Ngày soạn: 4/ 5/ 2015 Ngày dạy: /5 / 2015 TIẾT 52 KIỂM TRA HỌC KỲ II A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Kiểm tra toàn bộ kiến thức đã học trong học kỳ II ( chăn nuôi và thủy sản) theo chuẩn kiến thức và kỹ năng 2. Kỹ năng: - Vận dụng các kiến thức đã học về chăn nuôi; nuôi thủy sản vào thực tế sản xuất. - Rèn luyện tính cẩn thận, khoa học. 3. Thái độ: Nghiêm túc trong giờ kiểm tra. B. Phương pháp- phương tiện: 1. Phương pháp: Trắc nghiệm- tự luận 2. Phương tiện: Đề, ma trận, đáp án. C. Tiến trình hoạt động dạy học: I. Tổ chức: 7A: 7B: 7C: II. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của HS III. Bài mới: III.1> MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng Câu Điểm Phần ba Chăn nuôi Chương I Đại cương về kĩ thuật chăn nuôi Chương II Quy trình sản xuất và bảo vệ môi trường trong chăn nuôi - Biết đặc điểm sự phát dục ở vật nuôi. - Biết được nguồn gốc thức ăn vật nuôi. - Hiểu được thành phần dinh dưỡng của thức ăn vật nuôi. - Giải thích tại sao phải chế biến và dự trữ thức ăn cho vật nuôi. - Chọn được gà mái tốt, đẻ trứng to. - Vận dụng phương pháp chế biến và dự trữ thức ăn cho vật nuôi về gia đình. 4 1 3 2 9b 9 a 0,5 0,5 0,5 0,5 1 1 - Phân biệt bệnh truyền nhiễm và bệnh thông thường. - Vận dụng biện pháp phòng, trị bệnh cho vật nuôi vào thực tế gia đình 8 a 8 b 1,5 1,5 Phần bốn - Thủy sản Chương I Đại cương về kĩ thuật nuôi thủy sản - Biết được đặc điểm của nước nuôi thủy sản. - Biết tinh chất lí học của nước nuôi thủy sản. - Hiểu được vai trò của nuôi thủy sản trong đời sống và nền kinh tế. - Phân loại được thức ăn của động vật thủy sản. 6 5 7 10 0,5 0,5 1 1 Tổng số câu 4 4 2 10 Tổng số điểm 2 5 3 10 III.2 > ĐỀ BÀI PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN( 3 điểm) Hãy khoanh tròn vào đáp án đúng cho các câu dưới đây: 1. Khoảng cách giữa xương lưỡi hái và xương háng gà mái tốt, đẻ trứng to là: A. Để lọt 1 ngón tay C. Để lọt 3 ngón tay B. Để lọt 2 ngón tay D. Để lọt 3,4 ngón tay 2. Thành phần dinh dưỡng của thức ăn vật nuôi là: A. Nước và protein C. Nước và gluxit B. Nước và chất khô D. Nước và lipit 3. Thức ăn vật nuôi có nguồn gốc từ: A. Thực vật C. Động vật B. Chất khoáng D. Tất cả các loại 4. Trong các dấu hiệu sau, đâu là dấu hiệu của sự phát dục ở vật nuôi: A. Trọng lượng tăng B. Gà trống biết gáy C. Mình dài ra D. Thân hình cao, lớn 5. Độ trong của nước thích hợp cho nuôi tôm, cá là: A. 20 đến 30 cm B. 25 đến 35 cm C. 20 đến 35 cm D. 25 đến 30 cm 6. Đặc điểm của nước nuôi thủy sản là có khả năng: A. Hòa tan các chất hữu cơ và vô cơ. B. Có khả năng hòa tan chế độ nhiệt C. Làm ảnh hưởng đến môi trường nuôi thủy sản D. Cả A và B PHẦN II. TỰ LUẬN( 7 điểm) Câu 7. (1 điểm). Nuôi thủy sản có vai trò như thế nào trong đời sống và nền kinh tế? Câu 8.( 3 điểm).Phân biệt bệnh truyền nhiễm và bệnh không truyền nhiễm? Hãy trình bày các biện pháp phòng trị bệnh cho vật nuôi? Câu 9.( 2 điểm). Tại sao phải chế biến và dự trữ thức ăn cho vật nuôi? Liên hệ thức tế gia đình? Câu 10.( 1 điểm). Thức ăn của động vật thủy sản gồm có những loại nào? Lấy ví dụ? III.3> ĐÁP ÁN- THANG ĐIỂM Phần I Trắc nghiệm khách quan( 3 điểm) Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm: Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án D B D B A D Phần II Tự luận( 7 điểm) Câu 7:( 1 điểm) * Vai trò của nuôi thủy sản đối với nền kinh tế và đời sống là: - Cung cấp thực phẩm cho con người.( 0,25 điểm) - Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến xuất khẩu và các ngành sản xuất khác. ( 0,25 điểm) - Làm sạch môi trường nước.( 0,25 điểm) - Cung cấp thức ăn cho ngàng chăn nuôi gia súc, gia cầm.( 0,25 điểm) Câu 8: - Phân biệt bệnh truyền nhiễm và bệnh không truyền nhiễm:( 1,5 điểm) - Các biện pháp phòng trị bệnh cho vật nuôi là: Tiêu chí Bệnh truyền nhiễm Bệnh không truyền nhiễm Nguyên nhân - Do vi sinh vật gây ra - Không phải do vi sinh vật gây ra có thể do kí sinh trùng hay yếu tố cơ học, lí học, hóa học. Sự lây lan - Lây lan nhanh thành dịch - Không lây lan nhanh, không thành dịch Hậu quả - Gây tổn thất lớn làm chết nhiều vật nuôi, có thể lây sang người và các động vật khác - Không làm chết nhiều vật nuôi. + Chăm sóc chu đáo, cho vật nuôi ăn đầy đủ chất dinh dưỡng.(0,5 điểm) + Vệ sinh môi trường sạch sẽ, tiêm phòng đầy đủ các loại vacxin.(0,5 điểm) + Cách li vật nuôi bị bệnh với vật nuôi khỏe, báo cho cán bộ thú y khi vật nuôi có triệu chứng bệnh.(0,5 điểm) Câu 9: - Phải chế biến thức ăn vì: Tăng mùi vị, tăng tính ngon miệng, dễ tiêu hóa, giảm độ thô cứng, khử độc trong thức ăn.( 0,5 điểm) - Phải dự trữ thức ăn vì: Nhằm giữ thức ăn lâu hỏng, luôn có đủ nguồn thức ăn cung cấp cho vật nuôi.( 0,5 điểm) - Liên hệ thực tế gia đình: ( 1 điểm) + Chế biến: Cắt ngắn rau lang, cỏ; nghiền nhỏ ngô, sắn; ủ lên men bột ngô, bột sắn. + Dự trữ bằng cách làm khô như rơm, sắn, ngô, thóc... Câu 10: - Thức ăn tự nhiên: Động - thực vật thủy sinh như: ốc, tảo đậu, các loài rong... ( 0,5 điểm) - Thức ăn nhân tạo: cám, ngô, đậu tương, cây lạc, cây phân xanh.... (0,5 điểm) IV. Củng cố: GV thu bài; nhận xét giờ kiểm tra V. Hướng dẫn HS học ở nhà: Về nhà làm lại bài kiểm tra ra vở .. ... Bồ lý; ngày tháng 5 năm 2015 Ký duyệt của Tổ KHTN
Tài liệu đính kèm: