Giáo án lớp 3 - Tuần 30 năm 2014

doc 29 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 867Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 3 - Tuần 30 năm 2014", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án lớp 3 - Tuần 30 năm 2014
 TUẦN 30
Ngày soạn: 5/4/ 2014
Ngày giảng: Thứ hai ngày 7 tháng 4 năm 2014
BUỔI SÁNG
(Đ/c Thắm soạn giảng)
BUỔI CHIỀU
 Tiết 1: ÔN TOÁN	
ÔN TẬP GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN
I. MỤC TIÊU:
	- HS vận dụng các kiến thức đã học vào giải các bài tập có liên quan.
	- Rèn kỹ năng giải toán.
 	- HS có tính cẩn thận, nhanh nhẹn. 
II. ĐỒ DÙNG:
	- VBT.
III. BÀI MỚI:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bài 1: Một thửa ruộng có chu vi 210 m. Chiều rộng bằng chiều dài. Người ta cấy lúa ở đó, tính ra cứ 100m2 thu hoạch được 50 kg thóc. Hỏi đã thu hoạch được ở thửa ruộng đó bao nhiêu tạ thóc?
- HS làm.
- GV chữa.
Bài 2 :(TNC)
- GV nêu bài toán. (216 - TNC- lớp 4)
- HD phân tích bài toán
- Nhận xét, chữa bài
- Đọc yêu cầu, PT bài toán
- HS làm, trình bày. Lớp nhận xét.
Bài giải.
Theo đề bài ra ta có sơ đồ.
Nửa chu vi là: 210 : 2 = 105(m)
Chiều rộng:
Chiều dài:	 105m
Tổng số phần bằng nhau là:
2 + 3 = 5 ( phần).
Chiều rộng của thửa ruộng đó là: 
 105 : 5 x 2 = 42 (m)
Chiều dài của thửa ruộng đó là:
	 105 - 42 = 63 (m) 
Diện tích thửa ruộng đó là: 
42 x 63 = 2646 (m2)
Số thóc thu được từ mỗi mét vuông là:
 100 : 50 = 2 (kg)
Vậy thửa ruộng đó thu hoạch được số thóc là: 2 x 2646 = 5292 (kg).
 Đáp số : 6912 kg
- HS nêu yêu cầu của bài.
- Nêu cách giải bài toán.
- Trình bày:
Bài giải.
Theo đề bài ta có:
Số lớn – số bé + hiệu = 64
Hiệu + hiệu = 64
Hiệu x 2 = 64
Hiệu của hai số cần tìm là:
64 : 2 = 32
Ta có sơ đồ:
 ?
Số lớn:
Sốbé : 32
 ?
Hiệu số phần bằng nhau là:
7 - 5 = 2 (phần)
 Số bé là:
32 : 2 x 5 = 80
 Số lớn là:
80 + 32 = 112
 Đáp số: 112
* Phần điều chỉnh sung ...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 2: KHOA HỌC
NHU CẦU CHẤT KHOÁNG CỦA THỰC VẬT
I. MỤC TIÊU: 
	- Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu câu về chất khoáng khác nhau.
	- Có ý thức áp dụng khoa học vào việc chăm sóc cây.
II. CHUẨN BỊ:
	- GV: Sưu tầm tranh ảnh cây thật hoặc lá cây, bao bì quảng cáo các loại phân bón.
	- HS: Kiến thức cũ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Kiểm tra:
- Giải thích tại sao trong mỗi thời điểm khác nhau các loài cây có nhu cầu nước khác nhau?
- Hát.
- 2 HS.
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b. Nội dung:
*Hoạt động 1: Nhóm 3 
* Cách tiến hành: 
1. Vai trò của chất khoáng đối với thực vật.
- Các nhóm hoạt động.
- Quan sát cây cà chua H. a,b,c,d)
- Hs quan sát và trao đổi theo câu hỏi:
- Các cây cà chua ở hình b, c, d thiếu các chất khoáng gì? Kết quả ra sao?
- Cây b: Thiếu ni- tơ, cây còi cọc, lá bé
- Cây c: Thiếu ka- li thân mềm, rũ xuống. Cây còi cọc.
- Cây d: Thiếu phốt pho thân gầy, lùn, lá bé, quả ít, còi cọc, chậm lớn.
- Trong số các cây cà chua a, b, c, d cây nào phát triển tốt nhất? Tại sao? Rút ra kết luận gì?
- Cây a vì cây được bón đủ chất khoáng. Chất khoáng rất cần cho cây trồng.
- Cây cà chua nào phát triển kém nhất. Tại sao? Điều đó rút ra kết luận gì?
* Kết luận: GV tóm tắt ý chính trên,(dựa vào mục bạn cần biết )
* Hoạt động 2: Cả lớp
- Cây b. Thiếu ni tơ.
- Ni- tơ có vai trò quan trọng đối với cây. 
2. Nhu cầu chất khoáng của thực vật:
- Những loại cây nào cần được cung cấp nhiều Ni-tơ hơn?
- Lúa, ngô, cà chua, đay, rau muống, rau
 dền, bắp cải, ...
- Những loại cây nào được cung cấp nhiều phốt pho hơn?
- Cây lúa, ngô, cà chua,... càn nhiều phốt
 pho.
- Những loại cây nào cần nhiều Kali hơn?
- Cà rốt, khoai lang, khoai tây, cải củ,...
- Em có nhận xét gì về nhu cầu chất khoáng của cây?
- Mỗi loài cây khác nhau có một nhu cầu
 về chất khoáng khác nhau.
- Giải thích vì sao giai đoạn lúa vào hạt không nên bón nhiều phân?
- Vì trong phân đạm có nhiều phân lân có Ni- tơ, Ni- tơ cần cho sự phát triển của lá. Nếu lá lúa quá tốt sẽ dẫn đến sâu bệnh, thân nặng, khi gặp gió to dễ bị đổ.
- Quan sát hình 2 em thấy có gì đặc biệt?
* Kết luận: Mục bạn cần biết sgk/119
4. Củng cố:
- Nhu cầu về khoáng chất của thực vật ?
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
- Chuẩn bị bài sau.
- Bón vào gốc, không cho lên lá, bón phân giai đoạn cây sắp ra hoa.
* Phần điều chỉnh bổ sung:
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 
Tiết 3: ĐẠO ĐỨC
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU:
	- Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường(BVMT) và trách nhiệm tham gia BVMT.
	- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để bảo vệ môi trường.
	- Tham gia BVMT ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
	- Không đồng tình với những hành vi làm ô nhiễm MT và biết nhắc bạn bè, người thân cùng thực hiện bảo vệ MT.
	- GD ý thức bảo vệ MT trên toàn cầu.
 II. CHUẨN BỊ.
	- GV: Bảng phụ.
	- HS: Kiến thức cũ. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Kiểm tra:
- Em đã thực hiện giao thông an toàn như thế nào?
- Hát.
- Nhiều HS.
- GV nhận xét, đánh giá chung.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b. Nội dung:
* Hoạt động 1: Thảo luận thông tin.
- Cách tiến hành: ( Nhóm đôi).
- Thảo luận nhóm câu hỏi 1; 2; 3:
1. Nguyên nhân gây ô nhiễm không khí.
- Đọc thông tin SGK
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm SGK
- Các nhóm thảo luận:
- Trình bày:
- Đại diện các nhóm trình bày từng câu:
- GV cùng HS nhận xét chung, chốt ý đúng:
* Kết luận: Đất bị xói mòn: Diện tích đất trồng trọt giảm, thiếu lương thực, dẫn đến nghèo đói.
- Dầu đổ vào đại dương : gây ô nhiễm bản, sinh vật bị chết hoặc nhiễm bẩn, người bị nhiễm bệnh.
- Rừng bị thu hẹp: lượng nước ngầm dự trữ giảm, lũ lụt hạn hán xảy ra, giảm hoặc mất hẳn các loại cây, các loại thú gây xói mòn, đất bị bạc màu.
- HS nhắc lại:
+ Đất bị xói mòn: Diện tích đất trồng trọt giảm, thiếu lương thực, dẫn đến nghèo đói.
+ Dầu đổ vào đại dương : gây ô nhiễm bản, sinh vật bị chết hoặc nhiễm bẩn, người bị nhiễm bệnh.
+ Rừng bị thu hẹp: lượng nước ngầm dự trữ giảm, lũ lụt hạn hán xảy ra, giảm hoặc mất hẳn các loại cây, các loại thú gây xói mòn, đất bị bạc màu.
* Hoạt động 2: Bài tập 1.
2. Những việc có tác dụng BVMT.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- Đọc các thông tin trong bài tập:
- HS đọc thầm
- Yêu cầu HS đọc các việc làm:
- 1 HS đọc. Lớp nêu ý kiến, lớp trao đổi.
- GV nhận xét chung chốt ý đúng:
* Kết luận: Các việc làm bảo vệ môi trường: b,c,đ,g.
4. Củng cố:
- Nêu những nguyên nhân gây ô nhiễm MT?
5. Dặn dò:
- Tìm hiểu tình hình bảo vệ môi trường tại địa phương.
- Vận dụng điều đã học vào thực tiễn.
- HS nhắc lại:
- Các việc làm bảo vệ môi trường: b,c,đ,g.
* Phần điều chỉnh bổ sung:
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 6/4/2014
Ngày giảng:	Thứ ba ngày 8 tháng 4 năm 2014
BUỔI SÁNG
Tiết 1: TIẾNG ANH
(Gv chuyên soạn giảng)
Tiết 2: TOÁN
 TỈ LỆ BẢN ĐỒ
I. MỤC TIÊU:
	- Bước đầu nhận biết được ý nghĩa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì ?
	- Làm được các bài 1, 2. HS khá, giỏi làm được bài 3, SGK- tr 154.
	- HS yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ:
	- GV: Bản đồ thế giới, Việt Nam, bản đồ tỉnh Lai Châu.
	- HS: Kiến thức cũ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Kiểm tra:
- Nêu cách giải bài toán tìm 2 số khi biết hiệu(tổng) và tỉ số của 2 số đó?
- GV nhận xét chung, ghi điểm.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b. Nội dung:
* Giới thiệu tỉ lệ bản đồ:
- GV treo các bản đồ đã chuẩn bị:
- GVkết luận:
- Tỉ lệ bản đồ VN: 1:10 000 000 cho biết gì?
- Hát.
- 2 HS.
- HS quan sát
- Đọc tỉ lệ ghi trên bản đồ.
- Các tỉ lệ 1: 10 000 000;...ghi trên bản đồ 
gọi là tỉ lệ bản đồ.
- Cho biết hình nước VN thu nhỏ 10 triệu lần.
- Độ dài 1 cm trên bản đồ ứng với độ dài bao nhiêu trên thực tế ?
- 10 000 000 cm hay 100 km trên thực tế.
- Tỉ lệ bản đồ có thể viết dưới dạng phân số , tử số và mẫu số cho biết gì?
- Tử số cho biết độ dài thu nhỏ trên bản đồ là 1 đơn vị đo độ dài (cm, dm, m,...) và mẫu số cho biết độ dài thật tương ứng là: 10 000 000 đơn vị độ dài đó (10000000 cm, 10 000 000dm, 10 000 000m,..)
c. Luyện tập:
Bài 1:
- HS nêu miệng:
- HS đọc yêu cầu bài toán.
- Trên bản đồ tỉ lệ 1:1000, mỗi độ dài 1mm; 1cm; dm, ứng với độ dài thật lần lượt là: 1000mm; 1000cm; 1000 dm.
Bài 2:
- HS đọc yêu cầu bài, lớp làm bài vào vở.
- GVthu một số bài chấm.
- 1 số HS lên điền.
- GV cùng HS nhận xét, chữa bài:
- Độ dài thật: 1000cm; 300dm; 10 000mm; 500m.
Bài 3: 
* HS khá, giỏi.
- HS đọc yêu cầu bài, lớp trao đổi:
- GV nhận xét và kết luận: 
4. Củng cố:
- Tỉ lệ bản dồ cho ta biết điều gì?
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
- Chuẩn bị tiết sau.
+ Phần a, c: S 
 + Phần b,d: Đ.
* Phần điều chỉnh bổ sung:
Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
	MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH – THÁM HIỂM
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CÂU:
	- Biết được một số từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch và thám hiểm (BT1, BT2).
	- Bước đầu vận dụng vốn kiến thức đã học theo chủ điểm du lịch, thám hiểm để viết được đoạn văn nói về du lịch hay thám hiểm (BT3).
	- GD ý thức khám phá, chinh phục thiên nhiên.
II. CHUẨN BỊ:
	- GV: Phiếu học tập.
	- HS: Kiến thức cũ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Kiểm tra:
- Muốn yêu cầu đề nghị ta phải như thế nào? Lấy ví dụ?
- Hát.
- 2 HS.
- GVnhận xét chung, ghi điểm.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài. 
b. Nội dung:
Bài 1: ( Nhóm)
- HS đọc yêu cầu bài.
- Chia lớp thành 4 nhóm hoạt động:
- Mỗi nhóm làm một phần vào phiếu:
- Trình bày:
- Dán phiếu, đại diện từng nhóm trình bày, lớp nhận xét, trao đổi, bổ sung.
- GV nhận xét chung, khen nhóm tìm được nhiều từ đúng.
a. Đồ dùng cần cho cuộc thám hiểm:
- La bàn, lều trại, thiết bị an toàn, quần áo, đồ ăn, nước uống, đèn pin, dao, bật lửa, vũ khí,
b. Phương tiện giao thông:
- Tàu thuỷ, bến tàu, tàu hoả, ô tô, máy bay, tàu điện, xe buýp, nhà ga, sân bay, cáp treo, bến xe, vé tàu, vé xe, xe máy, xe đạp, xích lô,
c. Tổ chức, nhân viên phục vụ du lịch:
- Khách sạn, hướng dẫn viên, nhà nghỉ, phòng nghỉ, công ti du lịch, tuyến du lịch, tua du lịch,
d. Địa điểm tham quan. Kể tên các điểm tham quan du lịch?
- Phổ cổ, bãi biển, công viên, hồ, núi, thác nước, chùa di tích lịch sử, bảo tàng, nhà lưu niệm,
Bài 2: 
- HS đọc yêu cầu.
- HS tự làm bài theo nhóm sau lên thi đua nhau:
a. Đồ dùng cần cho cuộc thám hiểm:
- La bàn, lều trại, thiệt bị an toàn, quần áo, đồ ăn, nớc uống, đèn pin, dao, bật lửa, vũ khí,
b. Những khó khăn nguy hiểm cần vượt qua:
- Bão, thú dữ, núi cao, vực sâu, rừng rậm, sa mạc, ma gió, tuyết, sóng thần, cái đói, cái khát, sự cô đơn, 
c. Những đức tính cần thiết của người tham gia:
- GV đánh giá.
- Kiên trì, dũng cảm, can đảm, táo bạo, bền gan, bền chí, thông minh, nhanh nhẹn, sáng tạo,ưa mạo hiểm, tò mò, hiếu kì, ham hiểu biết, thích khám phá, không ngại khổ,
Bài 3:
- HS đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức học sinh làm bài vào vở:
- Cả lớp làm bài vào vở.
- Trình bày:
- Lần lựơt HS nêu, lớp nhận xét, trao đổi, bổ sung.
- GV nhận xét chung, ghi điểm.
4. Củng cố:
- Được đi du lịch em thường chuẩn bị những đồ dùng cá nhân nào?.
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
- Chuẩn bị bài sau.
VD: Nhân dịp tổng kết năm học, trường em tổ chức cho HS đi tham quan một số di tích lich sử, danh lam thắng cảnh ở khu vực Tây Bắc. Địa điểm mà chúng em được đến là Điện Biên. Trước khi đi chúng em phân công nhau chuẩn bị đồ dùng cho buổi dã ngoại: lều trại, quần áo thể thao, mũ, dây thừng để chơi kéo co, ...
Tất cả đã sẵn sàng đợi thời gian lên đường. Cả lớp ai cùng rất vui sướng vì cô giáo là hướng dẫn viên du lịch.
* Phần điều chỉnh bổ sung:
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 4: KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
	- Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe đã đọc nói về du lịch hay thám hiểm.
	- Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi về nội dung ý nghĩa của câu chuyện (đoạn truyện). HS khá giỏi kể được câu chuyện ngoài SGK.
	- HS yêu thích thiên nhiên, khám phá môi trường của thế giới.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Kiểm tra:
- Kể câu chuyện Đôi cánh cuả Ngựa Trắng? Nêu ý nghĩa của chuyện?
- Hát.
- 2 HS.
- GV cùng HS nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b. Nội dung:
* Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu bài.
- GV viết đề bài lên bảng:
- 1 HS đọc đề bài.
- GV hỏi để học sinh gạch chân những từ quan trọng :
Kể lại một câu chuyện em đã được nghe được đọc về du lịch hay thám hiểm
- Đọc 2 gợi ý:
- 2HS đọc nối tiếp.
- GV gợi ý HS tìm kể câu chuyện ngoài SGK được cộng thêm điểm:
- Giới thiệu tên câu chuyện định kể?
- HS lần lượtt giới thiệu.
- Dàn ý bài kể chuyện:
- HS đọc.
+ Giới thiệu tên câu chuyện, nhân vật; Mở đầu, diễn biến, kết thúc câu chuyện; trao đổi với các bạn nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
* HS kể và trao đổi nội dung câu chuyện:
- Từng cặp HS kể cho nhau nghe câu chuyện của mình.
- GV dán tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện: Nội dung, cách kể, cách dùng từ:
- HS đọc tiêu chuẩn đánh giá.
- Thi kể:
- Nhiều học sinh kể.
- GV cùng HS nhận xét, dựa vào tiêu chí đánh giá. Khen ghi điểm HS kể tốt.
4. Củng cố:
- Chốt lại nội dung bài dạy.
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
- Kể chuyện cho người thân nghe.
- Chuẩn bị tiết sau.
*Phần điều chỉnh, bổ sung:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
BUỔI CHIỀU
Tiết 1: MỸ THUẬT
TẬP NẶN TẠO DÁNG: ĐỀ TÀI TỰ CHỌN
(Giáo viên chuyên, soạn giảng)
Tiết 2: LỊCH SỬ
NHỮNG CHÍNH SÁCH VỀ KINH TẾ VÀ VĂN HOÁ
CỦA VUA QUANG TRUNG
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU.
	- Nêu được công lao của Quang Trung trong việc xây dựng đất nước:
	+ Đã có nhiều chính sách nhằm phat triển kinh tế: '' Chiếu khuyến nông'', đẩy mạnh phát triển thương nghiệp. Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy kinh tế phát triển.
	+ Đã có nhiều chính sách nhằm nhằm phát triển văn hoá, giáo dục:'' Chiếu lập học'', đề cao chữ Nôm,... Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy văn hoá, giáo dục phát triển.
	- HS khá giỏi: Lí giải được vì sao Quang Trung ban hành các chính sách về kinh tế và văn hoá như ''Chiếu khuyến nông'', ''Chiếu lập học'', đề cao chữ Nôm,...
	- HS ham tìm hiểu về lịch sử Việt Nam.
II. CHUẨN BỊ:
	- GV: Bảng phụ.
	- HS: Kiến thức cũ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra:
- Kể lại trận Đống Đa?
- Hát.
- 2 hs.
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b. Nội dung:
* Hoạt động 1: (Nhóm đôi)
1. Quang Trung xây dựng đất nước
- HS đọc sử liệu.
- Cả lớp trao đổi từng câu hỏi, trả lời:
- Nội dung chính sách về nông nghiệp là gì và có tác dụng như thế nào?
- Nội dung: Ban hành chiếu khuyến nông: lệnh cho dân dã từng bỏ làng quê phải trở về quê cũ cày, cấy, khai phá ruộng hoang.
- Tác dụng: Vài năm sau mùa màng trở lại tươi tốt, làng xóm thanh bình.
- Nội dung chính sách và tác dụng về thương nghiệp?
- Đúc đồng tiền mới, yêu cầu nhà Thanh mở cửa biên giới để dân 2 nước tự do buôn bán, mở cửa biển cho tàu thuyền ra vào.
- Tác dụng: Thúc đẩy các nghành nông nghiệp thủ công phát triển, hàng hoá không bị ứ đọng, lợi cho sức tiêu dùng của nhân dân.
- Về giáo dục có nội dung và tác dụng gì?
* Kết luận: GV chốt ý trên.. 
* Hoạt động 2: (Cá nhân)
- Ban hành chiếu lập học. Cho dịch sách chữ Hán sang chữ Nôm, coi chữ nôm là chữ chính thức của quốc gia.
-Tác dụng: khuyến khích nhân dân học tập, phát triển dân trí, bảo tồn vốn văn hoá dtộc.
2. Quang Trung chú trọng bảo tồn văn hoá dân tộc.
- Theo em tại sao vua Quang Trung lại đề cao chữ Nôm?
- Vì chữ nôm là chữ viết do nhân dân sáng tạo từ lâu, đã đợc các đời Lý, Trần sử dụng. Chữ Nôm dựa vào cách viết cuả chữ Hán nhưng đọc theo âm tiếng Việt
- Vì sao vua Quang Trung xác định : Xây dựng đất nước lấy việc học làm đầu?
* Kết luận: GV chốt ý trên
=> Bài học: SGK.
4. Củng cố:
- Chốt lại nội dung bài dạy.
 - Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
- Đọc TL phần bài học.
- Chuẩn bị bài sau.
- Vì học tập giúp con người mở mang kiến thức làm việc tốt hơn. Công cuộc xây dựng đất nước cần người tài, chỉ học mới thành tài để giúp nước.
- 3 HS đọc.
* Phần điều chỉnh, bổ sung:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3: ÔN TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP VỀ MRVT: DU LỊCH THÁM HIỂM
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
	- Biết được một số từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch và thám hiểm.	 
	- Có ý thức trong cách dùng từ, đặt câu. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Vở ôn
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
 Bài 1: Nhà văn Tô Hoài đã tả chuyến du lịch trên sông đầy thú vị của Dế Mèn và Dế Trũi như sau:
 Bè chúng tôi theo dòng trôi băng băng. Mùa thu mới chớm nhưng nước đã trong vắt. Trông thấy cả hòn cuội trắng tinh nằm dưới đáy. Nhìn hai bên ven sông, phong cảnh đổi thay nhiều cảnh ngoạn mục. Cỏ cây và những làng gần núi xa luôn luôn mới. Những anh Gọng Vó đen sạm, gầy và cao nghênh cặp chân gọng vó đứng trên bãi lầy nhìn theo hai tôi, ra lối bái phục. Đàn săn sắt và cá Thầu Dầu thoáng gặp đâu cũng lăng xăng cố bơi theo bè hai tôi, hoan nghênh vánh cả mặt nước.
a. Gạch dưới từ ngữ có liên quan du lich trong đoạn trích.
b. Giải nghĩa các từ sau: trong vắt, ngoạn mục.
 Bài 2: Em hãy đặt câu với từ di tích lịch sử.
- HS đọc yêu cầu
- Chép đoạn văn vào vở rồi gạch chân các từ theo yêu cầu
- 1 HS lên bảng lớp làm bài 
 Bè chúng tôi theo dòng trôi băng băng. Mùa thu mới chớm nhưng nước đã trong vắt. Trong thấy cả hòn cuội trắng tinh nằm dưới đáy. Nhìn hai bên ven sông, phong cảnh đổi thay nhiều cảnh ngoạn mục. Cỏ cây và những làng gần núi xa luôn luôn mới. Những anh Gọng Vó đen sạm, gầy và cao nghênh cặp chân gọng vó đứng trên bãi lầy nhìn theo hai tôi, ra lối bái phục. Đàn săn sắt và cá Thầu Dầu thoáng gặp đâu cũng lăng xăng cố bơi theo bè hai tôi, hoan nghênh vánh cả mặt nước.
b. HS giải nghĩa từ:
+ Trong vắt: rất trong không một chút vẩn đục.
+ Ngoạn mục:đẹp, trông thích mắt
- HS đọc yêu cầu
- Đặt câu vào vở
- Đọc câu mình đặt được.
VD: Quốc Tử Giám là một di tích lịch sử đã được xếp hạng. 
- Vinh Hạ Long là một di tích lịch sử được UNESCO công nhận năm 2011.
* Phần điều chỉnh bổ sung:
.................................................................................................................................................................................................................................................................................. 
................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 7/4/2014
Ngày giảng:	Thứ tư ngày 9 tháng 4 năm 2014
BUỔI SÁNG
Tiết 1: TẬP ĐỌC
DÒNG SÔNG MẶC ÁO
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
	- Đọc lưu loát, rành mạch, đúng nhịp thơ; Bước dầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài với giọng vui, tình cảm.
	- Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc được đoạn thơ khoảng 8 dòng).
	- GD tình cảm yêu quê hương, đất nước.
II. CHUẨN BỊ:
	- GV: Tranh minh hoạ bài đọc.
	- HS: Kiển thức cũ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Kiểm tra.
- Đọc bài: Hơn một nghìn ngày vòng quanh Trái Đất.Nêu nội dung của bài?
- Hát.
- 2 hs.
- GV cùng HS nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Luyện đọc:
- Giới thiệu giọng đọc toàn bài.
- Đọc toàn bài:
- 1 HS đọc
- Bài chia mấy đoạn?
- 2 đoạn: Đ1: 8 dòng đầu.
 Đ2: 6 dòng còn lại.
- Đọc đoạn trước lớp.
- Đọc nối tiếp đoạn:
+ Lần 1: Sửa phát âm. HD ngắt nhịp thơ:
Khuya rồi/ sông mặc áo đen
Nép trong rừng bưởi/ lặng yên đôi bờ
Sáng ra/ thơm đến ngẩn ngơ
Dòng sông đã mặc bao giờ/ áo hoa
Ngước lên bỗng gặp /la đà
Ngàn hoa bưởi đã/ nở nhòa áo ai/
+ Lần 2: Đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc theo cặp:
- Từng cặp luyện đọc.
- Đọc toàn bài:
- 2 HS đọc
- GV đọc mẫu bài:
- HS nghe.
c. Tìm hiểu bài:
- Lớp đọc thầm trao đổi theo cặp:
- Vì sao tác giả nói là dòng sông điệu?
- Vì dòng sông luôn thay đổi mùa sắc giống như con ngời đổi màu áo.
- Tác giả dùng từ ngữ nào tả cái điệu của dòng sông?
- Thướt tha, mới may, ngẩn ngơ, nép, mặc áo hồng, áo xanh, áo vàng, áo đen, áo hoa.
- Ngẩn ngơ nghĩa là gì?
- Là ngây người ra, không chú ý gì đến xung quanh, tâm trí để ở đâu.
- Màu sắc của dòng sông thay đổi như thế nào trong một ngày?
- Lụa đào, áo xanh, hây hây ráng vàng. Nhung tím, áo đen, áo hoa, ứng với thời gian trong ngày: nắng lên, trưa về, chiều tối, đêm khuya, sáng sớm.
- Cách nói dòng sông mặc áo có gì hay?
- Là hình ảnh nhân hoá làm cho con sông trở lên gần gũi với con người. Làm nổi bật sự thay đổi màu sắc của dòng sông theo thời gian, màu nắng, màu cỏ cây.
- Em thích hình ảnh nào trong bài, vì sao?
- Lần lựơt HS nêu theo ý thích.
- 8 dòng thơ đầu miêu tả điều gì?
- 6 dòng thơ cuối cho em biết điều gì?
* VD: Em thích hình ảnh: Nắng lên mặc áo lụa đào thướt tha. Vì ánh nắng lúc bình minh rất đẹp gợi cho dòng sông vẻ mềm mại, thướt tha như thiếu nữ.
- Miêu tả màu áo của dòng sông vào các buổi sáng, trưa, chiều, tối.
- Miêu tả màu áo của dòng sông lúc đêm khuya và trời sáng.
d. Đọc diễn cảm và HTL bài thơ.
- Đọc nối tiếp bài thơ:
- 2 HS đọc
- Nêu cách đọc bài:
- Đọc diễn cảm, giọng nhẹ nhàng, ngạc nhiên. Nhấn giọng: điệu làm sao, thớt tha, bao la, thơ thẩn, hây hây ráng vàng, ngẩn ngơ, áo hoa, nở nhoà,
- Luyện đọc diễn cảm đoạn 2 của bài:
- 1HS.
- HS nêu cách đọc đoạn nhấn giọng: ráng vàng, thướt tha, bao la, vằng trăng, ngẩn ngơ.
- Luyện đọc cặp.
- Thi đọc:
- Cá nhân, nhóm.
- GV cùng HS nhận xét tuyên dương HS đọc tốt.
- Học thuộc lòng bài thơ.
- Cả lớp nhẩm HTL bài thơ.
- Thi HTL bài thơ:
- Đọc đoạn em yêu thích hoặc cả bài.
- GV cùng HS nhận xét, ghi điểm HS. 
4. Củng cố:
- Nội dung của bài ?
- Liên hệ: Dòng sông quê gợi cho em điều gì?
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò.
- Chuẩn bị tiết sau. tiết học.
- Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương.
* Phần điều chỉnh bổ sung:	
Tiết 2: TOÁN
ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ
I. MỤC TIÊU:
	- Bước đầu biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ.
	- Làm được các bài tập 1, 2. HS khá giỏi làm được bài 3 (SGK, tr 156).
	- GD tính nhanh nhẹn, cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ.
	- GV: bản đồ.
	- HS: Kiến thức cũ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Kiểm tra:
- Cho biết tỉ lệ bản đồ là 1:10 000 cm; Độ dài thu nhỏ 1cm ứng với độ dài thật là bao nhiêu cm; dm; m?
- Hát.
- 3 HS. 
Độ dài thật là: 10 000cm; 1000dm; 100m
- GV nhận xét chung, ghi điểm.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b. Nội dung:
* Bài toán 1:
- GV treo bản đồ, ghi đề toán:
- HS đọc.
- Độ dài thu nhỏ trên bản đồ dài mấy xăng-ti-mét?
- Dài 2cm.
- Bản đồ trường mầm non xã thắng lợi vẽ theo tỉ lệ nào?
1: 300
- 1cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao nhiêu xăng ti mét?
- 300 cm.
- 2cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao nhiêu xăng ti mét?
2cm x 300 cm = 6 00cm.
- Yêu cầu HS giải bài toán vào nháp:
- 1 HS lên bảng giải bài, lớp nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét chốt bài đúng:
Bài giải
Chiều rộng thật của cổng trường là:
 2 x 300 = 600 (cm)
 600 cm = 6(m)
 Đáp số : 6m.
* Bài toán 2:
- GV chữa bài.
(Lưu ý: Nên viết 102 x 1000 000 không nên viết ngược lại)
- HS đọc đề toán.
- HS làm bài, trình bày.
Bài giải
Quãng đường hà Nội - Hải Phòng dài là:
 102 x 1000 000 = 102 000 000 (mm)
 102 000 000 = 102 (km)
 Đáp số: 102 km.
c. Luyện tập:
Bài 1. 
- HS đọc yêu cầu bài.
- GV kẻ bảng:
- HS làm bài vào vở nháp, 3 HS lên bảng chữa bài, lớp nhận xét, bổ sung, trao đổi.
- GV đánh giá chung, chốt bài đúng:
- Độ dài thật lần lượt là: 1000 000cm; 
45 000 dm; 100 000 mm.
Bài 2:
- HS đọc yêu cầu bài toán, trao đổi cách giải .
- Làm bài vào vở nháp.
- Cả lớp làm bài vào vở nháp. 1 Hs lên bảng chữa bài:
- GV cùng HS nhận xét chữa bài.
Bài giải
 Chiều dài thật của phòng học là:
4x200 = 800 (cm)
 800cm = 8(m)	
 Đáp số : 8m.
Bài 3: 
* HS khá, giỏi.
- GV chữa bài.
4. Củng cố:
- Muốn tính độ dài thực ta làm thế nào?
- Nhận xét tiết học
5. Dặn dò:
- Chuẩn bị tiết sau.
- Đọc đề bài.
- HS làm bài vào nháp, đọc bài trước lớp.
Bài giải
Quãng đường TPHCM - Quy Nhơn dài là:
27 x 2 500 000 = 67 500 000 (cm)
 67 500 000 cm = 675 (km)
 Đáp số: 675 km.
* Phần điều chỉnh, bổ sung:
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3: THỂ DỤC
BÀI 59
(GV chuyên soạn, giảng)
Tiết 4: TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP QUAN SÁT CON VẬT
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
	- Nêu được nhận xét về cách quan sát và miêu tả con vật qua bài văn đàn ngan mới nở(BT1, BT2).
	- Bước đầu biết cách quan sát một con vật để chọn lọc các chi tiết nổi bật về ngoại hình, hoạt động và tìm từ ngữ để miêu tả con vật đó(BT3, BT4).
	- Yêu quý các con vật nuôi trong nhà.
II. CHUẨN BỊ:
	- GV: Tranh minh hoạ bài đọc và một số tranh, ảnh chó mèo cỡ to.
	- HS: Kiến thức thực tiễn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Kiểm tra:
- Nêu cấu tạo bài văn miêu tả con vật?
- Hát.
- 2 HS.
- GV nhận xét chung, ghi điểm.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b. Nội dung:
Bài 1: 
- 1 HS đọc to bài văn, lớp đọc thầm bài văn.
Bài 2: 
- HS đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức trao đổi theo cặp:
- HS trao đổi và ghi vào nháp.
- Trình bày:
- Các nhóm nêu miệng, lớp nhận xét, trao đổi, bổ sung.
- GV nhận xét chung ghi bảng tóm tắt:
Các bộ phận
Từ ngữ miêu tả
Hình dáng
- chỉ to hơn cái trứng một tí
 Bộ lông
- vàng óng, nh màu của những con tơ nõn mới guồng
 Đôi mắt
- chỉ bằng hột cườm, đen nhánh hạt huyền, long lanh đưa đi đưa lại như có nước.
 Cái mỏ
- màu nhung hươu, vừa bằng ngón tay đứa bé mới đẻ, mọc ngăn ngắn đằng trước.
 Cái đầu
- xinh xinh vàng nuột
 Hai cái chân
- lủn chủn, bé tí, màu đỏ hồng.
- Những câu miêu tả nào em cho là hay?
- HS nêu nối tiếp.	
Bài 3. 
- HS đọc yêu cầu bài.
- Viết lại kết quả quan sát vào nháp:
- Trình bày:
- Nhiều học sinh trình bày, lớp nhận xét trao đổi, bổ sung.
- GV nhận xét chung:
VD: Các bộ phận
Từ ngữ miêu tả
Bộ lông
hung hung có sắc vằn đo đỏ
Cái đầu
tròn tròn
Hai tai
dong dỏng, dựng đứng
Đôi mắt
hiền lành, ban đêm sáng long lanh
Bộ ria
vểnh lên có vẻ oai vệ lắm
Bốn chân
thon nhỏ, bước đi êm, nhẹ như lướt trên mặt đất.
Cái duôi
dài, thướt tha, duyên dáng.
Bài 4. 
- HS đọc yêu cầu bài.
- Nhớ lại và nêu miệng bài :
- HS làm bài vào nháp.
- Trình bày:
- Nhiều HS nêu miệng bài.
- GV cùng HS nhận xét, khen HS miêu tả hoạt động của con mèo, (hoặc chó) sinh động.
4. Củng cố:
- Chốt lại nội dung bài dạy.
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
- Về nhà quan sát các bộ phận con vật em yêu thích.
* Phần điều chỉnh, bổ sung:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 30(2014).doc