n + 16
 = 25n2 + 40n + 15 + 1
 = 5 (5n + 8n + 3) + 1
Vậy a2 chia cho 5 dư 1.
Hoạt động 2: (14p)
4. LẬP PHƯƠNG CỦA MỘT TỔNG
GV: Yêu cầu HS làm ?1.
GV gợi ý: Viết (a + b)2 dưới dạng khai triển rồi thực hiện phép nhân đa thức.
GV: (a + b)3 = a3 + 3a2b + 3ab2 + b3 Tương tự:
 (A + B)3 = A3 + 3A2B + 3AB2 + B3.
GV Yêu cầu HS phát biểu thành lời.
Áp dụng: Tính:
a) (x + 1)3.
GV hướng dẫn HS làm: (x + 1)3.
 x3 + 3x2.1 + 3x.12 + 13
b) (2x + y)3.
Nêu bt thứ nhất, bt thứ hai ?
HS: Làm ?1.
 (a + b) (a + b)2
= (a + b) (a2 + 2ab + b2)
= a3 + 2a2b + ab2 + a2b + 2ab2 + b3
= a3 + 3a2b + 3ab2 + b3.
HS phát biểu thành lời.
HS: Thực hiện
a, (x +1)3 = x3 + 3.x2.1 + 3.x.12 +13 
 = x3 + 3x2 + 3x +1
b, (2x + y)3 
= (2x)3 + 3. (2x)2. y + 3.2x.y2 + y3
= 8x3 + 12x2y + 6xy2 + y3.
Hoạt động 3: (12p)
5. LẬP PHƯƠNG CỦA MỘT HIỆU 
GV: Yêu cầu HS làm ?3
GV: Yêu cầu HS tính (a - b)3 bằng hai cách; HS hoạt động nhóm
 Nửa lớp tính: (a - b)3 = (a - b)2. (a - b)
 Nửa lớp tính: (a - b)3 = [a+ (-b)]3.
GV: Hai cách trên đều cho kết quả:
(a - b)3 = a3 - 3a2b + 3ab2 - b3.
Tương tự:
(A - B)3 = A3 - 3A2B + 3AB2 - B3.
Với A, B là các biểu thức.
?: Hãy phát biểu hằng đẳng thức lập
 phương của một hiệu hai biểu thức
 thành lời.
?: So sánh biểu thức khai triển của hai hằng đẳng thức:
(A + B)3 và (A - B)3 có nhận xét gì ?
GV: Yêu cầu HS làm phần áp dụng tính:
a) 
b) Tính (x - 2y)3.
?: Cho biết biểu thức nào thứ nhất ? Biểu thức nào thứ hai ?
HS làm ?3
HS hoạt động nhóm
C1: (a - b)3 = (a - b)2. (a - b)
 = (a2 - 2ab + b2). (a - b)
 = a3 - a2b - 2a2b + 2ab2 + ab2 - b3
 = a3 - 3a2b + 3ab2 - b3.
C2 : (a - b)3 = [a+ (-b)]3
 = a3 + 3a2(-b) + 3a (-b)2 + (-b)3
 = a3 - 3a2b + 3ab2 - b3.
HS phát biểu thành lời.
HS: Khác nhau ở dấu.
HS: Thực hiện
a) = x3-3.x2. + 3.x.( )2 - ()3
 = x3 - x2 + x - 
b) (x - 2y)3
= x3 - 3. x2. 2y + 3. x. (2y)2 - (2y)3
= x3 - 6x2y + 12xy2 - 8y3.
Hoạt động 4: (8p)
LUYỆN TẬP - CỦNG CỐ 
?: Hãy viết các hằng đẳng thức số 4 và 5?
Bài số 26( SGK - 14)
Bài số 29(SGK - 14)
GV: Đề bài trên bảng phụ.
HS: Thực hiện
HS: Thực hiện
a) (2x2 + 3y)3
= 8x6 + 36x4y + 54x2y2 + 27y3.
b) 
= x3 - x2 + x - 27.
HS : Thực hiện
Kết quả: Nhân hậu.
Hoạt động 5: (3p)
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 
- Ôn tập 5 hằng đẳng thức đáng nhớ đã học, so sánh để gi nhớ.
- Làm bài tập 27, 28 (SGK - 14)
 16 (SBT - 5)
D. RÚT KINH NGHIỆM
Soạn: 31/8/13
Tiết 6 NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ
A. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: HS nắm được các hằng đẳng thức: Tổng hai lập phương và hiệu hai lập phương.
- Kĩ năng : Biết vận dụng các hằng đẳng thức trên để giải bài tập.
- Thái độ : Rèn tính cẩn thận cho HS.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
- GV: Bảng phụ ghi bài tập, phấn màu.
- HS: Học thuộc lòng 5 hằng đẳng thức đáng nhớ đã biết.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Hoạt động I
KIỂM TRA 
GV: Nêu yêu cầu 
?: Viết hằng đẳng thức:
 (A + B)3 =
 (A - B)3 =
So sánh hai hằng đẳng thức này ở dạng khai triển.
Chữa bài tập 28 (a) (SGK - 14)
?: Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng :
a) (a - b)3 = (b - a)3
b) (x - y)2 = (y - x)2
c) (x + 2)3 = x3 + 6x2 + 12x + 8
d) (1 - x)3 = 1 - 3x - 3x2 - x3.
Chữa bài tập 28 b(SGK - 14)
HS: Lên Bảng
HS1: Thực hiện
So sánh: Đều có 4 hạng tử (luỹ thừa của A giảm dần, luỹ thừa của B tăng dần). Dấu khác nhau.
ở lập phương của một hiệu: + , - xen kẽ
nhau.
Bài 28:
a) x3 + 12x2 + 48x + 64 tại x = 6
= x3 + 3.x2.4 + 3.x.42 + 43
= (x + 4)3 = (6 + 4)3 = 103 = 1000.
HS2: Thực hiện
Bài 28:
b) x3 - 6x2 + 12x - 8 tại x = 22
= x3 - 3x2.2 + 3.x.22 - 23
= (x - 2)3 = (22 - 2)3 
= 203 = 8 000.
Hoạt động 2
6. TỔNG HAI LẬP PHƯƠNG 
GV:Yêu cầu HS làm ?1.
GV: Từ đó ta có:
a3 + b3 = (a + b) (a2 - ab + b2)
GV: Tương tự ta có
A3 + B3 = (A + B) (A2 - AB + B2).
(A2 - AB + B2) : gọi là bình phương thiếu của một hiệu.
?: Phát biểu bằng lời.
Áp dụng: 
a) Viết x3 + 8 dưới dạng tích.
 27x3 + 1.
b) Viết (x + 1) (x2 - x + 1) dưới dạng tổng.
Bài tập 30a( SGK - 16)
Lưu ý: Phân biệt (A + B)3 với
A3 + B3.
HS: Làm ?1.
 (a + b) (a2 - ab + b2)
= a3 - a2b + ab2 + a2b - ab2 + b3
= a3 + b3.
HS: Trả lời
a) x3 + 8 = x3 + 23 
 = (x + 2) (x2 - 2x + 4)
27x3 + 1 = (3x)3 + 13
 = (3x + 1) (9x2 - 3x + 1).
b) (x + 1) (x2 - x + 1) = x3 + 13 = x3 + 1
HS: Thực hiện
a) (x + 3) (x - 3x + 9) - (54 + x3 )
= x3 + 33 - 54 - x3
= x3 + 27 - 54 - x3 = - 27.
Hoạt động 3
7. HIỆU HAI LẬP PHƯƠNG 
GV: Yêu cầu HS làm ?3.
GV: Ta có:
a3 - b3 = (a - b) (a2 + ab + b2)
Tương tự:
A3 - B3 = (A - B) (A2 + AB + B2 )
(A2 + AB + B2 ): gọi là bình phương của một tổng.
?: Hãy phát biểu bằng lời.
Áp dụng:
a) Tính (x - 1) (x2 + x + 1)
GV( Gợi ý): Phát hiện dạng của các thừa số rồi biến đổi.
b) Viết 8x3 - y3 dưới dạng tích
 + 8x3 là ?
c) Đánh dấu vào ô có đáp số đúng vào tích: (x - 2) (x2 - 2x + 4)
Bài số 30b (SGK - 16)
HS: Làm ?3.
 (a - b) (a2 + ab + b2)
= a3 + a2b + ab2 - a2b - ab2 - b3
= a3 - b3.
HS: Trả lời
HS: Thực hiện
a) = x3 - 13 = x3 -1.
b) = (2x)3 - y3
 = (2x - y) [(2x)2 + 2xy + y2]
 = (2x - y) (4x2 + 2xy + y2).
c) ´ vào ô : x3 + 8.
HS: Thực hiện
b) (2x + y) (4x2 - 2xy + y2) 
 - (2x - y) (4x2 + 2xy + y2)
= [(2x)3 + y3] - [(2x)3 - y3]
= 8x3 + y3 - 8x3 + y3
= 2y3.
Hoạt động 4
LUYỆN TẬP - CỦNG CỐ 
?: Viết 7 hằng đẳng thức đáng nhớ ?
Bài số31a(SGK - 16)
Áp dụng tính: a3 + b3
 biết a. b = 6 và a + b = 5.
Bài số 32(SGK - 16)
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm
HS: Thực hiện
a) a3 + b3 = (a + b)3 - 3ab (a + b)
= a3 + 3a2b + 3ab2 + b3 - 3a2b - 3ab2
= a3 + b3 = VT (đpcm)
a3 + b3 = (a + b)3 - 3ab (a + b)
 = (-5)3 - 3. 6. (-5)
 = - 125 + 90 = - 35.
HS: Hoạt động nhóm
a) (3x + y) (9x2 - 3xy + y2)
 = 27x3 + y3
b) (2x - 5) (4x2 + 10x + 25)
= 8x3 - 125.
Hoạt động 5
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 
- Học thuộc lòng công thức và phát biểt thành lời 7 hđt đáng nhớ.
- Làm bài tập 31(b); 33 , 36, 37 (SGK - 16) và 17, 18 (SBT - 5)
D. RÚT KINH NGHIỆM
Soạn: 07/9/2013
Tiết 7 LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Củng cố kiến thức về 7 hằng đẳng thức đáng nhớ.
- Kĩ năng : HS biết vận dụng khá thành thạo các hằng đẳng thức đáng nhớ vào giải toán.
 Hướng dẫn HS cách dùng hằng đẳng thức (A ± B)2 để xét giá trị của một số tam thức bậc hai.
- Thái độ : Rèn tính cẩn thận cho HS.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
- GV: Bảng phụ ghi bài tập, phấn màu.
- HS: Học thuộc lòng 7 hằng đẳng thức đáng nhớ .
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
- Ổn định tổ chức: (2phút)
Hoạt động I: (6 phút)
KIỂM TRA 
GV: Nêu yêu cầu
?: Viết dạng tổng quát và phát biểu bằng lời 7 hằng đẳng thức: A3 + B3 ;
 A3 - B3.
?: Chữa bài tập 37 (SGK - 17)
GV nhận xét, cho điểm HS.
HS: Lên bảng.
HS1: Thực hiện
HS2: Dùng phấn màu nối các biểu thức.
Hoạt động 2: (25phút)
LUYỆN TẬP 
Bài số 33 (SGK - 16)
GV: Yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài.
GV: Yêu cầu làm theo từng bước, tránh nhầm lẫn.
Bài số 34( SGK - 17)
GV: Yêu cầu 2HS lên bảng.
c) Yêu cầu HS quan sát kĩ biểu thức để phát hiện ra hằng đẳng thức dạng:
A2 - 2AB + B2.
Bài số 35( SGK - 17)
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm:
 + Nửa lớp làm bài 35a
 + Nửa lớp làm bài 35b
Bài số 38(SGK - 17)
HS: Thực hiện
a) (2 + xy)2 = 22 + 2.2. xy + (xy)2
 = 4 + 4xy + x2y2.
b) (5 - 3x)2 = 52 - 2.5.3x + (3x)2
 = 25 - 30x + 9x2.
c) (5 - x2) (5 + x2)
 = 52 - 
 = 25 - x4.
d) (5x - 1)3 
= (5x)3 - 3. (5x)2.1 + 3. 5x. 12 - 13
= 125x3 - 75x2 + 15x - 1.
e) (2x - y) (4x2 + 2xy + y2)
= (2x)3 - y3
= 8x3 - y3.
f) (x + 3) (x2 - 3x + 9)
= x3 + 33
= x3 + 27
HS: Thực hiện
a) C1: 
 (a + b)2 - (a - b)2
= (a2 + 2ab + b2) - (a2 - 2ab + b2)
= a2 + 2ab + b2 - a2 + 2ab - b2
= 4ab.
C2:
 (a + b)2 - (a - b)2
= (a + b + a - b) (a + b - a + b)
= 2a . 2b = 4ab.
b) (a + b)3 - (a - b)3 - 2b3
= (a3 + 3a2b + 3ab2 + b3) -
 (a3 - 3a2b + 3ab2 - b3) - 2b3
= a3 + 3a2b + 3ab2 + b3 - a3 + 3a2b 
 - 3ab2 + b3 - 2b3
= 6a2b.
c) (x + y + z)2 - 2(x + y + z) (x + y) 
 + (x + y)2
= [(x + y + z) - (x + y)] 2
= (x + y + z - x - y)2
= z2.
HS: Hoạt động nhóm
a) 342 + 662 + 68 . 66
= 342 + 2. 34. 66 + 662
= (34 + 66)2 = 1002 = 10 000.
b) 742 + 242 - 48 . 74
= 742 - 2. 74. 24 + 242
= (74 - 24)2 = 502 = 2500.
HS: Thực hiện theo hướng dẫn của GV
a)VT = (a - b)3 = [- (b - a)]3 
 = - (b - a)3 = VP.
b) VT = (- a - b)2 = [- (a + b)] 2 
 = (a + b)2 = VP.
Hoạt động 3: (8phút)
HƯỚNG DẪN XÉT MỘT SỐ DẠNG TOÁN VỀ 
GIÁ TRỊ TAM THỨC BẬC HAI 
Bài số 18 (SBT - 5)
?: Làm thế nào để chứng minh được đa thức luôn dương với mọi x.
b) 4x - x2 - 5 < 0 với mọi x.
?: Làm thế nào để tách ra từ đa thức bình phương của một hiệu hoặc tổng ?
HS: Thực hiện
VT = x2 - 6x + 10
 = x2 - 2. x . 3 + 32 + 1
Có: (x - 3)2 ³ 0 với "x
Þ (x - 3)2 + 1 ³ 1 với "x hay
x2 - 6x + 10 > 0 với "x.
b) 4x - x2 - 5
= - (x2 - 4x + 5)
= - (x2 - 2. x. 2 + 4 + 1)
= - [(x - 2)2 + 1]
Có (x - 2)2 ³ với "x
- [(x - 2)2 + 1] < 0 với mọi x.
hay 4x - x2 - 5 < 0 với mọi x.
Hoạt động 4:(4phút)
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 
- Thường xuyên ôn tập để thuộc lòng 7 hằng đẳng thức đáng nhớ.
- Làm bài tập 19 (c) ; 20, 21 (SBT - 5)
D. RÚT KINH NGHIỆM
Soạn: 07/09/2013
 Tiết 8 PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ
 BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐẶT NHÂN TỬ CHUNG
A. MỤC TIÊU:
- Kiến thức : HS hiểu thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử.
- Kỹ năng : Biết cách.tìm nhân tử chung và đặt nhân chung.
- Thái độ : Rèn tính cẩn thận khi làm toán.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 
- GV : Bảng phụ ghi bài tập mẫu chú ý.
- Học sinh: Học và làm bài đầy đủ ở nhà.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 
- Ổn định tổ chức: (2phút)
	 Hoạt động I: (6phút)
KIỂM TRA
GV: Nêu yêu cầu kiểm tra
?: Tính nhanh giá trị của biểu thức:
a) 85.12,7 + 15.12,7
b) 52. 143 - 52. 39 - 8. 26.
GV yêu cầu HS nhận xét. GV nhận xét cho điểm HS.
GV đặt vấn đề vào bài mới.
HS: Lên bảng
HS: Thực hiện
a) = 12,7.( 85 + 15)
 = 12,7.100
 = 1270
b) = 52. 143 - 52. 39 - 4. 2.26
 = 52 (143 - 39 - 4)
 = 52. 100
 =5200
 Hoạt động II: (12phút)
1. VÍ DỤ
GV: Giới thiệu VD1
Hãy viết 2x2 - 4x thành một tích của những đa thức.
Giải
2x2 - 4x = 2x.x - 2x.2 = 2x( x - 2)
GV: Khi đó 2x được gọi là nhân tử chung
và việc làm như trên được gọi là phân tích đa thức thành nhân tử.
?: Vậy thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử ?.
GV: phân tích đa thức thành nhân tử còn gọi là phân tích đa thức thành thừa số.
GV: Việc đặt nhân tử chung 2x ra ngoài dấu ngoặc của nhân tử (x - 2) gọi phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung
GV: Yêu cầu HS làm tiếp VD2.
?: Nhân tử chung trong VD này là bao nhiêu?
HS: Lắng nghe
Khái niệm : SGK
HS: Lắng nghe
HS: Thực hiện
 15x3 - 5x2 +10 
= 5x.3x2- 5x.x+ 5x.2
= 5x (3x2- x + 2)
HS: 5x
Hoạt động III: (15phút)
2. ÁP DỤNG
GV: Yêu cầu HS làm ?1.
( GV đưa đầu bài lên bảng phụ)
GV hướng dẫn HS tìm nhân tử chung.
GV: Yêu cầu HS làm bài vào vở, gọi 3 HS lên bảng làm.
?: Ở câu b,nếu dừng ở kết quả
 ( x-2y)(5x2- 15x) có được không?
GV: Lưu ý HS đôi khi phải đổi dấu để xuất hiện nhân tử chung.
GV: Yêu cầu HS làm ?2.
HS: Làm ?1.
 a) x2 - x
 = x. x - 1.x
 = x.(x - 1)
 b) 5x2 (x - 2y) - 15x(x - 2y)
 = ( x-2y)(5x2 - 15x)
 = (x-2y).5x(x - 3)
 = 5x.(x- 2y(x- 3)
c) 3.(x- y) - 5x(y- x)
 = 3.(x - y) + 5x(x - y) 
 = (x -y) (3+ 5x)
HS: Trả lời
HS: Làm ?2
3x2 - 6x = 0
Þ 3x( x- 2) =0
Þ x= 0 hoặc x = 2
Hoạt động IV: (7phút)
CỦNG CỐ VÀ LUYỆN TẬP 
GV đưa ra các câu hỏi củng cố
?: Thế nào phân tích đa thức thành nhân tử?
?: Khi phân tích đa thức thành nhân tử phải đạt yêu cầu gì?
Bài số 39 (SGK - 19)
Nửa lớp làm phần b, d 
Nửa lớp làm phần c,e
Bài số 40(SGK - 19)
HS: Trả lời
HS: Thực hiện
b) x2 + 5x3 + x2y
 = x2( 2+ 5x + y)
c) 14x2y - 21 xy2 + 28 x2 y2
 = 7xy(2x - 3y + 4xy)
d) 2x (y -1) - 2y(y-1)
 = 2(y- 1)(x-y)
e) 10x(x - y) -8y(y -x)
 = 10x( x - y) + 8y(x -y)
 = (x -y)(10x + 8y)
 = 2(x- y)(5x + 4y)
HS: Thực hiện
b)x (x -1) - y(x- 1)
= x(x- 1) + y(x- 1)
= (x- 1)(x+ y)
Thay x = 2001 và y =1999 vào biểu thức ta có:
(2001 -1)(2001+ 1999)
= 8 000 000
Hoạt động V: (3phút)
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ôn lại bài theo các câu hỏi củng cố.
- Làm bài tập 40a, 41b, 42 tr42 SGK.
- Làm bài tập 22, 24 tr 5 SBT.
- Đọc trước bài phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức
D. RÚT KINH NGHIỆM
Soạn: 14/9 /2013
 Tiết 9 PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ 
 BẰNG PHƯƠNG PHÁP DÙNG HẰNG ĐẲNG THỨC
A. MỤC TIÊU:
- Kiến thức:HS hiểu được cách phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức.
- Kỹ năng : Hs biết vận dụng các hằng đẳng thức đã học vào việc phân tích đa thức thành nhân tử.
- Thái độ : Rèn ý thức học tập cho học sinh.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 
- GV : Bảng phụ ghi bài tập mẫu , các hằng đẳng thức.
- Học sinh: Học và làm bài đầy đủ ở nhà.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 
- Ổn định tổ chức: (2phút)
 Hoạt động I: (8phút)
KIỂM TRA
GV: Nêu yêu cầu kiểm tra
?: Phân tích đa thức sau thành nhân tử
a) 3x2 + 6x
b) 2x2y(x - y) + 6xy2(x - y)
?: Tính giá trị của biểu thức sau
a) 15.91,5 + 150 . 0,85
b) x(x - 1) + y(x - 1) tại x = 2001; y = 1999
GV nhận xét cho điểm HS.và ĐVĐ vào bài mới.
HS: Lên bảng
HS1: Thực hiện
HS2: Thực hiện
 Hoạt động II: (13phút)
VÍ DỤ 
GV: Nêu yêu cầu các VD.
Phân tích đa thức sau thành nhân tử:
a) x2 - 4x + 4
b) x2 - 2
c) 1 - 8x3
?: Bài này có dùng được phương pháp đặt nhân tủ chung không? Vì sao?
GV treo bảng 7 hằng đẳng thức đáng nhớ.
GV: Yêu cầu HS đọc lời giải trong SGK
?: Giải thích cách làm ?
GV: Nhận xét và chốt lại 
Cách làm như các VD trên gọi phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức
GV: Yêu cầu HS làm ?1.
GV hướng dẫn HS làm ?1 
GV: Yêu cầu HS làm ?2.
GV: Nhận xét và chốt lại vấn đề:
Trước khi phân tích 1 đa thức thành nhân tử ta cần phải đặt câu hỏi:
- Đa rthức có các hạng tử có nhân tử chung không?
- Biểu thức này thuộc dạng HĐT nào? hoặc có thể biến đổi về dạng HĐT được không?
HS: Trả lời
HS: Đọc SGK
HS: Trả lời
HS: Làm ?1
a)x3+ 3x2 + 3x + 1
 = (x+1)3
b) (x + y)2- 9x2
 = (x+ y)2- (3x)2
 = (x+ y+3x)( x+y - 3x)
 = (4x + y)(y - 2x)
HS: Làm ?2
1052 -25 
 =1052 - 52
 = (105 - 5)(105+ 5)
 = 110.100
 = 110 000
HS: Lắng nghe
Hoạt động III: (12phút)
2. ÁP DỤNG 
GV: Giới thiệu VD.
Chứng minh rằng (2n+ 5)2- 25 chia hết cho 4 với mọi số nguyên n.
?: Để chứng minh đa thức chia hết cho 4 với mọi số nguyên n, cần làm thế nào?
GV: Để CM cho 1 biểu thức chia hết cho 4 ta phải biến đổi biểu thức đó về dạng tích trong đó có 1 thừa số là 4 hoặc chia hết cho 4
?: Hãy biến đổi (2n + 5)2 - 25 về dạng tích?
GV: Ta thấy rằng:
4 4 nên 4n 4 và 4n(n + 5) 4
Vậy (2n + 5)2 - 25 4 với " n ÎZ. 
HS: Suy nghĩ trả lời
HS: Thực hiện
 (2n +5) - 25 = (2n + 5 )2 - 52
 = (2n + 5 - 5 )(2n+ 5+5)
 = 2n.(2n + 10)
 =4n(n+5)
Hoạt động IV: (8phút)
LUYỆN TẬP 
Bài số 43( SGK - 20)
GV nhận xét, sủa chữ các thiếu sót của HS.
Bài số 44, 45 ( SGK - 20)
GV cho hoạt động nhóm:
Nhóm 1 bài 44b SGK
Nhóm 2 bài 44e SGK
Nhóm 3 bài 45a SGK
Nhóm 4 bài 45b SGK
GV: Cho HS nhận xét, góp ý.
HS: Thực hiện
a) x2+ 6x +9 = x2+ 2x.3 + 32
 = (x+3)2
b) 10x - 25 -x2 = - (x2 - 10x + 25)
 = - (x2- 2.5.x + 5)2
 = - (x - 5)2
HS: Hoạt động nhóm
Đại diện nhóm lên bảng trình bày
Hoạt động V: (2phút)
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 
- Ôn lại bài, chú ý vận dụnghằng đẳng thức cho phù hợp.
- Làm các bài tập: 44a,c,d tr20 SGK
 29; 30 tr 6 SBT.
- Đọc trước bài phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử.
D. RÚT KINH NGHIỆM
Soạn: 14/09/2013
 Tiết 10 PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ 
 BẰNG PHƯƠNG PHÁP NHÓM CÁC HẠNG TỬ
A. MỤC TIÊU:
- Kiến thức : HS biết 

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO_AN.doc