Giáo án lớp 4 - Tuần 21 năm học 2010

doc 33 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 738Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 4 - Tuần 21 năm học 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án lớp 4 - Tuần 21 năm học 2010
Tuần 21: Thứ hai ngày 18 tháng 1 năm 2010
Tập đọc
Anh Hùng lao động Trần Đại Nghĩa
I. Mục tiêu
 +Giúp HS:
 - Đọc đúng các tiếng, từ khó do ảnh hưởng của địa phương. Đọc trôi 
chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, đọc 
đúng các số chỉ thời gian, nhận giọng ở những từ ca ngợi nhân cách và 
những cống hiến xuất sắc cho đất nước của nhà khoa học Trần Đại Nghĩa.
Đọc diễn cảm toàn bài: giọng kể rõ ràng, chậm rãi.
 - Hiểu các từ khó trong bài: Anh hùng lao động. tiện nghi, cương vị, cục 
Quân giới, cống hiến, sự nghiệp, quốc phòng, huân chương, giải thưởng 
Hồ Chí Minh,
 - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi anh hùnh lao động Trần Đại Nghĩa đã có 
những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền 
khoa học trẻ của đát nước.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: tranh chân dung Trần đại Nghĩa, Sgk, bảng phụ
- HS: đọc bài ở nhà
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
 Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ- Giới thiệu bài mới
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
- Gọi 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn văn
- GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS
- Gọi HS đọc chú giải
- GV đọc mẫu
b) Tìm hiểu bài
- Gọi HS đọc đoạn 1và nêu tiểu sử của anh hùng Trần Đại Nghĩa trước khi theo Bác Hồ về nước
- GV giảng
- Gọi HS nêu ý 1
- GV ghi bảng
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn2, 3, TLCH:
+ Trần Đại Nghĩa theo Bác Hồ về nước khi nào?
+ Theo em, vì sao ông lại có thể rời bỏ cuộc sống đầy đủ tiện nghi ở nước ngoài để về nước?
+ Em hiểu “ Nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc” ngiã là gì?
- GV giảng
+ Giáo sư Trần đại Nghĩa đã có đóng góp gì to lớn cho kháng chiến?
+ Nêu đóng góp của ông Trần Đại Nghĩa cho sự nghiệp xây dựng Tổ quốc?
+ Đoạn 2 và đoạn 3 cho em biết điều gì?
- GV ghi bảng ý 2
- GV chuyển đoạn và yêu cầu HS đọc đoạn 4, TLCH:
+ Nhà nước đánh giá cao những cống hiến của Trần đại Nghĩa như thế nào?
- GV giảng: Giải thưởng Hồ Chí Minh,
+ Theo em, nhờ đâu ông Trần Đại Nghĩa có được những cống hiến lớn lao như vậy?
+ Đoạn cuối bài nói lên điều gì?
- GV ghi bảng ý 3
- GV giảng
- Gọi HS đọc toàn bài, cả lớp đọc thầm và tìm ý chính của bài
- Gọi HS phát biểu, nhận xét, chốt ý đúngvà ghi bảng nội dung chính của bài
c) Luyện đọc
- Yêu cầu 4 HS nối nhau đọc bài
+ Theo em, để làm nổi rõ chân dung của anh hùng lao động Trần đại Nghĩa chúng ta nên đọc bài với giọng như thế nào?
+ Nên nhấn giọng ở những từ ngữ nào để làm rõ được nhân cách và tài năng của anh hùng Trần đại Nghĩa?
- GV treo bảng phụ và giới thiệu đoạn văn hướng dẫn đọc diễn cảm ( Gv đọc mẫu, gọi HS đọc, luyện đọc theo cặp )
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm
3. Tổng kết dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Đọc trước bài bè xuôi sông La.
4 HS nối nhau đọc bài
1 HS đọc
1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm, trao đổi và TLCH
Lắng nghe
HS phát biểu
1 HS nhắc lại
2 HS đọc to, cả lớp đọc thầm
Nối nhau TL
Lắng nghe
TL
1 HS nhắc lại ý 2
1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm, TLCH
Lắng nghe
TL
1 HS nhắc lại ý 3
Lắng nghe
1 HS đọc, tìm ý chính
Nối nhau phát biểu
4 HS nối nhau đọc bài
HS nêu cách đọc
Quan sát, lắng nghe
1 HS đọc, luyện đọc theo nhóm đôi
Thi đọc theo 2 dãy
Toán
Rút gọn phân số
I. Mục tiêu
 +Giúp HS:
 - Bước đầu nhận biết về rút gọn phân số và phân số tối giản.
 - Biết cách thực hiện rút gọn phân số (trường hợp các phân số đơn giản)
 - Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Bảng phụ
- HS: bảng con
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
 Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ- Giới thiệu bài mới
2.Hướng dẫn rút gọn:
a) VD 1:
- Cho PS: (dựa vào t/c cơ bản PS tìm PS = PS đã cho.
=> NX, Ycầu HS đọc NX
b)VD2: Rút gọn PS: 
HD HS chia cả tử và mẫu cho 2
Chú ý: Chia cả TS &MS cho tới khi tối giản.
=>Ghi nhớ: Ycầu HS đọc ghi nhớ.
3. Thực hành.
*Bài 1:GV làm mẫu 1phần.
M: 
*Bài 2: Ycầu HS đọc đề bài
=>GV PT => HS giải vào vở
4. Dặn dò:
- Học thuộc ghi nhớ, làm BT ở SBT.
vậy
-HS đọc NX.
=
-HS đọc ghi nhớ.
- HS làm các phần còn lại
Ptính:
a)Các PS tối giản: .
Tiếng Việt*
Luyện đọc: Anh Hùng lao động Trần Đại Nghĩa
I. Mục tiêu
 +Giúp HS:
 - Đọc đúng các tiếng, từ khó do ảnh hưởng của địa phương. Đọc trôi 
chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, đọc 
đúng các số chỉ thời gian, nhận giọng ở những từ ca ngợi nhân cách và 
những cống hiến xuất sắc cho đất nước của nhà khoa học Trần Đại Nghĩa.
Đọc diễn cảm toàn bài: giọng kể rõ ràng, chậm rãi.
 - Hiểu các từ khó trong bài: Anh hùng lao động. tiện nghi, cương vị, cục 
Quân giới, cống hiến, sự nghiệp, quốc phòng, huân chương, giải thưởng 
Hồ Chí Minh,
 - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi anh hùnh lao động Trần Đại Nghĩa đã có 
những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền 
khoa học trẻ của đát nước.
II. Đồ dùng dạy học
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
 Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ- Giới thiệu bài mới
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
- Gọi 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn văn
- GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS
- Gọi HS đọc chú giải
- GV đọc mẫu
b) Tìm hiểu bài
- Gọi HS đọc đoạn 1và nêu tiểu sử của anh hùng Trần Đại Nghĩa trước khi theo Bác Hồ về nước
- GV giảng
- Gọi HS nêu ý 1
- GV ghi bảng
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn2, 3, TLCH:
+ Trần Đại Nghĩa theo Bác Hồ về nước khi nào?
+ Theo em, vì sao ông lại có thể rời bỏ cuộc sống đầy đủ tiện nghi ở nước ngoài để về nước?
+ Em hiểu “ Nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc” ngiã là gì?
- GV giảng
+ Giáo sư Trần đại Nghĩa đã có đóng góp gì to lớn cho kháng chiến?
+ Nêu đóng góp của ông Trần Đại Nghĩa cho sự nghiệp xây dựng Tổ quốc?
+ Đoạn 2 và đoạn 3 cho em biết điều gì?
- GV ghi bảng ý 2
- GV chuyển đoạn và yêu cầu HS đọc đoạn 4, TLCH:
+ Nhà nước đánh giá cao những cống hiến của Trần đại Nghĩa như thế nào?
- GV giảng: Giải thưởng Hồ Chí Minh,
+ Theo em, nhờ đâu ông Trần Đại Nghĩa có được những cống hiến lớn lao như vậy?
+ Đoạn cuối bài nói lên điều gì?
- GV ghi bảng ý 3
- GV giảng
- Gọi HS đọc toàn bài, cả lớp đọc thầm và tìm ý chính của bài
- Gọi HS phát biểu, nhận xét, chốt ý đúngvà ghi bảng nội dung chính của bài
c) Luyện đọc
- Yêu cầu 4 HS nối nhau đọc bài
+ Theo em, để làm nổi rõ chân dung của anh hùng lao động Trần đại Nghĩa chúng ta nên đọc bài với giọng như thế nào?
+ Nên nhấn giọng ở những từ ngữ nào để làm rõ được nhân cách và tài năng của anh hùng Trần đại Nghĩa?
- GV treo bảng phụ và giới thiệu đoạn văn hướng dẫn đọc diễn cảm ( Gv đọc mẫu, gọi HS đọc, luyện đọc theo cặp )
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm
3. Tổng kết dặn dò
- Nhận xét tiết học
4 HS nối nhau đọc bài
1 HS đọc
1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm, trao đổi và TLCH
Lắng nghe
HS phát biểu
1 HS nhắc lại
2 HS đọc to, cả lớp đọc thầm
Nối nhau TL
Lắng nghe
TL
1 HS nhắc lại ý 2
1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm, TLCH
Lắng nghe
TL
1 HS nhắc lại ý 3
Lắng nghe
1 HS đọc, tìm ý chính
Nối nhau phát biểu
4 HS nối nhau đọc bài
HS nêu cách đọc
Quan sát, lắng nghe
1 HS đọc, luyện đọc theo nhóm đôi
Thi đọc theo 2 dãy
Toán*
Ôn tập:Rút gọn phân số
I. Mục tiêu
 +Giúp HS:
 - Bước đầu nhận biết về rút gọn phân số và phân số tối giản.
 - Biết cách thực hiện rút gọn phân số (trường hợp các phân số đơn giản)
 - Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Bảng phụ
- HS: bảng con
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
 Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ- Giới thiệu bài mới
2.Hướng dẫn rút gọn:
a) VD 1:
- Cho PS: (dựa vào t/c cơ bản PS tìm PS = PS đã cho.
=> NX, Ycầu HS đọc NX
b)VD2: Rút gọn PS: 
HD HS chia cả tử và mẫu cho 2
Chú ý: Chia cả TS &MS cho tới khi tối giản.
=>Ghi nhớ: Ycầu HS đọc ghi nhớ.
3. Thực hành.
*Bài 1:GV làm mẫu 1phần.
M: 
*Bài 2: Ycầu HS đọc đề bài
=>GV PT => HS giải vào vở
*Bài 3: Cho HS làm bảng phụ.
4. Dặn dò:
- Học thuộc ghi nhớ, làm BT ở SBT.
vậy
-HS đọc NX.
=
-HS đọc ghi nhớ.
- HS làm các phần còn lại
Ptính:
a)Các PS tối giản: .
b)
PT: 
Thể dục
Nhảy dây kiểu chụm hai chân
 Trò chơi : Lăn bóng
I. Mục tiêu
 - Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân. Yêu cầu thực hiện được 
động tác ở mức độ tương đối chính xác.
 - Trò chơi: lăn bóng. Yêu cầ biết cách chơi và tham gia chơi ở mức độ 
tương đối chủ động. 
 - Giáo dục ý thức tăng cường luyện tập TDTT.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: còi, 2 quả bóng
- HS: giày
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. 
 Hoạt động của thày
Thời gian
Hoạt động của trò
1. Phần mở đầu
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
- Đứng tại chỗ, vỗ tay và hát
- Cho HS xoay các khớp
- Đi đều theo hành dọc trên địa hình tự nhiên
- Chạy chậm thành vòng tròn xung quanh sân tập
2. Phần cơ bản
a) Bài tập RLTTCB
- Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân
+ Cho HS khởi động kĩ các khớp
+ Gv nhắc lại và làm động tác so dây, chao dây, quay dây, kết hợp với giải thích từng cử động để HS nắm được.
+ HS đứng tại chỗ, chụm hai chân bật nhảy không có dâyvài lần rồi mới nhảy có dây.
- Gọi HS nhắc lại cách so dây, chao dây, quay dây
- Chia nhóm yêu cầu HS tập nhảy dây
b) Trò chơi: Lăn bóng. Cho HS từng tổ thực hiện trò chơI một lần. GV nhận xét uốn nắn những em chưa làm đúng.
- GV phổ biến lại quy tắc chơi, sau đó cho HS chơi chính thức.
3. Phần kết thúc
- ĐI thường theo vòng tròn, thả lỏng và hít thở sâu.
- GV hệ thống bài học
- Giao BT về nhà.
5 phút
1 phút
1 phút
1 phút
1 phút
1 phút
25 phút
15 phút
10 phút
5 phút
 (r)
Thứ ba ngày 19 tháng 1 năm 2010
Chính tả (Nhớ viết)
Chuyện cổ tích về loài người
I. Mục tiêu
 - Nhớ, viết đúng, đẹp đoạn từ Mắt trẻ con sáng lắm đến Hình tròn là 
trái đất trong bài thơ Chuyện cổ tích về loài người. 
 - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt r/d/gi, và dấu hỏi/ dấu ngã. 
 - Giáo dục ý thức giữ gìn vở sạch, viết chữ đẹp.
II. Đồ dùng dạy- học
- GV: bảng phụ chép sẵn BT2a,3
- HS: vở, bút
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
 Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ- Giới thiệu bài mới
2. Hướng dẫn viết chính tả
- Yêu cầu HS đọc đoạn thơ
+ Khi trẻ con sinh ra phải cần có những ai? Vì sao phải như vậy?
- Yêu cầu HS tìm các từ khó dẽ lẫn
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được
- GV lưu ý HS cách trình bày bài thơ
- GV yêu cầu HS nhớ và viết chính tả vào vở
- GV yêu cầu HS đổi vở và chữa lỗi
3. Hướng dẫn làm BT chính tả
Bài 2a. Gọi HS đọc yêu cầu BT
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Gọi HS nhận xét, chữa bài
- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng
Bài 3. Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
- GV chia nhóm, treo bảng phụ. Tổ chức cho HS thi làm bài tiếp sức
- Gọi đại diện các nhóm lên bảng thi làm nhanh
- Hướng dẫn HS nhận xét, chữa bài
- Gọi HS đọc lại đoạn văn
4. Tổng kết dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Viết lại bài chính tả ( HS viết sai nhiều )
1 HS đọc thuộc lòng
HSTL
HS đọc và viết bảng con
Lắng nghe
HS viết bài
Đổi vở, chữa lỗi
1 HS đọc
2 HS lên bảng, HS làm Sgk
Nhận xét, chữa bài
2 HS đọc lại khổ thơ
1 HS đọc
Hoạt động nhóm
Đại diện mõi nhóm lên bảng làm
2 HS đọc đoạn văn
Khoa học
Âm thanh
I. Mục tiêu
 Giúp HS:
 - Biết được những âm thanh trong cuộc sống phát ra từ đâu. 
 - Biết và thực hiện các cách khác nhau để làm cho vật phát ra âm thanh. 
 - Nêu được ví dụ hoặc tự làm thí nghiệm đơn giản chứng minh được mối 
liên hệ giữa rung động và sự phát ra âm thanh.
II. Đồ dùng dạy- học
- GV: đài, đồng hồ
- HS: CB theo nhóm: trống nhỏ, giấy vụn, một số vật tạo ra âm thanh, ống bơ, thước, vài hòn sỏi.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
 Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động
2. Nội dung bài dạy
* Hoạt động 1: Tìm hiểu các âm thanh xung quanh
- GV yêu cầu HS hãy nêu các âm thanh mà em nghe được và phân loại chúng theo các nhóm sau:
. Âm thanh do con người gây ra
. Âm thanh không phải do con người gây ra.
. Âm thanh thường nghe được vào buổi sáng.
. Âm thanh thường nghe được vào ban ngày
. Âm thanh thường nghe được vào ban đêm.
- GV giảng: Có rất nhiều âm thanh xung quanh chúng ta,
* Hoạt động 2: Các cách làm vật phát ra âm thanh.
 - Tổ chức cho HS hoạt động nhóm 4. Hãy tìm cách để các vật dụng mà các em CB được như ống bơ, hòn sỏi,phát ra âm thanh.
- Gọi các nhóm trình bày các cách của nhóm mình.
- GV nhận xét các cách mà HS trình bày và hỏi: 
+ Theo em, tại sao vật lại có thể phát ra âm thanh?
- GV chuyển hoạt động
* Hoạt động 3: Khi nào vật phát ra âm thanh
- GV giảng: các em đã tìm ra rất nhiều cách làm cho vật phát ra âm thanh. Vậy khi nào vật phát ra âm thanh?
- GV nêu TN 1: rắc 1 ít gạo lên mặt trống và gõ trống. Yêu cầu HS quan sát TN và TLCH:
+ Khi rắc gạo lên mặt trống mà không gõ thì mặt trống như thế nào?
+ Khi rắc gạo lên mặt trống, mặt trống có rung động không? các hạt gạo chuyển động như thế nào?
+ Khi gõ mạnh hơn thì các hạt gạo chuyển động như thế nào?
+ Khi đặt tay lên mặt trống đang rung thì có hiện tượng gì?
- GV phổ biến cách làm TN 2: đặt tay lên yết hầu mình và nói đồng thanh 1 câu gì đó
+ Khi nói, tay em có cảm giác gì?
+ Khi phát ra âm thanh thì mặt trống, thanh quản có đặc điểm gì chung?
- GV két luận
3. Hoạt động kết thúc
 - Trò chơi: đoán tên âm thanh
- GV phổ biến luật chơi, chia lớp thành 2 dãy: 1 nhóm tạo ra âm thanh, 1 nhóm đoán xem âm thanh đó do vật nào gây ra và đổi ngược lại.
- Nhận xét tiết học.
Tự do phát biểu
Tiếng nói, tiếng khóc,...
Gà gáy, xe cộ,
Tiếng nói, tiến cười,
Tiếng dế kêu,
Lắng nghe
Hoạt động theo nhóm
3 nhóm trình bày
HSTL
Lắng nghe
Nghe GV phổ biến cách làm TN
Quan sát, trao đổi, TL
HS thực hiện làm TN như hướng dẫn của GV
HS quan sát và nêu hiện tượng
Lắng nghe
Lắng nghe
Thi đua chơi theo 2 nhóm
Luyện từ và câu
Câu kể Ai thế nào
I. Mục tiêu
 - Nhận diện được câu kể Ai thế nào?
 - Xác định được bộ phận CN, VN trong câu kể Ai thế nào?
 -Viết đoạn văn có sử dụng câu kể Ai thế nào?. Yêu cầu lời văn chân thật, 
câu văn đúng ngữ pháp, từ ngữ sinh động.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Bảng phụ chép sẵn câu văn phần nhận xét, BT 1.
- HS: Giấy, bút
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
 Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ- Giới thiệu bài mới
2. Tìm hiểu VD
Bài 1,2. Gọi HS đọc đoạn văn ở BT 1 và gạch hai gạch dưới từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái của sự vật trong đoạn văn.
- Gọi HS phát biểu, GV dùng phấn màu gạch chân dưới các từ ngữ chỉ đặc điểm,.
+ Trong đoạn văn những câu nào thuộc kiểu câu kể Ai Làm gì?
- GV giảng thêm để HS phân biết hai loại câu kể
Bài 3. Gọi HS đọc yêu cầu BT
- Yêu cầu HS suy nghĩ đặt câu hỏi cho các từ gạch chân màu đỏ
- Gọi HS trình bày. Gv nhận xétvà gọi HS bổ sung
+ Các câu hỏi trên có đặc điểm gì chung ?
Bài 4. Gọi HS đọc nội dung yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Gọi HS phát biểu ý kiến
- GV gạch chân các từ chỉ sự vật HS tìm được.
- Nhận xét, kết luận câu đúng.
Bài 5. Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm
- Gọi HS phát biểu ý kiến
- Yêu cầu HS xác định CN, VN của từng câu kể Ai thế nào? cách đánh dấu để ngăn cách CN, VN.
- Nhận xét, kết luận câu TL đúng
+ Em hãy cho biết câu kể Ai thế nào? gồm những bộ phận nào? Chúng trả lời cho những câu hỏi nào?
- GV kết luận như ghi nhớ
3. Ghi nhớ
- Gọi HS đọc ghi nhớ
- Yêu cầu HS lấy VD về câu kể Ai thế nào? và tìm CN, VN của câu kể .
4. Luyện tập
Bài 1. Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Gọi HS nhận xét, chữa bài
- GV kết luận
Bài 2. Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm, mỗi nhóm 4 HS
- GV nhắc nhở HS tìm ra những đặc điểm, nét tính cách , đức tính của từng bạn và sử dung câu kể Ai thế nào?, GV phát bảng phụ cho 2 HS
- Gọi 2 nhóm làm bảng phụ treo và trình bày kết quả.
- Gọi HS nhận xét bài làm của nhóm bạn theo các tiêu chí: đoạn kể đã sử dụng câu kể Ai thế nào? chưa?Đó là những câu nào? bạn kể có hay không? Dùng từ ngữ có sinh động không?
5. Tổng kết dặn dò
- Nhận xét tiết học
- VN viết đoạn văn BT2 vào vở. 
2 HS đọc to, cả lớp đọc thầm, tìm từ theo yêu cầu
1 HS TL
HSTL
Lắng nghe
1 HS đọc
Suy nghĩ đặt câu hỏi
Nối nhau TL
Kết thúc bằng từ như thế nào?
1 HS đọc, tìm sự vật được miêu tả trong câu
1 HS phát biểu
1 HS đọc
Trao đổi theo cặp và đặt câu vào giấy
Nối nhau TL
1 HS lên bảng làm
HSTL
Lắng nghe
2 HS đọc
Nối nhau nêu VD
1 HS đọc
1 HS làm bảng lớp
Nhận xét, chữa bài
1 HS đọc
Hoạt động nhóm 4
Đại diện 2 nhóm trình bày
Nhận xét 
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu
 +Giúp HS:
 - Củng cố và hình thành kĩ năng rút gọn phân số.
 - Củng cố về nhận biết hai phân số bằng nhau.
 - Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: bảng phụ
- HS: bảng con
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
 Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ- Giới thiệu bài mới
2. Hướng dẫn luyện tập
*Bài 1. Gọi HS nêu yêu cầu
- GV yêu cầu HS tự làm 
- Nhắc HS rút gọn đến phân số tối giản mới dừng lại.
- Nhận xét, kết luận
*Bài 2. Gọi HS đọc yêu cầu=> HS làm vào phiếu HT.
*Bài 3. Gọi HS đọc yêu cầu=> HS làm vào 
phiếu HT.
*Bài 4 :
- HS làm vào bảng con.
PT: 
PT: 
- HS làm theo mẫu vào vở.
Đạo đức
Lịch sự với mọi người
I. Mục tiêu
 +Giúp HS:
 - Hiểu: Thế nào là lịch sự với mọi người. Vì sao phải lịch sự với mọi 
người xung quanh.
 - Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh.
 - Có thái độ: Tự trọng, tôn trọng người khác, tôn trọng nếp sông văn 
minh. đồng tình với những người biết cư xử lịch sự và không đồng tình 
với những người cư sử mất lịch sự.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: bảng phụ chép nội dung BT 2,3
- HS: Thẻ
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
 Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động
2. Nội dung bài
* Hoạt động 1: Thảo luận lớp Chuyện ở tiệm may ( trang 31, Sgk)
- GV nêu yêu cầu: các nhóm đọc truyện, thảo luận theo câu hỏi 1,2
- GV kết luận: Trang là người lịch sự, Hà nên biết tôn trọng người khác và cư xử cho lịch sự. Biết cư xử lịch sự sẽ được mọi người tôn trọng, quý mến.
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi ( BT 1, Sgk )
- GV chia nhóm giao nhiệm vụ cho các nhóm
- GV kết luận
* Hoạt động 3: Thảo luận nhóm ( BT 3, Sgk )
- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm 
- GV kết luận: Phép lịch sự khi giao tiếp thể hiện ở:
+ Nói năng nhẹ nhàng, không nói tục, chửi bậy.
+ Biết lắng nghe khi người khác đang nói.
+ Chào hỏi khi gặp gỡ.
+ Cảm ơn khi được giúp đỡ.
+ Xin lỗi khi làm phiền người khác.
+ Biết dùng những lời yêu cầu đề nghị khi muốn nhờ người khác giúp đỡ
+ Gõ cửa bấm chuông khi muốn vào nhà người khác.
+ Ăn uống từ tốn, không rơI vãi, không vừa nhai vừa nói.
- GV gọi HS đọc ghi nhớ
3. Hoạt động nối tiếp
- Nhận xté giờ học
- Dặn CB cho giờ sau.
Các nhóm HS làm việc
Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung
Lắng nghe
Các nhóm HS thảo luận
đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ ung
Lắng nghe
Các nhóm thảo luận
đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung
Lắng nghe
Thứ tư ngày 20 tháng 1 năm 2010
Kể chuyện
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
I. Mục tiêu
 - HS kể lại tự nhiên bằng lời kể của mình một câu chuyện về một người 
có khả năng hoặc có sức khoẻ phi thường mà em biết. Câu chuyện phải có 
đầu, có cuối, có nhân vật và những sự việc, tình tiết chứng tỏ nhân vật 
mình kể có kả năng đặc biệt.
 - Hiểu được ý nghĩa của truyện các bạn kể.
 - Nghe và biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.
 - HS vừa kể vừa kết hợp với cử chỉ, động tác, điệu bộ minh hoạ việc làm 
của nhân vật để chứng tỏ khả năng đặc biệt.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: bảng phụ viết sẵn gợi ý 3, bảng lớp viết sẵn đề bài.
- HS: CB câu chuyện ở nhà.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
 Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ- Giới thiệu bài mới
2. Hướng dẫn kể chuyện
a) Tìm hiẻu đề bài
- Gọi HS đọc đề bài. GV dùng phấn màu, gạch chân từ ngữ đặc biệt.
- Gọi HS đọc gợi ý
+ Những người như thế nào được coi là có khả năng hoặc sức khoẻ đặc biệt? 
+ Lấy VD về một người có khả năng hoặc sức khoẻ đặc biệt mà em biết?
+ Nhờ đâu em biết được những người này?
+ Khi kể chuyện mình đã chứng kiến hoặc tham gia, các em xưng hô như thế nào?
- GV giảng
- Treo bảng phụ có ghi mục gợi ý 3.
- GV hướng dẫn tiếp: có 2 cách kể chuyện cụ thể mà mục gợi ý đã giới thiệu cùng các em.
. Kể một câu chuyện có đàu, có cuối.
. Kể một sự viẹc chứng minh khả năng đặc biệt của nhân vật mà không cần thành chuyện.
b) Kể chuyện trong nhóm
- GV chia thành 4 nhóm, mỗi nhóm gồm 4 HS
- Gợi ý cho HS các câu hỏi để hỏi HS kể và hỏi người nghe kể chuyện.
c) Thi kể trước lớp
- Tổ chức cho HS thi kể
- Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu
- Yêu cầu HS bình chọn bạn kể hay nhất.
3. Tổng kết dặn dò
- Nhận xét tiết học
- VN kể lại câu chuyện cho gia đình nghe.
2 HS đọc thành tiếng đề bài trước lớp.
3 HS nối nhau đọc gợi ý
HSTL
Lắng nghe
2 HS nối nhau đọc từng phần
Lắng nghe
HS kể trong nhóm 4
Quan sát và lắng nghe
Thi kể theo 2 dãy
Nhận xét, bình chọn
Toán
Quy đồng mẫu số các phân số
I. Mục tiêu 
 +Giúp HS:
 - Biết cách quy đồng mẫu số hai phân số (trường hợp đơn giản)
 - Biết thực hiện quy đồng mẫu số hai phân số.
 - Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập.
II. Đồ dùng dạy - học.
- GV: bảng phụ
- HS: bảng con, nháp
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
 Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ- Giới thiệu bài mới
2.Hướng dẫn:
-VD1:Cho HS đọc VD1
=> Ycầu HS nêu t/c cơ bản của PS.
- HD HS NX: 
-VD2: HD quy đồng tương tự VD1
=> Ghi nhớ:
3. Thực hành:
* Bài 1:GV làm mẫu 1phần .
M: 
*Bài 2 Ycầu HS làm vào vở BT
4. Dặn dò : Chuẩn bị bài giờ sau.
- HS đọc VD1
- HS dựa t/c cơ bản của PS =>
NX: 2PS: có cùng MS là 15.....
- 15 là MSC của 2PS: 
- HS đọc ghi nhớ nhiều lần.
-HS làm các phần còn lại vào bảng con.
- HS làm vào vở BT.
Địa lí
Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ
I. Mục tiêu
 Sau bài học, HS có khả năng:
 - Trình bày được những đặc điểm cơ bản về hoạt động sản xuất của người dân ở ĐB Nam Bộ: trồng lúa nước và nuôi - đánh bắt thuỷ sản.
 - Trình bày được mối quan hệ giữa đặc điểm về đất đai, sông ngòi với những đặc điểm về hoạt động sản xuất của người dân ĐB Nam Bộ kể trên.
 - Trình bày được quy trình xuất khẩu gạo và nêu được một số sản vật nổi tiếng của địa phương. 
 - Tôn trọng những nét văn hoá đặc trưng của người dân đồng bằng Nam Bộ.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: tranh ảnh Sgk, nội dung các sơ đồ
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
 Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ- Giới thiệu bài mới
2. Nội dung bài dạy
* Hoạt động 1:Vựa lúa, vựa tráI cây lớn nhất cả nước.
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm bàn và TLCH:
+ Dựa vào đặc điểm về tự nhiên của ĐBNB, hãy nêu lên những đặc điểm về hoạt động sản xuất nông nghiệp và các sản phẩm của người dân nơi đây?
- Nhận xét câu TL của HS
- GV kết luận: nhờ có đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm, người dân cần cù lao động nên ĐBNB đã trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước.
- Yêu cầu các nhóm đọc tài liệu Sgk và thể hiện quy trình thu hoạch và chế biến gạo xuất khẩu.
- Nhận xét câu TL của HS
* Hoạt động 2: Nơi sản xuất nhiều thuỷ sản nhất cả nước.
- Gọi HS nhắc lại đặc điểm về mạng lưới sông ngòi kênh rạch của ĐBNB.
- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi, TLCH:
+ Đặc điểm mạng lưới sông ngòi có ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động sản xuất của người dân ĐBNB?
- Nhận xét câu TL của HS
- GV kết luận
* Hoạt động 3: Thi kể tên các sản vật của ĐBNB
- GV chia lớp thành 2 dãy, tổ chức thi tiếp sức với nội dung: kể tên các sản vật đặc trưng của ĐBNB trong thời gian 3 phút.
- GV tổ chức cho HS chơi
- Yêu cầu HS liên hệ giải thích được vì sao ĐBNB lại có nhiều sản vật đặc trưng
- GV nhận xét trò chơi
- Yêu cầu HS hoàn thiện sơ đồ ( bảng phụ)
3. Tổng kết dặn dò
- Nhận xét giờ học
- CB cho giờ sau.
Tiến hành thảo luận nhóm
Đại diện các nhóm trình bày
Nhận xét, bổ sung
Lắng nghe
Các nhóm tiếp tục thảo luận
Nhận xét, bổ sung
1 HS nêu miệng
Thảo luận
HS nối nhau TL
Nhận xét, bổ sung
Lắng nghe
Đại diện hai dãy thi làm tiếp sức
Giải thích
1 HS dựa vào sơ đồ trình bày kiến thức đã học
Thứ năm ngày 14 tháng 2 năm 2008
Toán
Quy đồng mẫu số các phân số (t)
I. Mục tiêu
 +Giúp HS:
 - Biết quy đồng mẫu số của hai phân số, trong đó mãu số của một phân 
số được chọn làm mẫu số chung ( MSC)
 - Củng cố về quy đồng mẫu số của hai phân số.
 - Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: bảng phụ
- HS: bảng con
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
 Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ- Giới thiệu bài mới
2. Hướng dẫn:
-VD: Qui đồng 2PS: 
- GV HD HS NX => cách qui đồng.
3. Thực hành:
*Bài 1: Cho HS làm vào bảng phụ=> GV NX sửa chữa.
*Bài 2: Cho HS làm vào bảng phụ=> GV NX sửa chữa.
*Bài 3:
- HD HS NX=> cách làm.
-HS Phải biết tìm thương của phép chia MSC cho MS của 2PS: 
4. Dặn dò:
-Làm bài tập SBT.
-NX: 12 có thể là MSC của 2PS =>chỉ cần qui đồng PS .
-HS làm vào bảng phụ.
-HS làm vào bảng phụ.
-HS làm vào vở.
+ 
+ 
Tập đọc
Bè xuôi sông La
I. Mục tiêu
 - Đọc đúng các tiếng, từ khó do ảnh hưởng của địa phương.đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thở.đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, trìu mến.
 - Hiểu các từ ngữ khó trong bài : sông La, dẻ cau, táu mật, muồng đen, trai đất, lát chun, lát hoa,
 - Hiểu nội dung bài : Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La và nói lên tài năng, sức mạnh của con người VN trong công việc xây dựng quê hương đất nước, bất chấp bom đạn của kẻ thù.
 - Giáo dục cho HS thêm yêu mến que hương đất nước.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: tranh minh hoạ Sgk, bảng phụ ghi đoạn thơ cần luyện đọc.
- HS: đọc bài trước ở nhà
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
 Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ- Giới thiệu bài mới
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
- Gọi 3 hS nối nhau đọc từng khỏ thơ, GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS
- Gọi HS đọc chú giải
- Gọi 2 HS đọc toàn bài
- GV đọc mẫu
b)
Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc thầm khổ thơ 1
+ Những loại gỗ quý nào đang xuôi dòng sông La?
- GV giới thiệu: sông La là một con sông ở Hà Tĩnh.
- Yêu cầu HS đọc thầm khổ thơ 2 và TLCH:
+ Sông La đẹp như thế nào?
+ Dòng sông La được ví với gì?
- GV giảng
+ Chiếc bè gỗ được ví với cái gì? Cách nói ấy có gì hay?
- GV giảng
+ Khổ thơ 2 cho ta thấy điều gì?
- GV ghi ý 1 lên bảng
- Yêu cầu HS đọc thầm phần còn lại và TLCH:
+ Vì sao đi trên bè, tác giả lại nghĩ đến mùi vôi xây, mùi lán cưa và những mái ngói hồng?
+ Hình ảnh “ trong dạn bom đổ nát, bừng tươi nụ ngói hồng” nói lên điều gì?
+ Khổ thơ 3 nói lên điều gì?
- GV ghi ý chính khổ thơ 3
- Gọi HS đọc toàn bài, cả lớp theo dõi và tìm nội dung chính của bài thơ
- Gọi HS phát biểu, GV ghi ý chính của bài.
c) Học thuộc lòng bài thơ
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ, cả lớp theo dõi, tìm ra giọng đọc
+ Hãy chọn giọng đọc cho bài thơ
+ Tìm và gạch chân những từ ngữ gợi cảm, gợi tả trong bài thơ?
- GV treo bảng phụ ghi sẵn khổ thơ 2. GV đọc mẫu và yêu cầu HS luyện đọc theo hướng dẫn
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng khổ thơ 2
3. Tổng kết dặn dò
+ Trong bài thơ em thích nhất hình ảnh nào? Vì sao?
- Nhận xét tiết học
- Dặn CB cho giờ sau.
3 HS đọc
1 HS đọc
2 HS đọc
1 HS đọc to, lớp đọc thầm, TLCH
Lắng nghe
Cả lớp đọc thầm, TLCH
Lắng nghe
TL
Lắng nghe
1 HS nhắc lại ý 1
Cả lớp đọc thầm, TLCH
1 HS nhác lại ý 2
1 HS đọc cả lớp theo dõi, nêu cách đọc
2 HS nhắc lại
3 HS nối nhau đọc
HSTL
Lắng nghe
Thi đọc theo 2 dãy
HS phát biểu
Tập làm văn
Trả bài văn miêu tả đồ vật
I. Mục tiêu
 - HS nhận thức đúng các lỗi về câu, cách dùng từ, cách diễn đạt, lỗi 
chính tả,trong bài văn miêu tả của mình và của bạn khi đã được thầy, cô 
chỉ rõ.
 - HS tự sửa lỗi của mình trong bài văn.
 - HS hiểu được các hay của bài những văn được điểm cao và có ý thức 
học hỏi từ những bạn học giỏi để những bài viết sau được điểm tốt.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: bảng phụ viết sẵn một số lỗi điển hình của HS trong lớp
- HS: kẻ sẵn nội dung tiết trả bài
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
 Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài mới
2.Nội dung bài dạy
- Gọi 3 HS nối nhau đọc nhiệm vụ của tiét trả bài TLV trong Sgk.
- Nhận xét kết quả làm bài của HS
. ưu điểm
. Hạn chế
 3. Hướng dẫn HS chữa bài
- Hướng dẫn HS kẻ vở như tiết trả bài trước
- GV treo bảng phụ ghi một số lỗi tiêu biểu
- Gọi HS nêu lỗi sai và cách chữa lỗi về dùng từ, ý, cách diễn đạt, lỗi chính tả
- Gọi HS bổ sung nhận xét
4. Đọc những đoạn văn hay
- Gọi HS đọc những đoạn văn hay của các bạn trong lớp, yêu cầu HS nhận xét, chỉ ra cái hay của bài văn.
5. Tổng kết dặn dò
- Nhận xét tiết học
- VN viết lại bài văn( với những HS viết chưa đạt)
3 HS đọc thành tiếng
Lắng nghe
HS kẻ vở
Quan sát phát hiện lỗi sai
HS nêu lỗi sai và cách sửa
Nhận xét, bổ sung
Đọc bài
Khoa học
Sự lan truyền âm thanh
I. Mục tiêu
+ Giúp HS:
 - Âm thanh được lan truyền trong môi trường không khí.
 - Nêu được ví dụ hoặc tự làm thí nghiệm chứng tỏ âm thanh yếu đi khi 
lan truyền ra xa nguồn.
 - Nêu được những ví dụ về âm thanh có thể lan truyền qua chất rắn, chất 
lỏng.
II. Đồ dùng dạy – học
- GV: Các mẩu giấy ghi thông tin, trống, chậu nước
- HS: CB theo nhóm 2 ông bơ, giấy vun, 2 miếng ni lông, dây chun, dây 
gai, túi ni lông 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
 Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động
2. Nội dung bài
* Hoạt động 1: Sự lan truyền âm thanh trong không khí
+ Tại sao khi gõ trống, tai ta nghe đươc tiếng trống?
- Yêu cầu HS đọc TN trang 84
- Gọi HS phát biểu dự đoán của mình
- Tổ chức cho HS làm TN trong nhóm
- GV lưu ý HS giơ trống ở phía trên ống, mặt trống sông song với tấm ni lông bọc miệng trống, cách miệng ống từ 5-10cm
+ Khi gõ trống, em thấy có hiện tượng gì xảy ra?
+ Vì sao tấm ni lông rung lên?
+ Giữa mặt ống bơ và mặt trống có chất gì tồn tại?
+ Trong TN này, không khí có vai trò gì trong việc làm cho tấm ni lông rung động?
+ khi mặt trống rung động, lớp không khí xung quanh như thế nào?
- GV kết luận
- Gọi HS đọc mục Bạn cần biết trang 84
+ Nhờ đâu mà ta có thể nghe được âm thanh?
+ Trong TN tr

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 21.doc