Giáo án lớp 5 - Tuần 22

doc 28 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 869Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 5 - Tuần 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án lớp 5 - Tuần 22
TUẦN 22
Thứ hai ngày 25 tháng 1 năm 2016
TIẾT 01: CHÀO CỜ
	------------------------------------
TIẾT 02: TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
 - Kiến thức: Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
 - BT cần làm: BT1, BT2
 - Kĩ năng: Vận dụng giải một số bài toán đơn giản.
 - Thái độ: HS có ý thức trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
 - GV: Hình SGK (BT3)
III.Hoạt động dạy học:	 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:
2 Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu cách tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật ?
 - GV nhận xét, 
3. Bài mới:
a. Giới thiệu, ghi tên bài.
b. Hướng dẫn bài tập 
Bài 1. Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có: 
GV: Nhận xét, sửa sai
Bài 2: GV nêu yêu cầu. 
GV: Cùng HS nhận xét, sửa sai.
Bài 3: Đúng ghi Đ, sai ghi S:
- Dành cho HS khá
GV: Cùng HS nhận xét.
4. Củng cố: 
- Bài học hôm nay các em củng cố những kiến thức gì?
-GV nhận xét giờ học. Tuyên dương HS có ý thức trong học tập.
5. Dặn dò: 
- Về ôn lại bài, làm bài vào vở bài tập.
- Muốn tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật ta lấy chu vi mặt đáy nhân với chiều cao ( cùng một đơn vị đo)
HS: 1 HS đọc đề bài
HS: 2 HS lên bảng chữa bài, lớp làm vào nháp
a) Đổi: 1,5 m = 15 dm
 Chu vi đáy của hình hộp chữ nhật là:
 ( 25 + 15 ) x 2 = 80 ( dm)
Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật: 
 80 x 18 = 1440 ( dm2)
Diện tích hai mặt đáy là:
( 25 x 15) x 2 = 750 ( dm2)
Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là: 1440 + 750 = 2190 ( dm2)
 Đáp số: 1440 dm2 ; 2190 dm2
b) Chu vi đáy của hình hộp chữ nhật là:
 ( m)
Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật: (m2)
 Diện tích hai mặt đáy là:
 ( m2)
Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là: (m2) = (m2)
 Đáp số: m2; m2
HS: 1 HS nêu yêu cầu của bài.
 2 HS lên bảng chữa bài, lớp làm vào vở.
Bài giải:
 Đổi 8 dm = 0,8 m
 Chu vi đáy cái thùng là:
 ( 1,5 + 0,6 ) x 2 = 4,2 ( m)
 Diện tích xung quanh cái thùng là:
 4,2 x 0,8 = 3,36 ( m2 )
 Diện tích một mặt đáy là:
 1,5 x 0,6 = 0,9 ( m2)
 Diện tích quét sơn là:
 3,36 + 0,9 = 4,26 ( m2)
 Đáp số: 4,26 m2
HS: Quan sát hình SGK 
HS: Thảo luận nhóm 2
Đại diện nhóm trình bày kết quả.
Đáp án: 
S
ĐDDDDDdddD
a) b)
Đ
S
c) d) 
- HS trả lời
	------------------------------------------
TIẾT 03: TẬP ĐỌC
LẬP LÀNG GIỮ BIỂN
I. Mục tiêu:
 - Kiến thức: Hiểu nội dung bài: Bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển.
 - Kĩ năng: Đọc trôi chảy, diễn cảm toàn bài với giọng kể lúc trầm lắng, lúc hào hứng, sôi nổi, biết phân biệt lời các nhân vật.
 - Thái độ: Học tập đức tính dũng cảm, táo bạo trong cuộc sống.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Tranh SGK 
III. Hoạt động dạy học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc bài Tiếng rao đêm 
- GV nhận xét, 
3. Bài mới:
a. Giới thiệu, ghi tên bài.
b. Luyện đọc
- Hướng dẫn cách đọc toàn bài và chia đoạn.
- Sửa lỗi phát âm và ghi bảng 
- Gọi 1 HS đọc chú giải.
- Cùng HS nhận xét bình chọn
 Đọc mẫu toàn bài.
c. Tìm hiểu bài
H1 :Bài văn có những nhân vật nào?
H2: Bố và ông Nhụ bàn với nhau việc gì ?
H3:Bố Nhụ nói ‘‘con sẽ họp làng’’, chứng tỏ ông là người thế nào ?
H4: Theo lời của ông Nhụ, việc lập làng mới ở ngoài đảo có lợi gì?
GV: Giảng từ làng biển
 dân chài
H5 : Hình ảnh làng chài mới hịên ra như thế nào qua những lời nói của bố Nhụ ?
H6:Những chi tiết cho thấy ông Nhụ suy nghĩ rất kĩ và cuối cùng đã đồng tình với kế hoạch lập làng giữ biển của bố Nhụ.
H7 : Nhụ nghĩ về kế hoạch của bố như thế nào ?
H8 :Nêu nội dung chính của bài?
d. Luyện đọc lại :
- Bài có mấy nhân vật ?
-Nêu giọng đọc của từng nhân vật ?
GV:Cùng HS theo dõi và nhận xét.
GV : Nhận xét, đánh giá. 
4. Củng cố, dặn dò : 
-GV nhận xét giờ học. Khen HS đọc bài có tiến bộ.
-Về đọc lại bài. Chuẩn bị bài sau : Ông Nguyễn Đăng Khoa.
Hát + sĩ số
– HS đọc nối tiếp
HS : 1 HS khá đọc toàn bài.
- Đoạn 1: Từ đầu đến toả ra hơi muối.
- Đoạn 2: Tiếp để cho ai?
-Đoạn3: Tiếp đến  quan trọng nhường nào.
- Đoạn 4: Còn lại.
HS: Đọc nối tiếp theo đoạn. 
- HS thực hiện
HS: Luyện đọc theo nhóm 3
HS: Thi đọc trong nhóm.
HS: Đọc thầm toàn bài, trả lời
- Có một bạn nhỏ tên là Nhụ, bố bạn, ông bạn 3 thế hệ trong một gia đình.
- Họp làng để di dân ra đảo, đưa dần cả nhà Nhụ ra đảo.
- Bố Nhụ phải là một cán bộ lãnh đạo làng, xã.
- Ngoài đảo có đất rộng, bãi dài, cây xanh, nước ngọt, ngư trường gần, đáp ứng được mong ước bấy lâu của những người dân chài là có đất rộng để phơi được một vàng lưới, buộc được một con thuyền. 
+ Làng xóm ở trên biển hoặc trên đảo.
+ Người dân làm nghề đánh cá.
- Làng mới ngoài đảo đất rộng hết tầm mắt, dân chài thảo sức phơi lưới, buộc thuyền. Làng mới sẽ giống mọi ngôi làng ở trên đất liền- có chợ, có trường học , có nghĩa trang
- Ông bước ra võng, ngồi xuống võng, vặn mình, hai má phập phồng như người súc miệng khan. Ông đã hiểu những ý tưởng hình thành trong suy tính của con trai ông quan trọng nhường nào.
HS : 1 HS đọc đoạn nói suy nghĩ của Nhụ.
- Nhụ đi , sau đó cả nhà sẽ đi. Một làng Bạch Đằng Giang ở đảo Mõm Cá Sấu đang bồng bềnh đâu đó phía chân trời. Nhụ tin kế hoạch của bố và mơ tưởng đến làng mới.
* Nội dung: Bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển.
- Có 4 nhân vật (người dẫn chuyện, Nhụ, bố Nhụ, ông Nhụ) 
- Giọng của Nhụ: nhẹ nhàng.
 Giọng bố Nhụ: điềm tĩnh, dứt khoát, vui ve, thân mật.
 Giọng ông Nhụ: kiên quyết, gay gắt.
 Giọng người dẫn chuyện: nhẹ nhàng
HS: Luyện đọc phân vai. 
HS: Thi đọc diễn cảm đoạn 4, cả lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất.
------------------------------------------
TIẾT 04: KHOA HỌC
SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CHẤT ĐỐT
I.Mục tiêu:
 - Kiến thức: Nêu được một số biện pháp phòng chống cháy, bỏng, ô nhiễm khi sử dụng năng lượng chất đốt.
 - Kĩ năng: Thực hiện tiết kiệm năng lượng chất đốt.
 - Thái độ: Có ý thức sử dụng các chất đốt an toàn.
II.Đồ dùng dạy- học:
- GV:Hình và thông tin SGK.
III.Hoạt động dạy -học. 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ: 
- Kể tên một số chất đốt mà em biết? 
- GV nhận xét, 
3.Bài mới:
a. Giới thiệu, ghi tên bài
b. Quan sát – thảo luận.
- Yêu cầu HS quan sát hình 7, 8, 9, 10, 11, 12, trả lời:
- Khí đốt tự nhiên được khai thác từ đâu?
- Khí sinh học được tạo ra từ đâu?
- Khi sử dụng khí sinh học có lợi gì?
- Tại sao không nên chặt cây bừa bãi để lấy củi đun, đốt than?
- Than, dầu mỏ, khí tự nhiên có phải là nguồn năng lượng vô tận không?
- Bạn và gia đình có thể làm gì để tránh lãng phí chất đốt?
- Cần làm gì để phòng tránh tai nạn khi sử dụng chất đốt trong sinh hoạt?
4. Củng cố: 
- GV: Mỗi chúng ta cần có ý thức tuyên truyền và vận động mọi người cần sử dụng chất đốt tiết kiệm an toàn, phù hợp)
- GV nhận xét giờ học. Khen HS có ý thức học 
5. Dặn dò: 
- Về ôn lại bài .Chuẩn bị bài “ Sử dụng năng lượng gió và năng lượng nước chảy” .
1 HS kể
- Than, củi, ga, rơm, 
HS:quan sát và thảo luận
- Các loại khí đốt tự nhiên được khai thác từ mỏ.
- Khi sinh học ( bi-ô-ga) được tạo ra trong các bể chứa có ủ chất thải, mùn, rác, phân súc vật,
- Phát triển khí sinh học, sản xuất khí đốt là con đường thiết thực để giải quyết sự thiếu hụt chất đốt và cải thiện môi trường ở nông thôn.
- Vì ảnh hưởng đến tài nguyên rừng, tới tài nguyên rừng,..
- Than, dầu mỏ, khí tự nhiên không phải là nguồn năng lượng vô tận.
- Cần sử dụng chất đốt tiết kiệm, hợp lí.
- Khi sử chất đốt cần sử dụng an toàn 
- Tất cả các chất đốt khi cháy. các chất thải trong khói nhà máy. 
HS: Nêu nội dung chính của bài SGK/ 89
------------------------------------
TIẾT 05: ĐẠO ĐỨC
UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ( PHƯỜNG) EM (T2)
I.Mục tiêu:
 - Kiến thức: Bước đầu biết vai trò của UBND xã phường.Cần phải tôn trọng UBND xã (phường) 
 - Kĩ năng: Kể được một số công việc của UBND xã (phường)
 - Thực hiện các quy định của UBND xã (phường); tham gia các hoạt động do UBND xã (phường) tổ chức.
 -Thái độ: Có ý thức tôn trọng thực hiện tốt quy định của UBND xã (phường)
II.Đồ dùng dạy học:
- GV:Tranh minh hoạ SGK
III.Hoạt động dạy học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ: 
- CH: Em đã làm gì thể hiện tình yêu quê hương? 
 3.Bài mới:
a. Giới thiệu bài
* Hoạt động 1: Xử lý tình huống BT2
- UBND phường làm các công việc gì?
- Mỗi người dân cần có thái độ như thế nào đối với UBND?
Bài 2: Em sẽ làm gì trong các tình huống sau:
GV: Nhận xét, bổ sung
* Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến BT4
Bài 4
GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm đóng vai góp ý kiến cho UBND xã về các vấn đề có liên quan đến trẻ em như:
GV: Kết luận
4. Củng cố:
 - Nhắc lại nội dung bài. HS liên hệ thực tế về các công việc chăm sóc bảo vệ trẻ em mà UBND xã đã làm.
5. Dặn dò: 
- Về nhà học bài và tìm hiểu UBND ở địa phương mình đang sinh sống.
1 HS nêu
Tham gia mọi hoạt động xây dựng quê hương như trồng cây, vệ sinh đường làng, bảo vệ nơi công cộng,
+xác nhận chỗ ở, quản lý việc xây dựng trường học, điểm vui chơi cho trẻ em, tổ chức tiêm chủng mở rộng,
+Tôn trọng và giúp đỡ UBND hoàn thành công việc.
HS: Nêu ghi nhớ của bài (SGK/ 32)
Ghi nhớ: Uỷ ban nhân dân xã (phường) luôn chăm sóc. làm việc.
HS: 1 HS đọc yêu cầu của bài.
HS nối tiếp nêu tình huống và xử lí từng tình huống.
- Tình huống a: Nên vận động các bạn tham gia kí tên ủng hộ các nạn nhân chất đọc da cam.
- Tình huống b: Nên đăng kí tham gia sinh hoạt hè tại Nhà văn hoá của phường.
- Tình huống c: Nên bàn với gia đình chuẩn bị sách vở, đồ dùng học tập, quần áo,  ủng hộ trẻ em vùng bị lũ lụt.
HS: Mỗi nhóm chuẩn bị về một vấn đề.
HS: Các nhóm chuẩn bị.
HS: Đại diện các nhóm lên trình bày. Các nhóm khác thảo luận và bổ sung ý kiến.
- Xây dựng sân chơi cho trẻ em; tổ chức ngày 1 tháng 6 , ngày rằm Trung thu cho trẻ em ở địa phương,
- UBND xã luôn quan tâm, chăm sóc và bảo vệ các quyền lợi cua rngười dân, đặc biệt là trẻ em. Trẻ em tham gia các hoạt động xã hội tại xã và tham gia đóng góp ý kiến kiến là một việc làm tốt.
- HS thực hiện
Thứ ba ngày 26 tháng 1 năm 2016
TIẾT 01: TOÁN
DIỆN TÍCH XUNG QUANH , DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN CỦA 
HÌNH LẬP PHƯƠNG
I. Mục tiêu : 
 - Kiến thức: HS biết : Hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt. Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương.
 - BT cần làm: BT1, BT2
 - Kĩ năng: Vận dụng kĩ năng đó trong giải toán .
 - Thái độ: Giáo dục HS có ý thức trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
 - GV: Bảng phụ 
III. Hoạt động dạy học: 
Hoạt động cuả GV
Hoạt động của HS
1. Ôn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- CH : Nêu cách tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật ? 
- GV nhận xét, đánh giá. 
3. Bài mới :
a. GV giới thiệu, ghi tên bài.
b. Hướng dẫn tính diện tích hình lập phương.
GV : hướng dẫn HS nhận biết
GV: Nêu ví dụ( SGK)
- Cho HS quan sát hình trên bảng phụ
- Gọi HS nêu cách thực hiện
c. Thực hành 
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu.
GV cùng HS nhận xét, sửa sai.
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu. 
GV: Thu bài chấm .
GV: Nhận xét đánh giá
4. Củng cố: 
- HS nhắc lại cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương :
- GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: 
- Về làm bài vào vở bài tập. Chuẩn bị bài sau: Luyện tập
Hát + sĩ số
- Muốn tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật ta lấy chu vi mặt đáy nhân với chiều cao( cùng một đơn vị đo)
- Diện tích xung quanh của hình lập phương bằng diện tích một mặt nhân với 4 Diện tích toàn phần của hình lập phương bằng diện tích một mặt nhân với 6
VD: Tính diên tích xung quanh và diện tích toµn phÇn cña h×nh lËp ph­¬ng cã c¹nh 5 cm.
 5cm
 5cm
 5 cm 
HS: Nêu cách thực hiện.
- Diện tích xung quanh của hình lập phương là: 
( 5 x 5 ) x 4 =100 ( cm2)
- Diện tích toàn phần của hình lập phương là: ( 5 x 5 ) x 6 = 150 (cm2)
HS: 1 HS nêu yêu cầu của bài.
HS: Làm vào nháp
Bài giải:
 Diện tích xung quanh của hình lập phương là: ( 1,5 x 1,5 ) x 4 =9 ( m2)
Diện tích toàn phần của hình lập phương là: ( 1,5 x 1,5 ) x 6 = 13,5 (m2)
 Đáp số: 9 m2 ; 13,5 m2
HS: Làm bài vào vở.
HS: 2 HS lên làm 
Bài giải:
 Diện tích một mặt là:
 2,5 x 2,5 = 6,25 ( dm2)
 Diện tích bìa cần để làm hộp là:
 6,25 x 5 = 31,25 ( dm2 )
 Đáp số: 31,25 dm2
- 2 HS nhắc lại
- Diện tích xung quanh của hình lập phương bằng diện tích một mặt nhân với 4 Diện tích toàn phần của hình lập phương bằng diện tích một mặt nhân với 6)
---------------------------------------
TIẾT 04: KỂ CHUYỆN
ÔNG NGUYỄN KHOA ĐĂNG
I. Mục tiêu 
 - Kiến thức: Học sinh biết kể nghe thầy cô kể chuyện, nhớ chuyện. Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.
 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi ông Nguyễn Khoa Đăng thông minh, tài trí, giỏi xét xử các vụ án, có công trừng trị bọn cướp.
 - Kỹ năng: Biết trao đổi với bạn về mưu trí tài tình của ông Nguyễn Khoa Đăng
 + Lời kể phải rành mạch rõ ý, tự nhiên, sinh động, hấp dẫn, sáng tạo.
 + Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.
 - Thái độ: Học tập noi gương tính cách của nhân vật trong chuyện.
II.Đồ dùng dạy học: 
 - GV: Tranh SGK
III. Hoạt động dạy học: 
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS ớpạt động dạy -Ëp chung. TiÕt: 9
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Học sinh kể lại câu chuyện đã kể ở tiết học trước
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
a. Nghe kể chuyện
GV: Kể chuyện lần 1 và ghi bảng những từ ngữ khó cần giải nghĩa.
- truông: vùng đất hoang, rộng, có nhiều cây cỏ.
- sào huyệt: ổ của bọn trộm cướp tội phạm.
- phục binh: quân lính nấp, rình ở những chỗ lín đáo, chờ lệnh là xông ra tấn công.
GV: Kể lần 2 , vừa kể vừa hướng dẫn HS quan sát tranh minh hoạ SGK
HS: Nghe, quan sát.
c. Thực hành kể chuyện
CH: Biện pháp mà ông Nguyễn Khoa Đăng dùng để tìm kẻ ăn cắpvà trừng trị bọn cướp tài tình ở chỗ nào?
GV: Cùng HS nhận xét, bình chọn.
4. Củng cố:
- GV các em cần học đức tính gì của ông Nguyễn Khoa Đăng? 
- Giáo viên nhận xét giờ học. Khen HS có tiến bộ trong giờ học.
5. Dặn dò: 	
 - Về kể lại câu chuyện cho gia đình nghe.
- HS thực hiện
- HS theo dõi và lắng nghe
HS: Kể chuyện theo nhóm ( Kể từng đoạn theo tranh- mỗi HS kể 1 hoặc 2 tranh)
HS: Trao đổi trả lời câu hỏi 3
- Ông Nguyễn Khoa Đăng cho bỏ tiền vào nước để xem có váng dầu không vì đồng tiền có dầu là đồng tiền đã qua tay anh bán dầu.
HS: Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
* Ca ngợi ông Nguyễn Khoa Đăng thông minh, tài trí, giỏi xét xử các vụ án, có công trừng trị bọn cướp
- HS: Thi kể chuyện trước lớp
- số HS thi kể toàn bộ câu chuyện.
- Biết bảo vệ trật tự an ninh trong cuộc sống.
...........................................
TIẾT 03: LUYỆN TỪ VÀ CÂU.
NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
I. Mục tiêu : 
 - Kiến thức: Hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ điều kiện – kết quả, giả thiết- kết quả.
 - Kĩ năng: Biết tạo các câu ghép có quan hệ ĐK- KQ, GT- KQ bằng cách điền quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ, thêm vế câu thích hợp vào chỗ chấm.
 - Thái độ: Giáo dục HS biết sử dụng từ ngữ trong giao tiếp phù hợp.
II. Đồ dùng dạy học:
 - GV: Phiếu học tập 
III. Hoạt động dạy học: 
Hoạt động cuả GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: 1 HS
- Để thể hiện quan hệ nguyên nhân – kết quả giữa hai vế câu ghép, ta có thể nối chúng như thế nào? 
3. Bài mới :
a.GV giới thiệu, ghi tên bài.
b. Phần nhận xét. (GT không dạy)
c. Bài tập
Bài 1:( GT’) Tìm vế câu chỉ điều kiện (giả thiết), vế câu chỉ kết quả và các quan hệ từ nối chúng trong ví dụ sau:
GV: Nhận xét, bổ sung
Bài 2: Tìm quan hệ từ thích hợp với mỗi chỗ trống để tạo ra những câu ghép chỉ điều kiện – kết quả hoặc GT- KQ.
GV: Nhận xét đánh giá
Bài 3:Thêm vào chỗ trống một vế câu thích hợp để tạo thành câu ghép chỉ điều kiện- kết quả hoặc giả thiết- kết quả.
GV: Nhận xét, bổ sung.
4. Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại ghi nhớ của bài.
- GV nhận xét giờ học. 
- Về ôn lại bài, làm bài vào vở bài tập.
- HS trả lời
- Nối chúng bằng một quan hệ từ: vì..nên; bởi vì  cho nên..; tại vì cho nên;
- GV nhận xét, cho điểm.quan hệ từ : vì, bởi vì, nên , chi nên, hoặc một cặp 
HS: Nêu yêu cầu bài
HS: Làm miệng
a) Nếu ông trả lời . được mấy bước 
 vế ĐK
thì tôi sẽ  được mấy đường.
 vế KQ
b) Nếu là chim, tôi sẽ câu trắng
 vế GT vế KQ
Nếu là hoa, tôi sẽ là .hướng dương.
 vế GT vế KQ
Nếu là mây, tôi sẽ là . mây ấm
 vế GT vế KQ
HS: 1 HS đọc yêu cầu của bài.
HS: Lớp làm bài vào vở, 3 HS lên bảng chữa bài
a) Nếu ( nếu mà; nếu như) chủ nhật đẹp thì chúng ta căm trại.
b) Hễ bạn Nam ý kiến thì cả lớp .khen ngợi.
c) Nếu ( giá) ta chiếm đượcnày thì trận thuận lợi.
HS: 1 HS đọc yêu cầu của bài.
Lớp làm bài vào vở.
 HS nối tiếp nêu bài làm của mình.
a) Hễ em được điểm tốt thì cả nhà mừng vui.
b) Nếu chúng ta chủ quan thì việc này khó thành công.
c) Giá mà Hồng chịu khó học hành thì Hồng đã có nhiều tiến bộ trong học tập.
1 HS nhắc lại
TIẾT 04: KỸ NĂNG SỐNG
 HOẠT ĐỘNG NGOẠI KHOÁ
Mục tiêu 
-Thấy được tầm quan trọng của hoạt động ngoại khóa tích cực tham gia các hoạt động ngoại khóa, biết áp dụng những kiến thức đã học vào thực tế các hoạt động chủ yếu
 1/ kiểm tra bài cũ
 2/ bài mới
 giáo viên cho học sinh đọc bài người bạn gương mẫu cả lớp thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi 
Hoạt động ngoại khóa đã mang lại những lợi ích gì cho Minh ,ghi lại các hoạt động ngoại khóa mà em đã từng tham gia và cảm nhận của em khi tham gia các hoạt động đó -Hai học sinh làm vào vở đánh dấu X vào ô trống ở những hoạt động ngoại khóa kể lại một hoạt động ngoại khóa đáng nhớ nhất mà em đã từng tham gia viết 4 đến 5 dòng tên của hoạt động ngoại khóa, thời gian địa điểm công việc cụ thể 
?Vì sao em nhớ mãi hoạt động đó, giáo viên cho học sinh đọc mục những việc cần làm để tham gia hoạt động ngoại khóa tốt 
Những điều cần tránh.....
.......................................
TIẾT 05: ÂM NHẠC
( GV CHUYÊN DẠY)
---------------------------------
Thứ tư ngày 27 tháng 1 năm 2016
TIẾT 01: TẬP ĐỌC
CAO BẰNG
I. Mục tiêu:
 - Kiến thức:Hiểu nội dung bài: Ca ngợi mảnh đất biên cương và con người Cao Bằng.
 - Kĩ năng: Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó: lặng thầm, suối khuất, rì rào,
 + Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng các câu thơ
 + Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung từng khổ thơ.
 - Thái độ:Yêu cảnh thiên nhiên và con người Cao Bằng.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Tranh minh hoạ SG
Bảng phụ viết sẵn câu thơ hướng dẫn luyện đọc.
III. Hoạt động dạy học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức : 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- GV:Gọi 2 HS đọc nối tiếp bài "Lập làng giữ biển" 
- GV: Nhận xét .
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài:(Tranh SGK)
b. Hướng dẫn luyện đọc 
GV: Hướng dẫn cách đọc 
GV: Yêu cầu HS đọc nối tiếp Sửa lỗi phát âm và ghi bảng nếu cần.) 
GV: Nhận xét, chỉnh sửa.
GV: Đọc mẫu toàn bài.
c. Tìm hiểu bài.
 H1: Những từ ngữ và chi tiết nào ở khổ thơ 1 nói lên địa thế đặc biệt của Cao Bằng?
 H2: Tác giả sử dụng những từ ngữ và hình ảnh nào để nói lên lòng mến khách, sự đôn hậu của người Cao Bằng?
H3: Tìm những hình ảnh thiên nhiên được so sánh với lòng yêu nước của người dân Cao Bằng?
H4: Qua khổ thơ cuối tác giả muốn nói lên điều gì?
d. Luyện đọc lại:
- Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm 3 khổ thơ đầu trên bảng phụ.
GV Đọc mẫu
GV:Tổ chức thi đọc diễn cảm cho HS bình chọn cá nhân đọc hay nhất.
GV: Nhận xét, 
GV: Nhận xét.
4. Củng cố: 
- Bài học hôm nay có nội dung gì?
- GV tổng kết tiết học.
5. Dặn dò:
- Dặn dò HS về nhà học thuộc cả bài, chuẩn bị bài: Phân xử tài tình.
hát
- HS thực hiện
- HS khá đọc toàn bài. 
- HS Đọc nối tiếp khổ thơ
- 1 HS đọc chú giải.
HS Luyện đọc theo nhóm
HS Thi đọc trong nhóm
HS : Đọc thầm và trả lời câu hỏi:
- Cao Bằng, Đèo Gió, Đèo Giàng, Đèo Cao Bắc, lặng thầm, suối khuất, rì rào,
- Muốn đến Cao Bằng phải vượt qua Đèo Gió , Đèo Giàng, Đèo Cao Bắc.Những từ ngữ trong khôt hơ : sau khi qua  ta lại vượt , lại vượt nói lên địa thế rất xa xôi, đặc biệt hiểm trở của Cao Bằng.
- Khác vừa đến được mời thứ hoa quả rất đặc trưng của Cao Bằng là mận. Hình ảnh mận ngọt đón môi ta dịu dàng nói lên lòng mến khách cảu người Cao Bằng.Sự đôn hậu của người dân mà khách được gặp thể hiện qua những từ ngữ và hình ảnh miêu tả: người trẻ thì rất thương, rất thảo, người già thì lành như hạt gạo, hiền như suôid trong.
 - Còn núi non Cao Bằng
 Đo làm sao cho hết
 Như lòng yêu đất nước
 Sâu sắc người Cao Bằng
 Đã dâng đến . rì rào.
- Tình yêu đất nước sâu sắc của người Cao Bằng cao như núi không đo hết được và trong trẻo, sâu sắc như suối sâu.
- Cao Bằng có vị trí rất quan trọng 
- HS: Luyện đọc cá nhân
- HS: Đọc thuộc lòng vài khổ thơ, cả bài thơ.
- HS: Thi đọc học thuộc lòng.
- HS trả lời
 	-----------------------------------
TIẾT 02: TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :
 - Kiến thức: Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương.
BT cần làm: BT, BT2, BT3
 - Kĩ năng: Vận dụng để tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương trong một số trường hợp đơn giản.
 -Thái độ: HS có ý thức trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học :
- GV :Hình SGK
III. Hoạt động dạy học : 	 	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: 
 - CH : Nêu cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương ? 
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
b.Hướng dẫn bài tập 
Bài 1: Gọi HS nêu Y/c 
GV: nhận xét.
Bài 2: Mảnh bìa nào có thể gấp thành hình lập phương?
GV: nhận xét, bổ sung.
Bài 3: Đúng ghi Đ, sai ghi S:
GV: Cùng HS nhận xét, sửa sai .
4. Củng cố : 
- HS : Nhắc lại cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương : 
- GV nhận xét giờ học. Khen HS có cố gắng học .
5 . Dặn dò:
 - Dặn HS về nhà học bài, chuẩn bị bài sau: Luyện tập chun.
- Diện tích xung quanh của hình lập phương bằng diện tích một mặt nhân với 4. 
- Diện tích toàn phần của hình lập phương bằng diện tích một mặt nhân 6
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS lên bảng, lớp làm vào nháp.
Bài giải:
 Đổi: 2 m 2 cm = 2,05 m
Diện tích một mặt của hình lập phương là:
 2,05 x 2,05 = 4,2025 ( m2)
Diện tích xung quanh của hình lập phương là :
 4,2025 x 4 = 16,81 ( m2)
Diện tích toàn phần của hình lập phương là :
 4,2025 x 6 = 25,215 ( m2)
 Đáp số: 16,81 m2 ; 25,215 m2 
- HS: Quan sát hình SGK, trả lời miệng.
 - Mảnh bìa hình 3 hoặc hình 4 có thể gấp thành hình lập phương.
- HS: Quan sát hình trong SGK/ 112
HS: Nối tiếp trả lời.
S
a) Diện tích xung quanh của hình lập phương A gấp 2 lần diện tích xung quanh của hình lập phương B : 
Đ
b) Diện tích xung quanh của hình lập phương A gấp 4 lần diện tích xung quanh của hình lập phương B : 
- Giải thích: ( 10 x 10 x 4 ) : ( 5 x 5 x 4 ) = 4
S
c) Diện tích toàn phần của hình lập phương A gấp 2 lần diện tích toàn phần của hình lập phương B : 
Đ
d) Diện tích toàn phần của hình lập phương A gấp 4 lần diện tích toàn phần của hình lập phương B : 
Giải thích: ( 10 x 10 x 6 ) : ( 5 x 5 x 6) = 4 
- HS nhắc lại
-----------------------------------------
TIẾT 03: TẬP LÀM VĂN
ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN
I.Mục tiêu:
 - Kiến thức: Củng cố kiến thức về văn kể chuyện.
 - Kĩ năng: Làm đúng bài tập thực hành, thể hiện khả năng hiểu một chuyện kể( về nhân vật, tính cách nhân vật, ý nghĩa truyện)
 - Thái độ: HS có ý thức trong học tập.
II.Đồ dùng dạy học :
III. Hoạt động dạy học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:
2 . Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn bài tập
Bài 1: Dựa vào kiến thức đã học trả lời câu hỏi:
- Thế nào là kể chuyện?
- Tính cách của nhân vật được thể hiện qua những mặt nào?
- Bài văn kể chuyện có cấu tạo như thế nào?
Bài 2: Đọc câu chuyện và trả lời câu hỏi bằng cách trả lời đúng nhất:
- Câu chuyện có mấy nhân vật?
- Tính cách của nhân vật được thể hiện qua những nào?
- Ý nghĩa của câu chuyện là gì?
- GV Cùng HS nhận xét, bổ sung.
4. Củng cố: 
- GV khen HS có ý thức trong giờ học. Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: 
- Về viết lại bài, xem bài sau: Kiểm tra viết.
- Là kể một chuỗi sự việc có đầu có cuối, liên quan đến một hay một số nhân vật. Mỗi câu chuyện có một điều có ý nghĩa.
- Tính cách của nhân vật được thể hiện qua:
 + Hành động của nhân vật.
 + Lời nói, ý nghĩa của nhân vật
 + Những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu.
- Bài văn kể chuyện có cấu tạo 3 phần:
 + Mở đầu( mở bài trực tiếp hoặc dán tiếp)
 + Diễn biến( thân bài)
 + Kết thúc: ( kết bài không mở rộng hoặc mở rộng)
- HS Nối tiếp đọc câu chuyện, trả lời miệng.
- Câu chuyện có 4 nhân vật
- Tính cách của nhân vật được thể hiện cả lời nói và hành động.
- Khuyên người ta biết lo xa và chăm chỉ làm việc.
----------------------------------------
-
TIẾT 04: LỊCH SỬ
BẾN TRE ĐỒNG KHỞI
I. Mục tiêu: 
 - Kiến thức: Biết cuối năm 1959- đầu năm 1960 phong trào “Đồng khởi” nổ ra và thắng lợi ở nhiều vùng nông thôn miền Nam( Bến Tre là nơi tiêu biểu của phong trào “Đòng khởi”)	
 - Kỹ năng: Biết sử dụng bản đồ, tranh ảnh để trìng bày sự kiện
 - Thái độ: Tự hào về truyền thống đấu tranh bất khuất của ông cha ta.
II.Đồ dùng dạy- học: 
- GV: Bản đồ Việt Nam 
III. Hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
 - CH: Vì sao nhân dân ta phải cầm súng đứng lên chống Mĩ- Diệm? 
- GV nhận xét, 
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Làm việc cả lớp
- Vì sao nhân miền Nam lại đồng loạt đứng dậy khởi nghĩa?
- Phong trào “Đồng khởi” ở Bến Tre đã diễn ra như thế nào?
- Cho HS quan sát bản đồ chỉ vị trí tỉnh Bến Tre trên bản đồ.
-Phong trào “ Đồng khởi” có ý nghĩa gì?
c. Làm việc theo nhóm
GV : Giao nhiệm vụ cho từng nhóm
GV: Cùng HS nhận xét, bổ sung.
4. Củng cố:
- 2 HS nhắc lại nội dung chính của bài.
 - GV nhận xét giờ học, tuyên dương HS có ý thức trong giờ học.
5. Dặn dò: 
- Học sinh về nhà học bài.Chuẩn bị bài sau: Nhà máy hiện đại đầu tiên của nước ta
- Kẻ thù ngày càng lộ rõ âm mưu chia cắt lâu dài đất nước ta. Tội ác của chúng ngày càng chồng chất, đất nước ta giờ đây lại nỗi đau chai cắt. Không còn con đường nào khác, nhân dân ta buộc phải cầm súng đứng lên.
HS: Nhắc lại những biểu hiện về tội ác của Mĩ – Diệm
- Mĩ –Diệm ra sức chống phá lực lượng cách mạng, gây ra hàng loạt vụ thảm sát ở Quảng Nam, chúng bỏ thuốc độc vào nước uống, cơm ăn của ta.
- Trước tình hình đó nhân dân miền Nam đã đồng loạt vung lên “Đồng khởi”
- Vì tàn sát dã man của Mĩ – Diệm.
- Với vũ khí thô sơ, gậy gộc, giáo mác, nhân dân nhất loạt vùng dậy. Tiếng trống, tiếng mõ, tiếng súng... hoà chung tiếng reo hò vang dội làm cho quân địch khiếp đảm
- Phong trào “ Đồng khởi” ở Bến Tre đã trở thành ngọn cờ tiên phong, đẩy mạnh cuộc chiến tranh của đồng bào miền Nam ở cả nông thôn và thành thị.
HS: Thảo luận theo nhóm 3 
HS: Quan sát bản đồ trình bày sự kiện
HS: Đại diện nhóm trình bày.
- Nhóm1: Tìm hiểu nguyên nhân bùng nổ của phong trào “Đồng khơi”
( Do sự đàn áp tàn bạo của chính quyền Mĩ – Diệm, nhân dân miền Nam buộc phải vùng lên phá tan ách kìm kẹp)
- Nhóm 2: Tóm tắt diễn biến chính cuộc “Đồng khởi” ở Bến Tre
- Nhóm3: Nêu ý nghĩa của phong trào “Đồng khởi”
( Mở ra thời kì mới: Nhân dân miền Nam cầm vũ khí chiến đấu chống quân thù, đẩy quân Mĩ và quân đội Sài Gòn vào thế bị động lúng túng.)
HS: Quan sát hình SGK, nhận xét về khí thế nổi dậy của đồng bào miền Nam.
HS: Nêu lên sự hiểu biết của mình.
HS: Nêu lên nội dung chính của bài SGK/ 44
Nội dung: Cuối năm 1959-đầu năm 1960, phong trào “Đồng khởi” nổ ra  phong trào “Đồng khởi”.
2 HS thực hiện
-------------------------------------------------------------------------
TIẾT 05: KỸ THUẬT
LẮP XE CÂN CẨU( T1)
I. Mục tiêu:
 - Kiến thức: Chọn đúng đủ số lượng các chi tiết lắp xe cần cẩu.
 - Kĩ năng: Biết cách lắp và lắp được xe cần cẩu đúng kĩ thuật, quy trình theo mẫu.
 - Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận khi thực hành.
II. Đồ dùng dạy- học:
 - GV- HS: Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III.Hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- CH:Nêu cách chống nóng, chống rét, phòng ẩm cho gà?
- GVnhận xét .
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Quan sát và nhận xét mẫu
GV:Cho HS quan sát xe cần cẩu đã lắp sẵn.
GV: Hướng dẫn HS quan sát kĩ từng bộ phận và trả lời câu hỏi:
- Để lắp được xe cần cẩu theo em cần phải lắp mấy bộ phân? Hãy nêu tên các bộ phận đó?
2.3. Hướng dẫn thao tác kĩ thuật
GV: Hướng dẫn chọn các chi tiết
GV: hướng dẫn lắp từng bộ phận
CH: Để lắp giá đỡ cẩu em phải chọn những chi tiết nào?
CH: Phải lắp các thanh thẳng 5 lỗ vào hàng lỗ thứ mấy của thanh thẳng 7 lỗ?
GV: Theo dõi giúp đỡ HS.
4. Củng cố: 
- GV nhận xét giờ học, khen HS có ý thức trong giờ học.
5. Dặn dò: 
- Chuẩn bị bài sau “Lắp xe cần cẩu (tiếp ).”
- HS trả lời
- 
- Cần lắp 5 bộ phận: giá đỡ cẩu, cần cẩu; ròng rọc; dây tời; trục bánh xe.
HS: Xếp các chi tiết vào nắp hộp theo từng loại chi tiết.
- Tấm nhỏ, thanh thẳng 9 lỗ, 7 lỗ, 5 lỗ. Thanh móc, thanh chữ U dài, thanh chữ U ngắn, bánh đai, trục dài.
+ Lắp giá đỡ:
- thanh thẳng 7 lỗ, 4 thanh thẳng 5 lỗ, 2 thanh chữ U, tấm nhỏ, bánh đai.
- Phải lắp các thanh thẳng 5 lỗ vào hàng lỗ thứ 4 của thanh thẳng 7 lỗ
+ Lắp cần cẩu: 
+ Lắp các bộ phận khác
+ Lắp ráp xe cần cẩu 
HS: Quan sát hình 3 và hình 4
HS: Tập thực hành lắp.
....................................................
Thứ năm ngày 28 tháng 1 năm 2016
TIẾT 01: TOÁN 
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu : 
 - Kiến thức: Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật và hình lập phương. BT cần làm BT1, BT3.
 - Kĩ năng: Vận dụng giải một số bài tập có yêu cầu tổng hợp liên quan đến các hình lập phương và hình hộp chữ nhật.
 - Thái độ: HS có ý thức trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
 -GV: Bảng phụ ( BT2)
III. Hoạt động dạy học: 
Hoạt động cuả GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
 Kiểm tra vở bài tập của 3 HS
2. Bài mới :
2.1. GV giới thiệu bài.
2.2. Hướng dần HS làm bài tập
Bài1: Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có:
GV cùng HS nhận xét.
Bài 2: Viết số đo thích hợp vào ô trống.
- Dành cho HS khá 
GV: Nhận xé

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan_22_lop_5.doc