Giáo án lớp 4 - Tuần 3 năm học 2014

doc 16 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 821Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 4 - Tuần 3 năm học 2014", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án lớp 4 - Tuần 3 năm học 2014
 TUẦN 3
Ngày soạn: 5/9/2014
Ngày giảng: Thứ hai ngày 8 tháng 9 năm 2014
 TIẾNG VIỆT
 Bài 3A: THÔNG CẢM VÀ CHIA SẺ ( tiết 1 + 2)
 Tiết 1
I. Khởi động
- Cả lớp hát bài: Bầu bí thương nhau. 
II. Hoạt động cơ bản
1. a) Quan tranh minh họa bài : Thư thăm bạn
 b) Nói về bức tranh theo gợi ý
- Tranh vẽ cảnh mọi người đang làm gì?
- Bạn nhỏ đang làm gì? 
2. Nghe thầy cô (hoặc bạn) đọc bài: Thư thăm bạn
- Gv đọc bài – nêu khái quát giọng đọc
3. Thay nhau đọc từ ngữ và lời giải nghĩa:
4. Cùng luyện đọc
5. Đọc thầm lại bài văn, trao đổi và trả lời câu hỏi:
Tiết 2
II. Hoạt động cơ bản
6. Tìm hiểu về cấu tạo của từ.
III. Hoạt động thực hành
1. Chép vào vở đoạn thơ dùng dấu gạch chéo để phân cách các từ trong hai câu thơ cuối đoạn. Viết lại các từ đơn và từ phức trong đoạn thơ.
2. Thi tìm từ, đặt câu
- Hs cả lớp hát
* Hoạt động nhóm
- Mọi người đang quyên góp ủng hộ đồng bào bị bão lụt.
- Bạn nhỏ đang viết thư 
* Hoạt động cả lớp: - Cả lớp lắng nghe và đọc thầm trong sách.
* HS làm việc cặp đôi: một học sinh đọc từ, một học sinh đọc lời giải nghĩa.
* Hoạt động nhóm
- đọc đồng thanh trong nhóm (đọc từ)
- HS nêu cách ngắt nghỉ mỗi câu sau đó luân phiên nhau đọc trong nhóm.
- HS đọc nối tiếp đoạn trong nhóm.
- Thi đọc đại diện giũa các nhóm.
* HĐ nhóm
- Nhờ đọc báo Thiếu niên tiền phong, bạn Lương biết bạn Hồng và hoàn cảnh bạn Hồng.
- Ý c) An ủi chia sẻ nỗi đau với Hồng và động viên Hồng vượt qua khó khăn.
- Câu: Mình rất xúc động khi biết ba của Hồng đã hy sinh trong trận lũ lụt vừa rồi; Mình hiểu Hồng đau đớn thế nào khi ba Hồng đã ra đi mãi mãi.
 - Những câu: 
-Nhưng chắc là Hồng cũng tự hào về tấm gương dũng cảm của ba xả thân cứu người trước dòng nước lũ.
- Mình tin rằng theo gương ba, Hồng sẽ vượt qua nỗi đau này.
- Bên cạnh Hồng còn có má, có cô bác và có cả những người bạn mới như mình.
* HĐ nhóm
- Những từ chỉ gồm một tiếng: nhờ, bạn, lại, có, chí, nhiều, năm ,liền, Hanh, là
- Những từ gồm nhiều tiếng( từ phức) : giúp đỡ, học hành, học sinh, tiên tiến
- Tiếng cấu tạo nên từ, từ dùng để tạo nên câu.
- Tiếng có thể có nghĩa hoặc không có nghĩa, từ nào cũng có nghĩa.
* HĐ cá nhân.
 Rất công bằng, rất thông minh
 Vừa độ lượng lại đa tình đa mang.
Các từ đơn: rất, rất, vừa
Các từ phức: thông minh, độ lượng, đa tình, đa mang.
*Hoạt động cả lớp
 - Chơi trò chơi 
 ----------------------------------------------------------
TOÁN
Bài 7: LUYỆN TẬP (tiết 1)
I. Khởi động
- Gv tổ chức chơi trò chơi: Ong đốt, ong đốt
II. Hoạt động cơ bản
1. Chơi trò chơi " Đố bạn" 
III. Hoạt động thực hành
- Yêu cầu HS thực hiện vào vở ô li
Bài tập 1, bài tập 2
- Hs cả lớp chơi
* HĐ nhóm
- 2 HS lần lượt chơi và đổi vai cho nhau theo yêu cầu của bài.
* HĐ cá nhân
- HS thực hiện vào vở ô li.
.
ĐỊA LÍ
 Bài 1: DÃY HOÀNG LIÊN SƠN (tiết 1)
I. Khởi động:
- Cả lớp hát bài: Bạn ơi lắng nghe
II. Hoạt động cơ bản:
2.
3.
- Hs cả lớp hát
Dãy núi Đông Triều; dãy Hoàng Liên Sơn; dãy Sông Gâm; dãy Ngân Sơn; dãy Bắc Sơn.
 Đỉnh Phan – xi- păng thuộc dãy núi Hoàng Liên Sơn và cao 3143m
Nhiệt độ của Sa Pa tháng 1 và tháng 7 9ºC, 20ºC 
d) 1- d; 2- g; 3- e; 4- a; 5- c; 6 – b; 7 – g; 8- h 
-------------------------------------------
HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC
Bài 2: VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP ( tiết 1)
I.Mục tiêu:
 -Học sinh nhận thức: bất kì ai đều có thể gặp khó khăn trong cuộc sống và học tập
- Biết xác định những khó khăn trong học tập của bản than.
- Quý trọng những tấm gương biết vượt khó trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học
 Sgk, Vbt 
III. Các hoạt động dạy học
 * Khởi động
- Hát bài: Chiến sĩ tí hon 
 *Giới thiệu bài
- Yêu cầu học sinh quan sát tranh
- GV ghi tên bài và đọc mục tiêu
A . Hoạt động cơ bản: 
HĐ1: Kể chuyện: Một học sinh nghèo vượt khó
 - GV kể chuyện
HĐ 2: Tìm hiểu truyện
1. Thảo đã gặp những khó khăn gì trong cuộc sống hàng ngày? 
2. Trong hoàn cảnh khó khăn như vậy bằng cách nào Thảo vẫn học tốt?
3. Nếu trong hoàn cảnh khó khăn như bạn Thảo, em sẽ làm gì?
- Gv chốt và rút ra ghi nhớ
Liên hệ: Em đã gặp khó khăn gì trong học tập hãy chia sẻ với cô giáo và các bạn.
B. Hoạt động thực hành
Bài 1: ( Sgk)
- Cả lớp khởi động
- HS hoạt động nhóm
- Cả lớp khởi động
- HS quan sát
- 1HS đọc lại câu chuyện
- HĐ nhóm
- Nhà nghèo, xa trường, cha mẹ đau ốm. 
- Sáng dậy sớm làm việc nhà chu đáo. Ở lớp tập trung học tập, chỗ nào không hiểu hỏi thầy, hỏi bạn. Sáng dậy sớm xem lại các bài học thuộc.
HĐ cá nhân
- Đọc ghi nhớ( Sgk )
 - Hs nêu cá nhân.
-HĐ cá nhân
Các cách: a, b,d là những cách giả quyết tích cực.
 --------------------------------------------
BỒI DƯỠNG HỌC SINH TIẾNG VIỆT
ĐỌC HIỂU TRUYỆN: TIẾNG HÁT BUỔI SỚM MAI
I. Mục tiêu:
- Hs biết: đọc một bài văn và trả lời các câu hỏi liên quan đến nội dung bài đọc.
- Biết được nội dung và ý nghĩa của bài đọc.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa trong sách thực hành toán và tiếng việt lớp 4 tập 1.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Đọc truyện: Tiếng hát buổi sớm mai
- Yêu cầu hs đọc toàn bộ câu chuyện trước lớp.
- Hs đọc thầm lại truyện.
2. Chọn câu trả lời đúng.
3. Nối tên mỗi truyện với ý nghĩa của truyện.
- HĐ cá nhân
- 1Hs đọc
- Hs làm bài – nêu kết quả
Câu: 
 a) Bạn có thích bài hát của tôi không?
 b) Đó là tôi ( chúng tôi) hát đấy chứ
 c) Vì chúng không biết cách lắng nghe nhau.
d) Hãy biết cách lắng nghe để hiểu nhau
- HĐ cá nhân
a) Những vết đinh – Đừng bao giờ xúc phạm người khác.
b) Ông lão nhân hậu- Hãy biết nhận ra mặt tốt của người khác. 
c) Tiếng hát buổi sớm mai – Hãy biết khuyến khích mặt tốt của người khác.k
Ngày soạn: 6/92014
Ngày giảng: Thứ ba ngày 9háng 9 năm 2014
TIẾNG VIỆT
Bài 3A: THÔNG CẢM VÀ CHIA SẺ ( tiết 3)
I. Khởi động
- Cả lớp hát bài: Lớp chúng mình đoàn kết
II. Hoạt động thực hành:
3. Gv đọc bài thơ cần viết.
+ Bạn nhỏ thấy bà có gì khác mọi ngày ?
+ Bài thơ nói lên điều gì ?
+ Nêu cách trình bày bài thơ lục bát ?
- Gv yêu cầu hs viết bảng, dưới lớp viết nháp: trước, làm, lưng, lối
- Gv đọc bài cho học sinh viết.
4. - Gv hướng dẫn hs làm bài (phần a)
- Em hiểu đoạn văn muốn nói với chúng ta điều gì ?
- Hs cả lớp hát
- Hs theo dõi SGK, lắng nghe.
- 3 hs đọc nối tiếp
- Hs đọc thầm lại
- Bà vừa đi vừa chống gậy.
- Tình cảm của hai bà cháu dành cho một cụ già bị lẫn đường.
- Dòng 6 tiếng viết lùi vào 1 ô, dòng 8 tiếng viết sát lề
- 3 hs viết bảng
- Hs viết nháp: trước, làm, lưng, lối
- Hs viết bài
- Hs soát bài
- Hs đổi chéo vở soát lỗi cho bạn.
+ Ca ngợi cây tre thẳng thắn, bất khuất là bạn của con người.
 -----------------------------------------------
 TOÁN
BÀI 7: LUYỆN TẬP(tiết 2)
I. Khởi động:
- Cả lớp hát bài: Ba ngọn nến lung linh
II. Hoạt động thực hành:
4. Viết các số sau
5. Viết số gồm có: 
- Hs cả lớp hát
- Hs làmvào vở
Đáp án; a) 375 000 000
 b) 231 890 000
 c) 915 143 407
 d) 700 056 121
a) 4 960 537
b) 4 906 037
KHOA HỌC
 CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CÓ VAI TRÒ GÌ?( Tiết 1)
I. Khởi động:
- Cả lớp hát bài: Quả
II. Hoạt động cơ bản:
2. 
* Vai trò chất bột đường:
- Cung cấp nhiều năng lượng giúp cơ thể hoạt động.
* Vai trò chất đạm: giúp cơ thể lớn thay thế những tế bào bị hủy hoại
* Vai trò chat béo: Cung cấp năng lượng, giúp cơ thể hấp thu vi- ta- min tan trong dầu mỡ.( A, D, E, K)
* Vai trò của vi- ta- min và chất khoáng: Cần cho hoạt động của cơ thể.
- Hs cả lớp hát
 --------------------------------------------------
Ngày soạn: 7/9/2014
Ngày giảng: Thứ tư ngày 10 thánh 9 năm 2014 
TIẾNG VIỆT
Bài 3B: CHO VÀ NHẬN ( tiết 1, 2)
I. Khởi động
- Cả lớp hát bài: Chú bồ đội ngoài đảo xa
II. Hoạt động cơ bản:
1. Trò chơi: Ai- ở chuyện nào?
2. Giáo viên đọc mẫu.
* Gv khái quát giọng đọc: Trg 47
3. Giải nghĩa từ: Trg 46
4. Cùng luyện đọc: SGK- Trg 47
5. Trao đổi để trả lời câu hỏi:
Câu 1: 
Câu 2
Câu 3
Nội dung: Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu, biết đồng cảm thương xót trước nỗi bất hạnh của người khác.
Tiết 2
6. Tìm hiểu lời nói và ý nghĩ của nhân vật trong bài văn kể chuyện.
1)
2)
3)
 Ghi nhớ:
- Yêu cầu hs nêu nội dung ghi nhớ, cho ví dụ ?
III. Hoạt động thực hành.
1. Tìm lời dẫn trực tiếp trong đoạn văn sau.
* Chú ý: Lời dẫn trực tiếp
 thường đặt trong dấu ngoặc kép, gạch đầu dòng. Lời dẫn gián tiếp không đặt trong dấu ngoặc kép hay gạch đầu dòng.
2. Chuyển lời dẫn gián tiếp thành lời dẫn trực tiếp.
3 . Chuyển lời dẫn trực tiếp thành lời dẫn gián tiếp. 
- Hs cả lớp hát
- Luật chơi SGK- Trg 45
- Hs chơi
- Hs theo dõi SGK, lắng nghe.
- Hs nêu giọng đọc
a-2; b- 3; c- 1; d- 5; e- 4
- Ông lão già lọm khom, đôi mắt đỏ đọc, giàn giụa nước mắt, đôi môi tái nhợt, ...
- Nắm chặt lấy bàn tay ông lão.
+ Lời nói: Xin ông đừng giận
- b. Cậu bé nhận được sự biết ơn, lòng kính trọng từ ông lão ăn xin.
* Hoạt động cả lớp.
- Lời nói: Ông đừng giận cháu, cháu không có gì để cho ông cả.
- Ý nghĩ: Chao ôi! Cảnh nghèo đói đã đã gặm nát con người đau khổ kia ....nhương nào!
- người nhân hậu, giàu tình 
thương người.
+ Câu 1: Kể trực tiếp, nguyên 
văn lời ông lão.
+ Câu 2: Kể gián tiếp, kể bằng lời của cậu bé- người kể chuyện.
- 3 Hs đọc
- Còn tớ, tớ sẽ nói là đang làm gì thì gặp ông ngoại.
- Theo tớ...Cậu thứ ba bàn
Đáp án:
- Xin cụ cho biết ai đã têm trầu này?
- Chính tay già têm
- Trầu này do con gái già têm. 
Đáp án:
- Bác thợ hỏi Hoè là cậu có thích làm thợ xây không?
- Hoè đáp rằng em thích lắm.
 --------------------------------------------
 TOÁN
BÀI 8: DÃY SỐ TỰ NHIÊN 
VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN(Tiết 1)
I. Khởi động:
- Cả lớp hát bài: Vui đến trường
II. Hoạt động cơ bản:
1. Em hãy kể vài số tự nhiên đã học ?
- Hãy viết số tự nhiên theo thứ tự từ bé đến lớn, bắt đầu từ số 0 ?
2. Các số tự nhiên sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn, bắt đầu từ số 0 là dãy số tự nhiên.
3. Gv yêu cầu hs quan sát tia số:
Đây là tia số biểu diễn số tự nhiên.
- Điểm gốc của số tự nhiên ứng với số nào ? Mỗi điểm ứng với những gì ?
- Cuối tia số ứng với dấu gì ? Thể hiện điều gì ?
4. Đặc điểm của dãy số tự nhiên. ( SGK- Trg 28)
5. Tìm số thích hợp điền vào chỗ trống:
- Hs cả lớp hát
- số 0 ứng với điểm gốc tia số, mỗi điểm ứng với một số tự nhiên.
- Cuối tia số ứng với mũi tên, thể hiện kết thúc một dãy.
- Thảo luận nhóm đôi
 -------------------------------------------------
THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
LUYỆN VIẾT LỜI DẪN TRỰC TIẾP – GIÁN TIẾP TRONG ĐOẠN VĂN
I. Mục tiêu
- Giúp học sinh nhận biết lời dẫn trực tiếp, lời dẫn gián tiếp. Luyện tập chuyển lời dẫn trực tiếp thành lời dẫn gián tiếp và lời dẫn gián tiếp thành lời dẫn trực tiếp.
II. Đồ dùng dạy học
Sách thực hành Toán và Tiếng Việt 4.
III. Các hoạt động
Bài 1: Gạch chân lời dẫn trực tiếp và lời dẫn gián tiếp trong đoạn văn
-Yêu cầu học sinh nhắc lại: Thế nào là lời dẫn trực tiếp, lời dẫn gián tiếp.
- Gv thống nhất kết quả.
- Bài 2: Chuyển lời dẫn trực tiếp trong đoạn văn trên thành lời dẫn gián tiếp.
- Gv gọi đại diện một số học sinh đọc bài
- khen ngợi Hs viết câu đúng yêu cầu. 
 Bài 3: Chuyển lời dẫn gián tiếp trong đoạn văn trên thành lời dẫn trực tiếp.
- Gv gọi đại diện một số học sinh đọc bài
IIII. Củng cố - dặn dò
- Gv khắc sâu kiến thức của tiết học 
HĐ cá nhân
- Lời dẫn trực tiếp là nguyên văn lời của nhân vật. Lời dẫn gián tiếp là lời của người kể chuyện.
- Hs làm bài báo cáo kết quả
- Hs đọc mẫu làm bài cá nhân
- Hs đọc mẫu làm bài cá nhân
THỰC HÀNH TOÁN
 ÔN : TRIỆU, CHỤC TRIỆU, TRĂM TRIỆU, MỘT TỈ
I. Mục tiêu
- Hs luyện đọc, viết các số đến lớp triệu.
- Nắm được giá trị của mỗi chữ số trong mỗi số
II. Đồ dùng dạy học
- Sách thực hành Toán và Tiếng Việt
III. Các hoạt động 
 Bài 1: Viết các số sau (theo mẫu).
- Củng cố cách đọc, viết số đến
 lớp triệu.
Bài 2. Giá trị của chữ số 9 trong mỗi số sau.
Bài 3: Viết vào chỗ chấm ( theo mẫu)
- Củng cố cách xác định giá trị của chữ số.
Bài 4. Đố vui:
Viết chữ số thích hợp vào ô trống sao cho:
IIII. Củng cố - dặn dò
- Gv khắc sâu kiến thức của tiết học.
HĐ cá nhân
- Hs làm bài báo cáo kế quả
b) 471 632 598
c) 65 857 000
d) 905 460 800
e) 500 005 810
HĐ cá nhân 
Hs làm và báo cáo kết quả.
Số
59 482 117
920 365 781
194 300 208
G trị của chữ số 9
9 000000
900 000000
90 000000
Viết 
Đọc
2 000 000 000
Hai nghìn triệu, hay hai tỉ
6 000 000 000
Sau nghìn triệu hay sáu tỉ
450 000 000 000
 Bốn trăm năm mươi nghìn triệu hay bốn trăm năm mươi tỉ
78 000 000 000
Bảy mươi tám nghìn triệu hay bảy mươi tám tỉ
HĐ cá nhân
Làm bài báo cáo kết quả.
BỒI DƯỠNG HỌC SINH TOÁN
ÔN: SỐ LIỀN TRƯỚC – SỐ LIỀN SAU – GIÁ TRỊ CỦA CHỮ SỐ
I. Mục tiêu
- Hs biết xác định số liền trước, số liền sau dựa trên số đã biết.
- Viết được các số thành tổng, xác định đúng giá trị của chữ số trong các số.
II. Đồ dùng dạy học
- Sách Thực hành Toán và Tiếng Việt
III. Các hoạt động
Yêu cầu học sinh làm bài tập theo hướng dẫn của gv.
Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống.
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
Bài 3: Viết mỗi số sau thành tổng( theo mẫu): 
Bài 4:
a) Khoanh vào chữ đặt trước số có chữ số 6 chỉ 6000
b) Khoanh vào chữ đặt trước số có chữ số 2chỉ 20 000
IIII. Củng cố - dặn dò
- Gv khắc sâu kiến thức của tiết học.
- Hs làm bài cá nhân 
Số liền trước
Số đã biết
Số liền sau
2008
2009
3000
39 000
40 000
41 000
9998
9999
5000
61 003
61 004
61005
89 755
89 756
89 757
- Số cần điền: 207; 208; 209; 300; 301
964 = 900 + 60 + 8
2759 = 2000 + 700 + 50 +9
48375 = 40000+ 8000 +300 + 70 +5
kết quả: a) B. 586 172
 b) C. 24 675 
-----------------------------------------------------
Ngày soạn: 8/9/2014
Ngày giảng: Thứ năm ngày 11 tháng 9 năm 2014
 TOÁN
BÀI 8: DÃY SỐ TỰ NHIÊN 
VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN(Tiết 2)
I. Khởi động:
- Cả lớp hát bài: Vui đến trường
II. Hoạt động thực hành:
Bài 1: Đọc kỹ nội dung
 10 đơn vị = 1 chục
 10 chục = 1 trăm
 10 trăm = 1 nghìn 
Bài 2: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân
Yêu cầu đọc kỹ nội dung trong sgk.
- Gv chốt: giá trị của các chữ số. 
Bài 3: Đọc số tự nhiên trong hệ thập phân
- Gv chốt: Hàng, lớp.
Bài 4: Thảo luận và cùng trả lời các ví dụ
VD1: Đọc mỗi số và cho biết chữ số 3 ở mỗi số thuộc hàng nào, lớp nào?
 46 307 ; 56 032 ; 123 517 ; 305 804 
VD2: a) Viết các số
- Bốn nghìn ba trăm.
- Hai mươi bốn nghìn ba trăm mười sáu.
- Ba trăm linh bảy nghìn bốn trăm hai mươi mốt.
b) Viết mỗi số thành tổng
III. Hoạt động ứng dụng
- Gv hướng dẫn hoạt động ứng dụng về nhà cho hs.
- Hs cả lớp hát
+ HĐ nhóm
hs trong nhóm luân phiên nhau đọc
+ HĐ nhóm
Hs luân phiên đọc nội dung
+ HĐ nhóm
+ HĐ cặp đôi
46 307 – chữ số 3 thuộc hàng trăm lớp đơn vị.
- các số khác làm tương tự
4 300 
24 316
307 421
4 300 = 4000 + 300
24 316 = 20 000 + 4000 + 300 + 10 + 6
307 421= 300 000 + 7000 + 400 + 20 + 1
 -----------------------------------------------------------
 TIẾNG VIỆT
Bài 3B: CHO VÀ NHẬN ( tiết 3)
I. Khởi động
- Cả lớp hát bài: Chú bồ đội ngoài đảo xa
III. Hoạt động thực hành.
4. Chuẩu bị kể một câu chuyện về lòng nhân hậu. SGK- Trg 50
5. Kể một câu chuyện em đã đọc đã nghe về lòng nhân hậu. 
SGK- Trg 50, 51
6. Ý nghĩa câu chuyện (Hs sưu tầm)
- Hs cả lớp hát
* Hoạt động theo nhóm
- Cá nhân kể trước lớp.
- Hs nêu ý nghĩa câu chuyện.
------------------------------------------------
KHOA HỌC
 CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CÓ VAI TRÒ GÌ?( Tiết 2)
I. Khởi động:
- Cả lớp hát bài: Quả
II. Hoạt động cơ bản:
- Gv cho Hs viết vai trò của các chất Vào vở.
* Vai trò chất bột đường:
- Cung cấp nhiều năng lượng giúp cơ thể hoạt động.
* Vai trò chất đạm: giúp cơ thể lớn thay thế những tế bào bị hủy hoại
* Vai trò chat béo: Cung cấp năng lượng, giúp cơ thể hấp thu vi- ta- min tan trong dầu mỡ.( A, D, E, K)
* Vai trò của vi- ta- min và chất khoáng: Cần cho hoạt động của cơ thể.
- Hs cả lớp hát
- Hs viết
 ---------------------------------------------------------------- 
LỊCH SỬ
Bài 1: BUỔI ĐẦU DỰNG NƯỚC VÀ GIỮ NƯỚC( tiết 1)
I. Khởi động
- Cả lớp hát bài: Trên ngựa ta phi nhanh
III. Hoạt động cơ bản.
1. Những điểm trung của người Lạc Việt là gì? Họ sống với nhau như thế nào?
2. Gv chốt:
Năm 218 TCN quân Tần tràn xuống xâm lược các nước phương Nam. Thục Phán lãnh đạo người dân Âu Việt và Lạc Việt đánh lui giặc ngoại xâm rồi dựng nước Âu Lạc., Kinh đô được đóng ở Cổ Loa. Người đứng đầu là An Dương Vương.
3.
- Hs cả lớp hát
- Biết làm ruộng, chăn nuôi, đánh cá ươm tơ dệt lụa, đúc đồng, làm vũ khí và công cụ sản xuất
- Sống ở các làng bản hào đồng với thiên nhiên, có tục lệ riêng, họ sống hòa hợp với nhau.
- Hình về lao động sản xuất: Lưỡi cày, lưỡi rìu, cảnh giã gạo
- Hìn về ăn, mặc, ở: muôi, vòng trang sức, đồ gốm, nhà sàn, nhảy múa.
Ngày soạn: 9 / 9 / 2014
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 12 tháng 9 năm 2014
 TOÁN
BÀI 9: SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN (Tiết 1)
I. Khởi động:
- Cả lớp hát bài: Vui đến trường
II. Hoạt động cơ bản:
1. Cách so sánh :
* Kl: Nếu 2 số có số các chữ số bằng nhau ta so sánh đến từng cặp số ở cùng 1 hàng theo thứ tự từ trái sang phải.
3. Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm.
- Hs cả lớp hát
- Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn.
Đáp án: 693 215 > 693 200
 43 256 < 432 510
 653 211 = 653 211
 10 000 < 99 999 
 TIẾNG VIỆT
Bài 3C: NHÂN HẬU - ĐOÀN KẾT ( tiết 1, 2)
I. Khởi động
- Cả lớp hát bài: Trường làng em
II. Hoạt động cơ bản:
1. Thi trang trí phong bì:
- Gv tổ chức chơi cả lớp.
2.Tìm hiểu cách viết thư.
1)
2)
3)
4)
* Ghi nhớ (SGK- Trg 53)
3.Thực hành viết thư.
Tiết 2
1. Thi tìm nhanh các từ và viết vào bảng.
2. Xếp các từ vào ô thích hợp.
3. Chọn từ điền vào chỗ trống
4. nghĩa của các câu thành ngữ, tục ngữ.
* Qua bài học : Chúng ta cần yêu thương, giúp đỡ lấn nhau, sống đoàn kết, nhân hậu. 
- Hs cả lớp hát
- Hs vẽ tranh trí.
- Để chia buồn với Hồng vì gia đình Hồng vừa bị trận lũ ...
+ Để thăm hỏi, thông báo tin tức cho nhau, trao đổi ý kiến, chia vui, chia buồn với nhau, ...
- Đầu thư: ghi địa điểm, thời gian viết thư, lời chào
-Phần chính:
+ Nêu lí do và mục đích viết thư
+ Thăm hỏi tình hình của người nhận thư.
+ Thông báo tình hình của người viết thư.
+ Nêu ý kiến cần trao đổi hoặc 
bày tỏ tình cảm với người nhận thư.
- Cuối thư: ghi lời chúc, hứa hẹn của người viết thư.
- 3 Hs đọc
- Hs đọc gợi ý và thưc hành viết vào vở.
* Hoạt động theo nhóm
Đáp án:
a, Từ chứa tiếng hiền: hiền dịu, hiền đức, hiền hậu, hiền hoà, hiền lành, hiền thảo, hiền từ, ...
b, Từ chứa tiếng ác: ác nghiệt, ác độc, ác ôn, ...
+
-
Nhân hậu
nhân ái, hiền hậu, phúc hậu, đôn hậu, trung hậu, nhân từ.
tàn ác, hung ác, độc ác, tàn bạo.
Đoàn kết
cưu mang, che chở, đùm bọc
bất hoà, lục đục, chia rẽ.
a, Hiền như bụt (đất)
b, Lành như đất (bụt)
c, Dữ như cọp
d, Thương nhau như chị em gái.
- Hs dùng từ điển giải nghĩa
 --------------------------------------------------
 AN TOÀN GIAO THÔNG
 Bài 1: BIỂN BÁO HIỆU GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
I.Mục tiêu:
1. kiến thức:
-HS biết thêm nội dung 12 biển báo giao thông phổ biến.
-HS hiểu ý nghĩa , tác dụng, tầm quan trọng của biển báo hiệu giao thông.
2.Kĩ năng:
-HS nhận biết nội dung của các biển báo hiệu ở gần khu vực trường học, gần nhà hoặc thượng gặp.
3. Thái độ:
- Khi đi đường có ý thức chú ý đến biển báo.
- tuân theo luật và đi đúng phần đường quy định của biển báo hiệu giao thông.
II. Chuẩn bị:
GV: các biển báo
III. Hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1: Ôn tập và giới thiệu bài mới.
GV: Để điều khiển nguời và các phương tiện giao thông đi trên đường được an toàn, trên các đường phố người ta đặt các biển báo hiệu giao thông.
GV gọi 2 HS lên bảng và yêu câù HS dán bản vẽ về biển báo hiệu mà em đã nhìn thấy cho cả lớp xem, nói tên biển báo đó và em đã nhìn thấy ở đâu.
GV hỏi cả lớp xem các em đã nhìn thấy biển báo hiệu đó chưa và có biết ý nghĩa của báo đó không.
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung biển báo mới.
GV đưa ra biển báo hiệu mới : biển số 11a, 122
Hỏi: Em hãy nhận xét hình dáng, màu sắc, hình vẽ của biển báo.
Biển báo này thuộc nhóm biển báo nào?
Căn cứ hình vẽ bên trong em có thể hiểu nội dung cấm của biển là gì?
- GV hỏi như trên với các biển báo 208, 209, 233 , biển 301( a,b,d, e)
Hoạt động 3: Trò chơi.
- GV chia lớp thành 5 nhóm. GV treo 23 biển báo hiệu lên bảng. Hướng dẫn HS cách chơi:
 Sau một phút mỗi nhóm một em lên gắn tên biển, gắn xong về chỗ, em thứ hai lên gắn tiếp tên của biển khác, lần lượt đến hết.
- GV tổng kết , biểu dương nhóm chơi tốt nhất và đúng nhất.
Hoạt động 4: Củng cố
-GV cùng HS hệ thống bài 
-GV dặn dò, nhận xét 
HS theo dõi
- HS lên bảng chỉ và nói.
-Hình tròn
Màu nền trắng, viền màu đở.
Hình vẽ màu đen.
-Biển báo cấm
- HS trả lời:
*Biển số 110a. biển này có đặc điểm:
Hình tròn 
Màu: nền trắng, viền màu đỏ.
Hình vẽ: chiếc xe đạp.
+Chỉ điều cấm: Cấm xe đạp
* Biển số 122: có hình 8 cạnh đều nhau, nền màu đỏ, có chữ STOP . ý nghĩa dừng lại.
Biển 20, báo hiệu giao nhau với đường ưu tiên
Biển 209, báo hiệu nơi nhau có tín hiệu đèn.
Biển 233 , Báo hiệu có những nguy hiểm khác 
Biển 301(a,b,d,e), Hướng phải theo.
Biển 303, Giao nhau chhạy theo vòng xuyến.
Biển 304, Đường dành cho xe thô sơ
Biển 305, biển dành cho người đi bộ.
- Các nhóm chơi trò chơi.
-----------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 3 LOP 4.doc