Giáo án lớp 4 - Tuần 2 năm 2007

doc 28 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 570Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 4 - Tuần 2 năm 2007", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án lớp 4 - Tuần 2 năm 2007
Tuần 2
Thứ hai ngày 17 tháng 9 năm 2007
Tiết1 : Tập đọc
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu ( Tiếp theo )
I.Mục tiêu
 - Đọc lưu loát toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng, biết thể hiện ngữ điệu phù hợp với cảnh tượng, tình huống biến chuyển của truyện ( từ hồi hộp, đến căng thẳng, tới hả hê ), phù hợp với lời nói, suy nghĩ của nhân vật Dế Mèn ( một người nghĩa hiệp, lời lẽ đanh thép, dứt khoát ).
 - Hiểu được nội dung của bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghã hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh. 
 - Giáo dục HS học tập gương nghĩa hiệp của Dế Mèn
II. Đồ dùng dạy học
 - GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc, bảng phụ
 - HS: Sgk
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc : GV gọi 3 HS nối tiếp đọc bài ( 3 lượt )
- GV kết hợp sửa lỗi phát âm, giải thích từ, cách đọc câu hỏi, câu cảm.
- GV đọc diễn cảm toàn bài
b) Tìm hiểu bài:
+ Truyện xuất hiện thêm nhân vật nào?
+ Dế Mèn gặp bọn nhện để làm gì?
- GV yêu cầu HS đọc Đ!- TLCH:
+ Với trận địa mai phục đáng sợ như vậy bọn nhện sẽ làm gì?
+ Em hiểu : “sừng sững”, “lủng củng” nghĩa là thế nào?
+ Đoạn 1 cho em hình dung ra cảnh gì?
- GV ghi ý chính đoạn 1
- Gọi HS đọc Đ2, TLCH:
+ Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ?
+ Dế Mèn đã dùng những lời lẽ nào để ra oai?
+ Thái độ bọn nhện ra sao khi gặp Dế Mèn?
- GV giảng
+ Đoạn 2 giúp em hình dung ra cảnh gì
- GV ghi ý 2
- Yêu cầu HS đọc Đ3, TLCH:
+ Dế Mèn đã nói như thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải?
- GV giảng
+ Sau lời lẽ đanh thép của Dế Mèn, bọn nhện đã hành động như thế nào?
+ Từ ngữ “ cuống cuồng” gợi cho em cảnh gì?
+ ý chính của đoạn 3 là gì?
- GV ghi ý 3
- Gọi HS đọc câu hỏi 4 Sgk
- Yêu cầu HS thảo luận và TL
- GV giải nghĩa từng danh hiệu
- GV kết luận
+ Nêu ý nghĩa của đoạn trích?
- GV ghi đại ý
c)Thi đọc diễn cảm
- Gọi 2 HS đọc 
+ Hai đoạn trích này ta cần đọc với giọng như thế nào?
- GV đưa ra đoạn văn cần luyện đọc, yêu cầu HS lên bảng đánh dấu cách đọc
- Yêu cầu HS thi đọc diễn cảm 2 nhóm.
3. Tổng kết dặn dò 
+ Qua đoạn trích chúng ta HT được Dế Mèn đức tính gì đáng quý?
- Nhận xét tiết học
 - Dăn CB cho giờ sau.
HS đọc theo nhóm bàn
HSTL
1 HS đọc, lớp đọc thầm
HSTL
HS phát biểu
1 HS nhắc lại
1 HS đọc, cả lớp đọc thầm
HSTL
HS nêy ý kiến
1 HS đọc
HSTL
HS giải thích
HSTL
HS nhắc lại
1 HS đọc, thảo luận tìm ý đúng.
HS nêu
2 HS đọc 
HS nêu cách đọc 
1 HS lên đánh dấu
Đại diện 2 nhóm thi đọc.
HS liên hệ.
Tiết 2: Toán
Các số có sáu chữ số
I. Mục tiêu
 Giúp HS :
 - Ôn tập các hàng liền kề: 10 đơn vị = 1 chục, 10 chục = 1 trăm, 10 trăm = 1 nghìn, 10 nghìn = 1 trăm nghìn.
 - Biết đọc và viết các số có đến 6 chữ số.
 - Giáo dục ý thức chăm chỉ HT.
II. Đồ dùng dạy học
- GV : Hình vẽ như SGK, các thẻ số
- HS : Bảng con, nháp. 
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài
2. Ôn tập về các hàng đơn vị, trăm, chục, nghìn, chục nghìn.
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ Sgk trang 8 
+ Mấy đơn vị bằng 1 chục?
+ Mấy chục bằng 1 trăm?
+ Mấy trăm bằng 1 nghìn?
+ Mấy nghìn bằng 1 chục nghìn?
+ Mấy chục nghìn bằng 1 trăm nghìn?
- Hãy viết số 100 000
+ Số 100 000 có mấy chữ số, đó là những chữ số nào?
3. Giới thiệu số có 6 chữ số
- GV treo bảng các hàng của số
- GV giới thiệu số 100 000
- GV gọi HS lên bảng viết số thích hợp vào bảng
- Gv đọc cho HS viết số 432 516
- GV nhận xét đúng sai
+ Số này có mấy chữ số?
+ Khi viết số này chúng ta bắt đầu từ đâu?
- GV cho HS đọc số 432 516
- Yêu cầu HS nêu cách đọc 
- GV viết số có 5, 6 chữ số yêu cầu HS đọc
4. Luyện tập 
Bài1. GV gắn thẻ ghi số vào bảng các hàng của số có 6 chữ số, yêu cầu HS đọc.
- GV nhận xét,gắn vài số cho HS đọc.
- Yêu cầu HS tự lấy VD và đọc, viết và gắn thẻ.
Bài2. Yêu cầu HS tự làm bài
- Gọi 2 HS lên bảng, 1 HS đọc, 1 HS viết số
- GV hỏi: + Số nào gồm 8 trăm nghìn, 3 chục nghìn, 2 nghìn,7 trăm, 5 chục, 3 đơn vị?
Bài3. GV viết số lên bảng, chỉ số bất kì và gọi HS đọc.
- GV nhận xét
Bài4. GV đọc số yêu cầu HS viết số
GV chữa bài.
5. Tổng kết dặn dò
 - GV nhận xét giờ học
 - Giao BT VN
HS quan sát và TLCH của GV
Cả lớp viết bảng con
HSTL
HS quan sát
1 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con.
HS viết bảng
1 HS TL
HS nêu
1 HS đọc 
1 HS nhắc lại
Cả lớp viết bảng con.
HS đọc 
1 HS nêu số cả lớp viết
2 HS lên bảng
HSTL
HSđọc
HS viết bảng con
Tiết3: Đạo đức
Trung thực trong học tậpTiết2)
I.Mục tiêu
 Học xong bài này, HS có khả năng :	
 * Nhận thức được :
 - Cần phải trung thực trong học tập.
 - Giá trị của trung thực nói chung và trung thực trong học tập nói riêng.
* Biết trung thực trong học tập.
* Biết đồng tình, ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành vi thiếu trung thực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập.
 -HS: Sgk
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài
2. Nội dung bài
* Hoạt động1: Thảo luận nhóm ( BT3 )
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận cho các nhóm.
- GV kết kuận về cách ứng xử đúng trong mỗi tình huống:
a) Chịu nhận điểm kém rồi quyết tâm học để gỡ lại.
b) Báo lại cho cô giáo biết để chữa lại điểm cho đúng.
c) Nói bạn thông cảm, vì làm như vậy ,là không 
trung thực trong HT.
* Hoạt động2: Trình bày tư liệu đã sưu tầm được ( BT4 )
- GV yêu cầu vài HS trình bày và giới thiệu.
+ Em nghĩ gì về mẩu chuyện, tấm gương đó?
- GV kết luận: Xung quanh chúng ta có nhiều tấm gương về trung thực trong học tập. Chúng ta cần HT các bạn đó.
* Hoạt động3: Trình bày tiểu phẩm ( BT 5 )
- GV mời 2 nhóm trình bày tiểu phẩm đã CB
+ Em có suy nghĩ gì về tiểu phẩm vừa xem? Nếu em ở vào tình huống đó, em có hành động như vậy không? Vì sao?
- GV nhận xét chung.
3. Tổng kết dặn dò
 - GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ
 - GV nhận xét giờ học, CB cho giờ sau.
Các nhóm tiến hành thảo luận
Đại diện nhóm trình bày
2 HS giới thiệu
HSTL
Đại diện 2 nhóm trình bày 
Cả lớp thảo lận TLCH
Tiết 4: Kĩ thuật 
Cắt vải theo đường vạch dấu
I.Mục tiêu
 -HS biết cách vạch dấu trên vải và cắt theo đường vạch dấu
 - Vạch được đường dấu trên vải và cắt được vải theo đường vạch dấu đúng quy trình, đúng kĩ thuật.
 -Giáo dục ý thức thực hiện an toàn lao động.
II. Đồ dùng dạy học 
- GV: Bộ dụng cụ cắt, khâu, thêu, mẫu mảnh vải đã được vạch dấu.
- HS: kéo, phấn may, vải,
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu. 
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài.
2. Nội dung bài
* Hoạt động1: GV hướng dẫn HS quan sát, nhận xét mẫu.
- GV giới thiệu mẫu, hướng dẫn HS quan sát, nhận xét hình dạng các đường vạch dấu, đường cắt vải theo đường vạch dấu.
+ Nêu tác dụng của việc vạch dấu trên vải và các bước cắt vải theo đường vạch dấu?
- Nhận xét câu TL của HS và kết luận
* Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật.
a. Vạch dấu trên vải
- Hướng dẫn HS quan sát hình 1a, 1b( Sgk)
+ Nêu cách vạch dấu theo đường thẳng, đường cong?
- GV đính mảnh vải lên bảng và gọi 1 HS lên bảng thực hiện thao tác đánh dáu hai điểm, vạch dấu nối hai điểm để được đường vạch dấu.
- GV hướng dẫn HS lưu ý một số điểm:
. Vuốt phẳng mặt vải
. Đặt thước đúng vị trí
b. Cắt vải theo đường vạch dấu
- Yêu cầu HS quan sát hình 2a,2b( Sgk)
+ Nêu cách cắt vảI theo đường vạch dấu?
- GV nhận xét, bổ sung như nội dung Sgk
- GV hướng dẫn một số điểm khi cắt vải:
. Tì kéo lên mặt bàn
. Mở rộng và luồn lưỡi kéo nhỏ xuóng dưới mặt vải.
. Tay trái cầm vải nâng nhẹ lên khi cắt.
. Đưa lưỡi kéo theo đúng đường vạch dấu.
. Không đùa nghịch khi cắt vải .
* Hoạt động 3: HS thực hành vạch dấu và cắt vải theo đường vạch dấu.
- GV kiểm tra sự CB của HS.
- GV nêu thời gian và yêu cầu thực hành.
- GV quan sát, uốn nắn thêm cho HS.
* Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập.
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành.
- GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm thực hành của HS.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS theo 2 mức: Hoàn thành và không hoàn thành.
3. Nhận xét, dặn dò
 - GV đánh giá kết quả HT của HS
 - Dặn CB cho giờ sau.
HS quan sát
HSTLCH Sgk
HS quan sát tiếp
HSTL
1 HS lên bảng thực hiện
HS nêu
HS thực hành xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ theo nhóm bàn.
2 HS thực hiện.
Thứ ba ngày 18 tháng 9 năm 2007
Tiết 1: Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ : Nhân hậu, đoàn kết
I. Mục tiêu
 - Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ ngữ theo chủ điểm : Thương người như thể thương thân.
 - Hiểu nghĩa và biét cách dùng các từ ngữ theo chủ điểm.
 - Hiểu nghĩa một số từ và đơn vị cấu tạo từ Hán Việt có trong bài và biết cách dùng các từ đó.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Bảng phụ, bút dạ
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu. 
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS làm BT
Bài1. Gọi HS đọc yêu cầu
- GV chia nhóm, phát bảng phụ và bút dạ cho HS, yêu cầu các nhóm suy nghĩ tìm từ.
- Yêu cầu các nhóm treo bảng phụ, GV nhận xét .
Bài2. Gọi HS đọc yêu cầu
- GV kẻ bảng như nội dung BT 2a, 2b
- Yêu cầu HS trao đổi theo cặp, làm nháp.
- Gọi HS lên bảng làm
- Gọi HS nhận xét , GV chốt lời giải đúng. 
+ Giải nghĩa các từ vừa xếp được.
+ Tìm các từ ngữ có tíếng “ Nhân” cùng nghĩa?
Bài3. Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Gọi HS lên bảng viết câu vừa đặt
- Gọi HS khác nhận xét.
Bài4. gọi HS đọc yêu cầu
- yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi về ý nghĩa của từng câu tục ngữ.
- Gọi HS trình bày, GV nhận xét, chốt câu TL đúng.
+ Tìm thêm các câu tực ngữ, thành ngữ thuộc chủ điểm và giải thích ý nghĩa của câu đó?
3. Củng cố dặn dò
 - GV nhận xét giờ học 
 - CB cho giờ sau.
1 HS đọc
HS thảo luận theo nhóm bàn
Dại diện các nhóm treo bảng và trình bày.
HS đọc
HS trao đổi theo cặp
2 HS làm bảng lớp
HS giải thích
Tìm từ
1 HS đọc 
HS làm vở
5 HS nối tiếp lên bảng làm
Cả lớp nhận xét 
HS đọc 
HS thảo luận theo cặp
HS TL
HS tìm và giải thích.
Tiết 2: Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu
 Giúp HS : 
 - Củng cố về đọc, viết các số có 6 chữ số.
 - Nắm được thứ tự số của các số có 6 chữ số.
 - Giáo dục ý thức chăm chỉ HT.
II. Đồ dùng dạy học
 - GV: bảng phụ
 - HS: Bảng, nháp
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: GV kẻ bảng, gọi HS lên bảng, các HS khác dùng bút chì làm bài vào Sgk
- Nhận xét, kết luận
Bài 2a. GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau lần lượt đọc các số trong bài cho nhau nghe, sau đó gọi 4 HS đọc trước lớp.
- GV yêu cầu HS làm phần b, TLCH
+ Chữ số hàng đơn vị của số 65 243 là chữ số nào?
+ Chữ số 7 ở số 762 543 thuộc hàng nào?
Bài3. GV yêu cầu HS tự viết số vào vở
- GV chấm và chữa bài.
Bài 4: GV yêu cầu HS tự điền số vào từng dãy số, sau đó cho HS đọc từng dãy số trước lớp.
- GV yêu cầu HS nhận xét đặc điểm của các dãy số trong bài.
3. Tổng kết dặn dò
 - GV nhận xét giờ học
 - CB cho giờ sau. 
1 HS làm bảng, cả lớp làm Sgk
HS hoạt động nhóm đôi
4 HS đọc bài
HSTL
Lớp làm vở
HS làm, 1 HS đọc trước lớp 
HS phát hiện.
Tiết3: Tập đọc 
Truyện cổ nước mình
I. Mục tiêu
 - Đọc lưu loát toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng, phù hợp với âm điệu, vần nhịp của từng câu thơ lục bát. Đọc giọng trầm lắng, tự hào.
 - Hiểu ý nghĩa của bài thơ : Ca ngợi kho tàng truyện cổ của đất nước. đó là những câu chuyện vừa nhân hậu, vừa thông minh, chứa đựng kinh nghiệm sống quý báu của cha ông.
 - Giáo dục cho HS tấm lòng nhân hậu.
II. Đồ dùng dạy học
 - GV : Tranh minh hoạ bài TĐ
 Tranh về các truyện cổ : Tấm Cám, Thạch Sanh, Cây khế,
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
1.Giới thiệu bài
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc : Gọi HS nối nhau đọc bài trước lớp (3lượt)
- GV kết hợp sửa lỗi phát âm, giải thích từ, cách đọc câu dài.
- GV đọc mẫu
b) Tìm hiểu bài
- Gọi 2 HS đọc từ đầu đến đa mang, TLCH:
+Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước nhà?
+ Em hiểu câu thơ Vàng cơn nắng, trắng cơn mưa như thế nào?
+ Từ :” Nhận mặt” ở đây nghĩa là thế nào?
+ Đoạn thơ này nói lên diều gì?
- GV ghi ý 1 
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn còn lại , TLCH:
+ Bài thơ gợi cho em nhớ đến những truyện cổ nào? Chi tiết nào cho em biết điều đó?
+ Nêu ý nghĩa của 2 truyện Tấm Cám và Đẽo cày giữa đường?
+ Em biết những truyện cổ nào thể hiện lòng nhân hậu của người VN ta?
- Gọi 2 HS đọc 2 câu thơ cuối bài và TLCH: 
+ Em hiểu ý 2 dòng thơ cuối bài như thế nào?
+ Đoạn thơ cuối bài nói lên điều gì?
- GV ghi ý 2
+ Bài thơ muốn cho ta biết điều gì?
- GV ghi nội dung chính của bài thơ.
c) Đọc diễn cảm và HTL bài thơ.
- Gọi 2 HS đọc toàn bài, cả lớp theo dõi nêu cách đọc.
- GV đưa đoạn thơ cần luyện đọc, yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm.
- Yêu cầu HS đọc thầm để thuộc từng khổ thơ
- Gọi HS đọc thuộc lòng từng khổ thơ
- Thi đọc diễn cảm cả bài.
- GV nhận xét cho điểm.
3. Tổng kết dặn dò
+ Qua những câu chuyện cổ ông cha ta muốn khuyên con cháu điều gì?
- Nhận xét tiết học
 - CB cho giờ sau.
HS nối nhau đọc bài (4 em)
HS phat âm từ sai
HS đọc nhóm đôi
2 HS đọc
TLCH
HS nhắc lại ý 1
Cả lớp đọc thầm
TLCH
2 HS đọc
HS phát biểu ý kiến
HS nhắc lại ý 2
HS nhắc lại nôI dung chính
2 HS đọc
1 HS lên bảng nêu cách đọc
HSđọc thầm
HS nối nhau đọc
2 HS thi đọc 
Tiết4: Chính tả ( nghe- viết )
Mười năm cõng bạn đi học
I. Mục tiêu
 - Nghe- viết chính xác, trình bày đúng, đẹp đoạn văn “ Mười năm cõng bạn đi học”.
 - Viết đúng, đẹp tên riêng: Vinh Quang, Chiêm Hoá, Tuyên Quang, Đoàn Trường Sinh, Hanh.
 - Làm đúng các BT chính tả phân biệt s/x.
 - Giáo dục ý thức giữ gìn vở sạch viết chữ đẹp.
II. Đồ dùng dạy học
 GV: chép BT 2a lên bảng 
 HS : vở, bảng con
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn nghe- viết chính tả
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn
+ Bạn Sinh đã làm gì để giúp đỡ Hanh?
+ Việc làm của Sinh đáng trân trọng ở điểm nào?
- Yêu cầu HS nêu các từ khó, đễ lẫn chính tả khi viết
- Yêu cầu HS đọc, viết các từ vừa tìm được
- GV đọc cho HS viết
- GV đọc cho HS soát lỗi
- GV chấm 1 số bài
3. Hướng dẫn làm BT chính tả
Bài 2a .Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Gọi HS nhận xét, chữa bài
- GV chốt lời giải đúng
- Yêu cầu HS đọc truyện vui “Tìm chỗ ngồi”
+ Truyện đáng cười ở chi tiết nào?
Bài 3a . Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Yêu cầu HS giải thích câu đố
4. Tổng kết dặn dò
 - GV nhận xét giờ học .
 - CB cho giờ sau.
2 HS đọc
HSTL
HS nối nhau nêu từ khó.
1 HS đọc, cả lớp viết bảng con
HS viết bài
2 HS đổi chéo vở soát lỗi
1 HS đọc
HS làm vở
1 HS lên bảng, lớp nhận xét
1 HS đọc to, cả lớp theo dõi
HSTl
1 HS nêu yêu cầu
Cả lớp làm bài
HS giải thích 
Tiết5 : Khoa học
Trao đổi chất ở người
I. Mục tiêu
 Giúp HS : 
 - Biết được vai trò của các cơ quan hô hấp, tiêu hoá, tuần hoàn, bài tiết trong quá trình trao đổi chất ở người.
 - Hiểu và giải thích được sơ đồ của quá trình trao đổi chất.
 - Hiểu và trình bày sự phối hợp hoạt động giữa các cơ quan tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết trong việc thực hiện trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.
II. Đồ dùng dạy học
 - GV : Hình minh hoạ trang 8 Sgk, phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài 
2. Nội dung giờ học
* Hoạt động 1: Chức năng của các cơ quan tham gia quá trình trao đổi chất
- Yêu cầu hS quan sát các hình minh hoạ trang 8 Sgk và TLCH:
+ Hình minh hoạ cơ quan nào trong quá trình trao đổi chất?
+ Cơ quan đó có chức năng gì?
- Gọi 4 HS lên bảng vừa chỉ hình minh hoạ vừa giới thiệu
- GV nhận xét câu TL của HS
- GV kết luận
* Hoạt động 2 : Sơ đồ quá trình trao đổi chất.
- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, phát phiếu học tập cho HS, yêu cầu HS thảo luận và hoàn thành phiếu HT
- Yêu cầu HS nhìn vào phiếu HT TLCH:
+ Quá trình trao đổi khí do cơ quan nào thực hiện? Nó lấy vào và thải ra những gì?
+ Quá trình trao đổi thức ăn do cơ quan nào thực hiện và nó diễn ra như thế nào?
+ Quá trình bài tiết do cơ quan nào thực hiện và nó diễn ra như thế nào?
- GV nhận xét câu TL của HS và KL
* Hoạt động 3: Sự phối hợp hoạt động giữa các cơ quan tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết trong việc thực hiện quá trình trao đổi chất.
- GV dán sơ đồ H7 lên bảng và gọi HS đọc phần thực hành
- Yêu cầu HS viết các từ cho trước vào chỗ chấm, gọi HS lên bảng gắn các tấm thẻ có ghi chữ vào chỗ chấm trong sơ đồ.
- Gọi HS nhận xét, GV kết luận.
-GV hướng dẫn HS QS sơ đồ và TLCH:
+ Vai trò của từng cơ quan trong quá trình TĐC?
- Gọi 3 cặp HS đại diẹn lên hỏi và TL trước lớp.
- GV nhận xét , kết luận.
3. Tổng kết dặn dò
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu 1 trong các cơ quan tham gia vào QT TĐC ngừng hoạt động?
- GV nhận xét giờ học 
- Dặn CB cho giờ sau.
HS quan sát và TLCH
4 HS lên bảng chỉ và giới thiệu.
HS hoạt động theo nhóm bàn.
HS đọc phiếu và TLCH
2 HS đọc
1 HS lên bảng gắn các tấm thẻ.
HS quan sát và thảo luận theo nhóm đôi.
1 HS hỏi, 1 HS TL
HS đọc mục bạn cần biết.
Thứ tư ngày 19 tháng 9 năm 2007
Tiết 1: Toán
Hàng và lớp
I. Mục tiêu
 Giúp HS :
 - Biết được lớp đơn vị gồm 3 hàng là : đơn vị, chục, trăm, lớp nghìn gồm 3 hàng là : nghìn, chục nghìn, trăm nghìn.
 - Nhận biết được vị trí của từng chữ số theo hàng và lớp.
 - Nhận biết được giá trị của từng chữ số theo vị trí của nở từng hàng, từng lớp.
 - Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập.
II. Đồ dùng dạy học 
 GV : Kẻ sẵn bảng như phần bài học Sgk
 HS : bảng con 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài
2. Giới thiệu lớp đơn vị, lớp nghìn
+ Hãy nêu tên các hàng đã học theo thứ tự từ nhỏ đến lớn?
- GV chỉ bảng và giới thiệu về hàng và lớp.
+ Lớp đơn vị gồm mấy hàng, đó là những hàng nào?
+ Lớp nghìn gồm mấy hàng, đó là những hàng nào?
- GV viết số 321 vào cột số và yêu cầu HS đọc
- Gọi 1 HS lên bảng viết các chữ số của số 321 vào các cột ghi hàng.
- GV làm tương tự với các số 654 000,
 654 321
+ Nêu các chữ số ở các hàng của số 321?
+ Nêu các chữ số ở các hàng của số 654 000?
+ Nêu các chữ số ở các hàng của số 654 321?
3. Luyện tập
Bài 1. GV yêu cầu HS nêu nội dung của các cột trong bảng số của BT.
- Yêu cầu HS đọc, viết số và nêu các chữ số ở các hàng của từng số.
-GV củng cố thêm về lớp.
Bài 2a. GV gọi 1 HS lên bảng đọc cho các bạn viết các số trong BT
- GV hỏi thêm về hàng và lớp của số 
Bài 3 . GV viết lên bảng số 52 314
+ Số gồm mấy trăm nghìn, mấy chục nghìn, mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị?
+ Hãy viết thành tổng các chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị ?
- GV nhận xét và yêu cầu HS làm các phần còn lại.
Bài 4. GV đọc số 
- GV chấm chữa bài
Bài 5. GV viết lên bảng số 823 573 và yêu cầu HS đọc số
+ Lớp nghìn của số này gồm những số nào?
 -GV nhận xét và yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại.
3. Tổng kết dặn dò
 - GV nhận xét giờ học
 - BTVN: 2b
HS nêu
HS quan sát
HSTL
1 HS đọc
1 HS lên bảng
HSTL
1 HS nêu
HS làm
1 HSđọc, cả lớp viét bảng con
HSTL CH của GV
HSTL
1 HS viết bảng
lớp làm bảng con 
HS tiếp tục làm 
HS viết số vào vở
1 HS đọc
HS TL
HS làm tiếp.
Tiết 2: Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I. Mục tiêu
 - Kể lại được bằng ngôn ngữ và cách diễn đạt của mình truyện thơ “Nàng tiên ốc”.
 - Thể hiện lời kể tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung truyện.
 - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện : Con người cần yêu thương giúp đỡ lẫn nhau
II. Đồ dùng dạy học
 - GV : tranh minh hoạ câu chuyện.
 - HS : Kể chuyện theo tranh
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài
2. Tìm hiểu câu chuyện
- GV đọc diễn cảm bài thơ.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1 TLCH : 
+ Bà lão nghèo làm nghề gì để sống?
+ Con ốc bà bắt được có gì lạ?
+ Bà lão làm gì khi bắt được ốc?
-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 TLCH :
+ Từ khi có ốc, bà lão thấy trong nhà có gì lạ?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn cuối , TLCH :
+ Khi rình xem, bà lão thấy có gì lạ?
+ Khi đó, bà lão đã làm gì?
+ Câu chuyện kết thúc như thế nào?
3. Hướng dẫn HS kể
+ Thế nào là kể lại câu chuyện bằng lời của em?
- Gọi HS khá kể 1 đoạn
- GV chia nhóm, yêu cầu HS dựa vào tranh minh hoạ và các câu hỏi kể lại từng đoạn .
- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên kể chuyện
- Yêu cầu HS kể toàn bộ câu chuyện trong nhóm.
- Tổ chức thi kể chuyện trước lớp.
- GV nhận xét cho điểm.
- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi về ý nghĩa câu chuyện 
- Gọi HS phát biểu
4. Tổng kết dặn dò
 - GV nhận xét giờ học 
 - Dặn CB cho giờ sau.
1 HS đọc 
Cả lớp đọc thầm, TLCH
Cả lớp đọc thầm, TLCH
HS đọc thầm và TLCH
HS phát biểu
1 HS kể
HS kể chuyện trong nhóm
Đại diện từng nhóm lên bảng
HS kể trong nhóm.
2 HS thi kể chuyện trước lớp.
HS thảo luận và nêu ý nghĩa câu chuyện.
Tiết 3: Tập làm văn
Kể lại hành động của nhân vật
I. Mục tiêu
 - Hiểu được hành động của nhân vật thể hiện tính cách nhân vật.
 - Biết cách xây dựng nhân vật với các hành động tiêu biểu.
 - Biết cách sắp xếp các hành động của nhân vật theo trình tự thời gian.
II. Đồ dùng dạy học
 - GV : Bảng phụ, thẻ
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài
2. Nhận xét
- Gọi HS đọc truyện.
- GV đọc diễn cảm.
- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, phát bảng phụ. Yêu cầu thảo luận và hoàn thành BT.
+ Thế nào là ghi lại vắn tắt ?
- Gọi HS treo bảng phụ và đọc kết quả làm việc 
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
+ Qua mỗi hành động của cậu bé, bạn nào có thể kể lại câu chuyện?
- GV giảng
+ Các hành động của cậu bé được kể theo thứ tự nào?Lấy dẫn chứng cụ thể để minh hoạ?
+ Em có nhận xét gì về thứ tự kể các hành động nói trên?
+ Khi kể lại hành động của nhân vật cần chú ý điều gì?
- GV nhắc lại ý đúng và giảng thêm
3. Ghi nhớ
- Gọi HS đọc và lấy VD
4. Luyện tập
- Gọi HS đọc BT
+ BT yêu cầu gì?
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để hoàn thành BT
- Yêu cầu 2 HS lên bảng thi gắn tên nhân vật phù hợp với hành động.
- GV nhận xét cho điểm
- Yêu cầu HS thảo luận và sắp xếp các hành động thành 1 câu chuyện.
-Gọi HS nhận xét , GV kết luận.
- Gọi HS kể lại câu chuyện theo dàn ý đã sắp xếp.
4. Tổng kết dăn dò 
 - GV nhận xét giờ học 
 - Dặn CB cho giờ sau.
1 HS đọc
HS tiến hành thảo luận, viết bảng phụ
HS treo bảng phụ , trình bày 
1 HS kể
HSTL
2 HS đọc
1 HS đọc BT
HS thảo luận nhóm đôi.
2 HS thi gắn bảng
HS thảo luận và sắp xếp.
1 HS đọc
Thứ năm ngày 20 tháng 9 năm 2007
Tiết : Toán
So sánh các số có nhiều chữ số
I. Mục tiêu
 Giúp HS:
 - Biết so sánh các số có nhiều chữ số bằng cách so sánh số các chữ số với nhau, so sánh các chữ số ở cùng hàng với nhau.
 - Biết tìm số lớn nhất, số nhỏ nhất trong một nhóm các số có nhiều chữ số.
 - Xác định được số bé nhất, số lớn nhất có 3 chữ số, số bé nhất, lớn nhất có 6 chữ số.
 - Giáo dục cho HS ý thức chăm chỉ HT
II. Đồ dùng dạy học 
 - HS: Bảng, nháp.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài 
2. Hướng dẫn so sánh các số có nhiều chữ số
a)So sánh các số có số các chữ số khác nhau 
- GV viết lên bảng các số 99 578 và 100 000 yêu cầu HS so sánh 2 số .
- Yêu cầu HS nêu cách so sánh.
- GV kết luận
- GV viết lên bảng số 693 251 và 693 500, yêu cầu HS đọc và so sánh 2 số này 
- Yêu cầu HS nêu cách so sánh 
- GV kết luận
+ Vậy khi so sánh các số có nhiều chữ số với nhau ta làm như thế nào?
- GV yêu cầu HS nêu VD và nói cách so sánh.
3 Luyện tập
Bài 1. BT yêu cầu chúng làm gì?
- GV yêu cầu HS làm miệng
- GV củng cố cách làm.
Bài 2.BT yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Muốn tìm được số lớn nhất trong các số đã cho chúng ta phải làm gì?
- Yêu cầu HS làm nháp, 2 HS lên bảng , lớp nhận xét, nêu cách làm.
Bài 3. BT yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Để sắp xếp được các số theo thứ tự từ bé đến lớn ta phải làm gì?
- GV yêu cầu HS làm bảng con
- GV nhận xét chữa bài.
Bài 4. GV yêu cầu HS mở Sgk và đọc nội dung BT 4
- GV yêu cầu HS làm vở
- GV chấm chữa bài.
4. Tổng kết dặn dò
 - GV nhận xét giờ học
 - Dặn CB cho giờ sau.
HS quan sát và so sánh
HS nêu cách so sánh
1 HS đọc và so sánh
HS nêu cách so sánh
HSTL
HS nêu VD và nói cách so sánh
HS nêu yêu cầu
HS làm miệng
HS nêu yêu cầu
HSTL
2 HS lên bảng, cả lớp làm nháp
HS nêu yêu cầu
HSTL
1 HS lên bảng, lớp làm bảng con
2 HS đọc
Lớp làm vở, 1 HS len bảng
Tiết 2: Luyện từ và câu
Dấu hai chấm
I. Mục tiêu
 - Hiểu được tác dụng của dấu hai chấm trong câu: Báo hiệu bộ phận đứng đằng sau nó là lời nói của nhân vật hoặc là lời giải thích cho bộ phận đứng trước nó.
 - Biết cách dùng dấu hai chấm khi viết văn.
 - Giáo dục ý thức chăm chỉ HT
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Bảng phụ 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
1 Giới thiệu bài 
2. Tìm hiểu VD
- Gọi HS đọc yêu cầu
a) Yêu cầu HS đọc thầm và TLCH:
+ Trong câu văn dấu hai chấm có tác dụng gì?
+ Nó dùng phối hợp với dấu câu nào?
b), c) tiến hành tương tự
+ Qua các VD em hãy cho biét dấu hai chấm có tác dụng gì?
+ Dấu hai chấm thường phối hợp với những dấu câu nào khác?
- GV kết luận
3. Ghi nhớ
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ và lấy VD
4. Luyện tập
Bài 1. Gọi HS đọc yêu cầu và VD
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi về tác dụng của mỗi dấu hai chấm trong từng câu văn.
- Gọi HS nhận xét, GV chữa bài.
Bài 2. Gọi HS đọc yêu cầu
+ Khi dấu hai chấm dùng để dẫn lời nhân vật có thể phối hợp với dấu nào?
+ Còn khi nó dùng để giải thích thì sao?
- Yêu cầu HS viết đoạn văn
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn của mình, đọc rõ dấu hai chấm dùng ở đâu? Nó có tác dụng gì?
- GV nhận xét cho điểm.
4. Tổng kết dặn dò
 - GV nhận xét giờ học
 - Dặn CB cho giờ sạu.
1 HS đọc
HS đọc thầm và TLCH
2 HS đọc
2 HS đọc 
HS thảo luận nhóm bàn
1 HS đọc 
HSTLCH
HS viết đoạn văn
HS nối nhau đọc bài
Tiết3 : Khoa học 
Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn .Vai trò của chất bột đường
 I. Mục tiêu
 Giúp HS :
 - Phân loại được thức ăn hàng ngày vào nhóm thức ăn có nguồn gốc động vật hoặc nhóm thức ăn có nguồn gốc thực vật.
 - Phân loại được thức ăn dựa vào những chất dinh dưỡng có chứa nhiều trong thức ăn đó.
 - Biết được các thức ăn có chứa nhiều chất bột đường và vai trò của chúng
 - Có ý thức ăn đầy đủ các loại thức ăn để đảm bảo cho hoạt động sống.
II. Đồ dùng dạy học
 -GV: Các hình minh hoạ trang 10, các thẻ chữ
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài
2. Nội dung bài
* Hoạt động 1 : Phân loại thức ăn và đồ uống
- GV yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ ở trang10, Sgk TLCH:
+Thức ăn và đồ uống nào có nguồn gốc động vật, thức ăn, đồ uống nào có nguồn gốc thực vật?
- GV chia bảng thành 2 cột
- Gọi HS lần lượt lên bảng xếp các thẻ ghi tên thức ăn, đồ uống vào đúng cột
- Gọi HS kể tên các thức ăn khác có nguồn gốc động vật và thức vật.
- Yêu cầu HS đọc phần bạn cần biết trang 10 Sgk
+ Người ta còn cách phân loại thức ăn nào?
Theo cách này thức ăn được chia thành mấy nhóm? đó là những nhóm nào?
+ Vậy có mấy cách phân loại thức ăn? Dựa vào đâu để phân loại như vậy?
- GV kết luận như mục bạn cần biết.
- GV mở rộng : Một số loại thức ăn chứa nhiều chất dinh dưỡng khác nhau nên chúng có thể xếp vào nhiều nhóm thức ăn khác nhau.
* Hoạt động 2 :Các loại thức ăn chứa nhiều chất bột đường và vai trò của chúng.
- GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu HS thảo luận TLCH:
+ Kể tên nhũng thức ăn giàu chất bột đường có trong hình ở trang 11, Sgk?
+ Hàng ngày em thường ăn những loại thức ăn nào có chứa chất bột đường?
+ Nhóm thức ăn có nhiều chất bột đường có vai trò gì?
- Gọi đại diện các nhóm trình bày 
- GV kết luận.
- GV phát phiếu học tập cho HS, yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài.
- Gọi vài HS trình bày phiếu
- GV kết luận 
3. Tổng kết dặn dò
 - GV nhận xét giờ học 
 - Dặn CB cho giờ sau.
HS quan sát và TLCH
Từng HS lên bảng gắn thẻ
HS nối nhau kể
1 HS đọc
HS TL
HS nhắc lại
HS cử nhóm trưởng, thư kí
THảo luận và TLCH
Đại diện nhóm trình bày, các nhóm bổ sung.
HS hoàn thành phiếu
HS nối nhau trình bày.
Thứ sáu ngày 21 tháng 9 năm 2007
Tiết 1 : Tập làm văn
Tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện.
I. Mục tiêu
 - Hiểu đặc điểm ngoại hình của nhân vật có thể nói lên tính cách, thân phận của nhân vật đó trong bài văn kể chuyện.
 - Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật và ý nghĩa của truyện khi đọc truyện, tìm hiểu truyện.
 - Biết lựa chọn những chi tiết tiêu biểu để tả ngoại hình nhân vật trong bài văn kể chuyện.
II. Đồ dùng dạy học
 - GV: Bảng phụ viết yêu câùu BT 1, chép BT 1lên bảng.
 - HS: CB bài 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài
2. Nhận xét
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn
- GV chia nhóm, phát bảng phụ , yêu cầu HS thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu.
- Gọi các nhóm lên trình bày 
- GV kết luận: Những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu có thể góp phần nói lên tính cách hoặc thân phận của nhân vật và làm cho câu chuyện thêm sinh động, hấp dẫn.
3. Ghi nhớ
- Gọi HS đọc
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn miêu tả ngoại hình của nhân vật
4.Luyện tập
 Bài 1:Yêu cầu HS đọc bài
- Yêu cầu HS đọc thầm và TLCH
+ Chi tiết nào miêu tả đặc điểm ngoại hình của chú bé liên lạc? Các chi tiết ấy nói lên điều gì về chú bé ?
-Gọi HS lên bảng dùng phấn màu gạch chân những chi tiết miêu tả đặc điểm ngoại hình?
-Gọi HS nhận xét , GV kết luận.
+ Các chi tiết ấy nói lên điều gì?
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ truyện thơ “Nàng tiên ốc”.
- GV nhắc nhở HS kể 1 đoạn kết hợp tả ngoại hình của nhân vật
- Yêu cầu HS kể chuyện.
-GV nhận xét cho điểm.
4. Tổng kết dặn dò
 - GV nhận xét giờ học, Dăn CB cho giờ sau.
1 HS đọc
HS hoạt động nhóm
Đai diện các nhóm trình bày.
2 HS đọc
2 HS lấy VD
1 HS đọc bài
HS đọc và TLCH
1 HS lên bảng 
Lớp nhận xét 
1 HS TL
1 HS đọc yêu cầu
HS quan sát tranh
2 HS kể
Tiết2: Thể dục
Động tác quay sau- Trò chơi “ Nhảy đúng nhảy nhanh”
I. Mục tiêu
 -Củng cố và nâng cao kĩ thuật : quay phải, quay trái, đi đều.Yêu cầu động tác đều, đúng với khẩu lệnh.
 - Học kĩ thuật động tác quay sau. Yêu cầu nhận biết đúng hướng xoay người, làm quen với đ

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 2.doc