TUẦN 25 Thứ hai ngày 22 tháng 2 năm 2016 Tập đọc - kể chuyện: Tiết 73 - 74 HỘI VẬT I.Mục tiêu Tập đọc: Đọc đúng tiếng khó. Hiểu từ mới. Bài nói đến cuộc thi tài hấp dẫn giữa 2 đồ vật, đã biết kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đồ vật già, trầm tĩnh giàu kinh nghiệm trước chàng đồ vật trẻ con xốc nổi. Dựa vào trí nhớ và gợi ý hs kể được từng đoạn của câu chuyện. Lời kể tự nhiên, kết hợp cử chỉ, điệu bộ, bước đầu biết chuyển giọng linh hoạt phù hợp với diễn biết của câu chuyện. Nghe và kể tiếp câu chuyện. II.Đồ dùng Sách +giáo án III.Hoạt động: 1.Bài cũ:2em. 2 Bài mới:Giới thiệu bài GV đọc - nêu cách Đọc câu. Đọc đoạn trước lớp. Đọc đoạn trong nhóm. Tìm chi tiết miêu tả cảnh tượng sôi động của hội vật? Cánh đánh của Quắm Đen như thế nào? Còn Cản Ngũ đánh thế nào? Việc ông Cản Ngũ bước hụt đã làm thay đổi keo vật như thế nào? Ông Cản Ngũ đã bất ngờ chiến thắng như thế nào? Vì sao ông Cản Ngũ thắng? Gv đọc Kể chuyện. Hs đọc gợi ý và yêu cầu. Từng cặp kể. 5 em nối tiếp kể. Hs theo dõi. Hs đọc nối tiếp Hs đọc nối tiếp Hs đọc nối tiếp. Tiếng trống dồn dập. Người xem đông như nước chảy, ai cũng muốn xem mặt tài. Lăn xả vào, đánh dồn dập, ráo riết. Chậm chạp, lớ ngớ, chủ yếu là chống đỡ. Quắm Đen nhanh như cắt luồn qua hai cánh tay ông, ôm một bên chân ông, bốc lên. người xem phấn chấn, reo hò lên tincuộc Quắm Đennhư giơ con ếch có buộc sợi rơm ngang bụng. Quắm Đen khỏe, hăng hái nhưng nông nổi, thiếu kinh nghiệm. Cản Ngũ rấtsức khỏe. Hs thi đọc. Nhận xét. 3.Củng cố: Nhắc nội dung 4.Tổng kết: Nhận xét và dặn dò ___________________________________________ Toán: Tiết 121 THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ (t2) I.Mục tiêu: - Tiếp tục củng cố biểu tượng về thời gian. Củng cố cách xem đồng hồ. Có hiểu biết về thời điểm làm các công việc hàng ngày của học sinh. II.Đồ dùng Sách +giáo án III.Hoạt động: 1.Bài cũ:2em. 2 Bài mới:Giới thiệu bài Bài 1: Đọc yêu cầu Quan sát tranh Hs đọc câu hỏi. Hs trả lời. Bài 2: Đọc yêu cầu Từng cặp thảo luận Trả lời Bài 3: Đọc yêu cầu Nêu cách làm. Hs trả lời. An tập thể dục: 6 giờ 10 phút An đến trường lúc: 7 giờ 12 phút An đang học bài ở lớp 10 giờ 24 phút An ăn cơm 6 giờ kém 15 phút. An đang xem phim 8 giờ 7 phút An đang ngủ lúc 10 giờ kém 5 phút. H và B; A và I; C và K; L và G; M và D; N và E a) 6 giờ 10 phút - 6 giờ = 10 phút b) 7 giờ - 6 giờ 55 phút = 5 phút c) 8 giờ 30 phút - 8 giờ = 30 phút 3.Củng cố: Nhắc nội dung 4.Tổng kết: Nhận xét và dặn dò __________________________________________________________________ Thứ ba ngày 23 tháng 2 năm 2016 Chính tả: Tiết 49 HỘI VẬT I.Mục tiêu: Nghe - viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong truyện. Tìm và viết đúng các từ gồm 2 tiếng trong đó tiếng nào cũng bắt đầu ch/tr theo nghĩa đã cho. II.Đồ dùng Sách +giáo án III.Hoạt động: 1.Bài cũ:2em. 2 Bài mới:Giới thiệu bài Gv đọc bài. Hs đọc. Nhờ vào đâu ông Cản Ngũ không thua? Đoạn viết có mấy câu? Chữ nào viết hoa? Hs viết từ khó. Gv đọc. Gv đọc. Chấm - chữa. Bài tập Bài 2a: Đọc yêu cầu Nêu cách làm - hs làm. Hs theo dõi Cái chân tựa như bằng cột sắt 5 câu Đầu dòng, đầu câu và tên riêng Hs viết bài Hs soát lỗi Trong trắng, chăm chỉ, chong chóng. 3.Củng cố: Nhắc nội dung 4.Tổng kết: Nhận xét và dặn dò __________________________________________ Toán: Tiết 122 BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ I.Mục tiêu: Hs biết cách giải toán liên quan đến rút về đơn vị II.Đồ dùng Sách +giáo án III.Hoạt động: 1.Bài cũ:2em. 2 Bài mới:Giới thiệu bài Ví dụ 1: Hs đọc đề Tìm hiểu đề Tìm cách - 1 em nêu Ví dụ 2: Đọc đề Tìm hiểu Tìm cách làm. Nêu cách. Bài tập Bài 1: Đọc đề Tìm cách - hs nháp 1 em trình bày. Bài 2: Đọc đề Tìm cách - hs làm vào vở Chấm - chữa Bài 3: Đọc yêu cầu Nêu cách làm Giải: Số l mật ong trong mỗi can là: 35 : 7 = 5 (l) Đáp số: 5 lít mật ong Giải: Số l mật ong trong mỗi can là: 35 : 7 = 5 (l) Số l mật ong trong 2 can là: 5 x 2 = 10 (l) Đáp số: 10 l mật ong. B1: Tìm giá trị của 1 phần (phần chia) B2: Tìm giá trị của nhiều phần (phần nhân) Giải: Số viên thuốc trong 1 vỉ là: 24 : 4 = 6 (viên) Số viên thuốc 3 vỉ là: 6 x 3 = 18 (viên) Đáp số: 18 viên. Giải: Số kg trong mỗi bao là: 28 : 7 = 4 (kg) Số kg trong 5 bao là: 4 x 5 = 20 (kg) Đáp số: 20 kg gạo. Hs xếp hình 3.Củng cố: Nhắc nội dung 4.Tổng kết: Nhận xét và dặn dò _________________________________________ Đạo đức: Tiết 25 THỰC HÀNH KỸ NĂNG GIỮA KỲ II I.Mục tiêu: Ôn tập chương trình các bài đã học. Hs nắm được và giải quyết, lấy môt ví dụ sát thực tế vào bài ôn. II.Đồ dùng Sách +giáo án III.Hoạt động: 1.Bài cũ:2em. 2 Bài mới:Giới thiệu bài Nêu các bài đã học. Nêu nội dung từng bài. Giải quyết một số tình huống. Trường tổ chức mua quà tặng các bạn thiếu nhi nước khác trong lớp em có một số bạn không tham gia? Em đang dạo chơi gặp các bạn đang chỉ trỏ một số người nước ngoài dạo chơi em sẽ làm gì? Lấy một số ví dụ cụ thể mà em biết về việc làm tốt của các bạn đối với các bạn nước ngoài và khách nước ngoài? Em sẽ khuyên bạn trong lớp cố gắng tham gia cùng tổ chức của lớp. Khuyên bạn cố gắng làm những điều tốt như làm quen, trò chuyện. 3.Củng cố: Nhắc nội dung 4.Tổng kết: Nhận xét và dặn dò ____________________________________________ Tự nhiên xã hội: Tiết 49 ĐỘNG VẬT I.Mục tiêu: Hs biết nêu những điểm giống nhau, khác nhau của một số con vật. Nhận ra sự đa dạng của động vật trong tự nhiên và biết lợi ích, tác hại của chúng đối với con người. Biết những việc cần phải bảo vệ các con vật trong tự nhiên. II.Đồ dùng Sách +giáo án III.Hoạt động: 1.Bài cũ:2em. 2 Bài mới:Giới thiệu bài Quan sát nhận xét Thảo luận nhóm Em có nhận xét gì về hình dạng, kích thước của các con vật? Hãy chỉ các bộ phận con vật? Nêu đặc điểm giống nhau, khác nhau của một số con vật về hình dạng, kích thước và cấu tạo bên ngoài? Nêu đặc điểm bên ngoài của động vật? Một số em trình bày Gv bổ sung Nêu câu hỏi rút ra bài học. Trò chơi: Tùy thời gian. Hs quan sát tranh sgk Con vật: bò, hổ, sóc, voi, ong, kiến, ếch, hươu. Mỗi con vật có kích thước và hình dạng khác nhau. Độ lớn, nhỏ khác nhau. Giống nhau về các bộ phận đều có đầu mình và các cơ quan di chuyển. Lớp nhận xét. Sgk 3.Củng cố: Nhắc nội dung 4.Tổng kết: Nhận xét và dặn dò ________________________________________________________________ Thứ 4 ngày 24 tháng 2 năm 2016 Tập đọc: Tiết 75 HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN I.Mục tiêu: Đọc đúng tiếng khó. Nắm được nghĩa các từ mới. Bài văn tả và kể lại hội đua voi ở Tây Nguyên qua đó cho thấy nét độc đáo trong sinh hoạt của đồng bào Tây Nguyên, sự thú vui và bổ ích của hội đua voi. II.Đồ dùng Sách +giáo án III.Hoạt động: 1.Bài cũ:2em. 2 Bài mới:Giới thiệu bài Gv đọc Đọc câu Đọc đoạn trước lớp. Đọc đoạn trong nhóm. Đọc đồng thanh Tìm những chi tiết tả công việc chuẩn bị cho cuộc đua? Cuộc đua diễn ra như thế nào? Voi đua có cử chỉ gì ngộ nghĩnh dễ thương? Luyện đọc lại. Hs theo dõi. Hs đọc nối tiếp. Đọc nối tiếp Đọc nối tiếp Voi đua từng tốp 10 con dàn hàng ngay ở nơi xuất phát. Hai chàng trai điều khiển ngồi trên lưng voi. Họ ăn mặc đẹp, dáng vẻ rất bình tĩnh vì họ vốn là những người phi ngựa giỏi nhất. Chiên trốngvề trúng đích. Những chú voi nhiệt liệt cổ vũ, khen ngợi chúng. Hs đọc. 3.Củng cố: Nhắc nội dung 4.Tổng kết: Nhận xét và dặn dò _________________________________________ Toán: Tiết 123 LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: Rèn kỹ năng giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị, tính chu vi hình chữ nhật. II.Đồ dùng Sách +giáo án III.Hoạt động: 1.Bài cũ:2em. 2 Bài mới:Giới thiệu bài Bài 1: Đọc yêu cầu Tìm hiểu – tìm cách Hs nháp – một em lên bảng trình bày. Bài 2: Đọc yêu cầu Tìm hiểu đề Tìm cách – hs nháp Một em trình bày. Bài 3: Đọc đề Tìm cách Hs làm vở. Chấm – chữa Bài 4: Đọc đề Tìm hiểu đề Tìm cách giải. Hs giải - Chữa Giải: Số cây giống ở mỗi lô đất là: 2031 : 4 = 508 (cây) Đáp số: 508 cây giống. Giải: Số quyển 1 thùng là: 2135 : 7 = 305 (quyển) Số quyển 5 thùng là: 305 x 5 = 1525 (quyển) Đáp số: 1525 quyển. Giải: Số viên gạch 1 xe là: 8520 : 4 = 2130 (viên) Số viên gạch 3 xe là: 2130 x 3 = 6390 (viên) Đáp số: 6390 viên. Giải: Số đo chiều rộng của mảnh đất là: 25 – 8 = 17 (m) Chu vi của mảnh vườn là: (25 + 17 ) x 2 = 84 (m Đáp số: 84 m. 3.Củng cố: Nhắc nội dung 4.Tổng kết: Nhận xét và dặn dò ___________________________________ Thủ công: Tiết 25 LÀM LỌ HOA GẮN TƯỜNG (t1) I.Mục tiêu: Hs biết vận dụng kỹ năng gấp, cắt, dán để làm lọ hoa gắn tường. Làm được lọ hoa gắn tường đúng quy trình kỹ thuật. Hứng thú với giờ học. II.Đồ dùng Sách +giáo án + giấy màu III.Hoạt động: 1.Bài cũ:2em. 2 Bài mới:Giới thiệu bài Hs quan sát, nhận xét Gv giới thiệu một số lọ hoa. Hs nhận xét hình dạng, màu sắc, các bộ phận. Gv mở dần lọ hoa ra là hình gì? Cách làm: Bước 1: Gấp giấy làm lọ và gấp các nếp cách đều. Bước 2: Tách phần gấp lọ ra khỏi các nếp gấp làm thân. Bước 3: Làm thành lọ hoa. Hs thực hành Trình bày sản phẩm Đánh giá sản phẩm. Hình chữ nhật Đặt ngang tờ giấy hình chữ nhật chiều dài 24 ô, chiều rộng 16 ô màu ở trê. Gấp 1 cạnh dài lên 3 ô theo dấu gấp để làm đế. Xoay dọc tờ giấy mặt kẻ ô ở trên, gấp các nếp gấp cách đều nhau. Tay trái cầm khoảng giữa các nếp gấp. Ngón cả, trỏ cầm nếp gấp để làm lọ hoa kéo tách ra khỏi nếp gấp màu làm thân lọ. Sgk 3.Củng cố: Nhắc nội dung 4.Tổng kết: Nhận xét và dặn dò _________________________________________________________________ Thứ năm ngày 25 tháng 2 năm 2016 Tập viết: Tiết 25: ÔN CHỮ HOA: S I.Mục tiêu: Củng cố cách viết chữ hoa thông qua bài tập ứng dụng. Viết tên riêng và câu ứng dụng bằng chữ cỡ nhỏ. II.Đồ dùng Sách +giáo án III.Hoạt động: 1.Bài cũ:2em. 2 Bài mới:Giới thiệu bài Gv gài chữ mấu. Nêu cách viết Hs viết bảng con. Đọc và giải nghĩa từ Hs viết bảng con. Đọc và giải nghĩa câu. Hs viết bảng con. Hs viết vào vở Chấm – chữa. S Nơi nghỉ mát nổi tiếng ở Thanh Hóa Sầm Sơn Ca ngợi cảnh đẹp yên tĩnh của Côn Sơn Côn Sơn - Ta 3.Củng cố: Nhắc nội dung 4.Tổng kết: Nhận xét và dặn dò ____________________________________ Toán: Tiết 124 : LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: Luyện kỹ năng giải toán liên quan rút về đơn vị thành thạo. Thực hiện hoàn chỉnh tính giá trị biểu thức. II.Đồ dùng Sách +giáo án III.Hoạt động: 1.Bài cũ:2em. 2 Bài mới:Giới thiệu bài Bài 1: Đọc yêu cầu Tìm cách. Hs nháp. 1 em làm bảng. Bài 2: Đọc yêu cầu Tìm cách. Hs làm vở. Chấm – chữa bài. Bài 3: Đọc yêu cầu Nêu cách. Bài 4: Đọc yêu cầu 1 tổ 1 bài nháp. 4 em trình bày. Giải: Số tiền 1 quả trứng là: 4500 : 5 = 900 (đồng) Số tiền 3 quả trứng là: 900 x 3 = 2700 (đồng) Đáp số: 2700 đồng. Giải: Số viên gạch xây 1 phòng là: 2550 : 6 = 425 (viên) Số viên gạch xây 7 phòng là: 425 x 7 = 2975 (viên) Đáp số: 2975 viên. Thời gian đi 1 giờ 2 giờ 4 giờ 3 giờ Quảng đường đi 4km 8km 16km 12km a) 32 : 8 x 3 = b) 45 x 2 x 5 = 4 x 3 = 12 90 x 5 = 450 c) 49 x 4 : 7 = d) 234 : 6 : 3 = 196 : 7 = 28 39 : 3 = 13 3.Củng cố: Nhắc nội dung 4.Tổng kết: Nhận xét và dặn dò ______________________________________________ Luyện từ và câu: Tiết 25 NHÂN HÓA. ÔN TẬP CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: VÌ SAO? I.Mục tiêu: Tiếp tục rèn luyện phép nhân hóa, nhận ra hiện tượng nhân hóa, nêu được cảm nhận bước đầu về cái hay của những hình ảnh nhân hóa. Ôn luyện về câu hỏi vì sao? Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi vì sao? Trả lời đúng. II.Đồ dùng Sách +giáo án III.Hoạt động: 1.Bài cũ:2em. 2 Bài mới:Giới thiệu bài Bài 1: Đọc yêu cầu Nêu cách làm Thảo luận cặp. Thứ tự nêu. Lớp nhận xét. Gv bổ sung. Bài 2: Đọc yêu cầu Nêu cách làm. Hs làm bài. Bài 3: Đọc yêu cầu Nêu cách làm. Hs làm vở. Chấm – chữa. Tên sự vật, con vật Các sự vật con người được gọi Các sự vật con vật được tả Cách gợi tả con vật, sự việc Lúa Tre Đàn cò Gió Mặt trời Chị Cậu Cô Bác Phất phơ Bá vaihọc Áo trắngsông Chănđồng Đạp xe Làm cho các sự vật, con vật trở nên sinh động, gần gũi. Vì câu thơ vô lí quá Vì họ thường là những người phi ngựa giỏi nhất. Vì nhớ lời mẹ dặn không được làm phiền người khác Vì ai cũng muốn xem mặt, xem tài ông Cản Ngũ Vì Quắm Đen thì lăn xả vào đánh rất hăng, còn ông Cản Ngũ thì lớ ngớ, chậm chạp, chỉ chống đỡ. Vì ông bước hụt, thực ra là ông vì bước hụt Vì anh mắc mưu ông. 3.Củng cố: Nhắc nội dung 4.Tổng kết: Nhận xét và dặn dò _________________________________ Tự nhiên – xã hội: Tiết 50 :CÔN TRÙNG I.Mục tiêu: Hs biết và nêu được các bộ phận chính của cơ thể côn trùng. Biết nêu lợi ích và tác hại của côn trùng và kể tên một số loại côn trùng có ích, có hại. Nêu được một số cách diệt côn trùng có hại, bảo vệ côn trùng có ích. Giáo dục học sinh đảm nhận trách nhiệm thực hiện các hoạt động giữ vệ sinh môi trường, vệ sinh nơi ở, tiêu diệt các loại côn trùng gây hại. Giáo dục hs nhận ra sự đa dạng phong phú của các loại côn trùng. Phân biệt côn trùng có lợi và côn trùng có hại. II.Đồ dùng Sách +giáo án III.Hoạt động: 1.Bài cũ:2em 2 Bài mới:Giới thiệu bài Thảo luận nhóm Nêu tên và chỉ ra các bộ phận của côn trùng. Mỗi nhóm 2 côn trùng Các nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét Hs bẻ cong con côn trùng Côn trùng có xương không? Quan sát tranh, nêu màu sắc của côn trùng. Nêu đặc điểm của cánh côn trùng? Nêu lợi ích và tác hại của côn trùng? Nêu cách diệt côn trùng? Nêu câu hỏi rút bài học. Quan sát tranh. Bộ phận của côn trùng gồm có: 6 chân, các chân chia thành các đốt, có mắt, đầu, chân, cánh, đầu râu. Là động vật không có xương sống. Có nhiều màu sắc khác nhau: màu đen, màu xanh đen, nâu, vàng Có nhiều lớp cánh, lớp ngoài cứng, lớp trong mỏng. Ong tằm cung cấp mật, vảilà côn trùng có lợi. Phá hoại mùa màng, gây bệnh như bướm, châu chấu, Thuốc, quét dọn sạch sẽ Sách giáo khoa. 3.Củng cố: Nhắc nội dung 4.Tổng kết: Nhận xét và dặn dò _________________________________________________________________ Thứ sáu ngày 26 tháng 2 năm 2016 Chính tả: Tiết 50; HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN I.Mục tiêu: Nghe – viết đúng 1 đoạn trong bài. Làm đúng các bài tập vào chỗ trống các tiếng có âm, vần dễ lẫn: ch/tr II.Đồ dùng Sách +giáo án III.Hoạt động: 1.Bài cũ:2em. 2 Bài mới:Giới thiệu bài Gv đọc bài Hs đọc bài. Cuộc đua voi diễn ra như thế nào? Bài viết có mấy câu? Chữ nào viết hoa? Hs viết từ khó. Gv đọc. Gv đọc. Chấm – chữa. Bài 2a: Đọc yêu cầu Nêu cách làm. Hs chú ý Tiếng chiêng trống nổi len cả 10 con voi lao đầu hăng máu phóng như bay. Hs viết bài. Hs soát lỗi. Trông, chớp, trắng, trên 3.Củng cố: Nhắc nội dung 4.Tổng kết: Nhận xét và dặn dò ____________________________________________ Toán: Tiết 125: TIỀN VIỆT NAM I.Mục tiêu: Nhận biết các tờ giấy bạc: 2000 đồng, 5000 đồng, 10000 đồng, 500 đồng, 1000 đồng. Bước đầu biết đổi tiền. Biết thực hiện các phép tính cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng. II.Đồ dùng Sách +giáo án III.Hoạt động: 1.Bài cũ: 2em. 2 Bài mới: Giới thiệu bài Gv đưa tiền Việt Nam Mô tả đồng bạc hai nghìn, năm nghìn, mười nghìn, năm trăm đồng, một nghìn đồng. Bài tập Bài 1: Đọc yêu cầu: Từng bàn thảo luận. Đại diện nhóm nêu kết quả. Bài 2: Đọc yêu cầu Từng cặp thảo luận. Một số trình bày. Bài 3: Đọc yêu cầu Nêu cách làm. Hs tự làm – trả lời Bài tập 4: Có một tờ giấy bạc 1000 đồng và 2 tờ 500 đồng. Tất cả có bao nhiêu tiền? Có một tờ 5000 đồng, 3 tờ 500 đồng và một tờ 1000 đồng. Tất cả bao nhiêu tiền? Hs quan sát. Tờ 500 đồng, 1000 đồng, 2000 đồng, 5000 đồng, 10000 đồng, 20000 đồng. a) 6200 đồng b) 8400 đồng c) 4000 đồng. 2 tờ mỗi tờ 1000 đồng 2 tờ mỗi tờ 5000 đồng 5 tờ mỗi tờ 2000 đồng 2 tờ: 2000 đồng và một tờ 1000 đồng Bóng bay, lọ hoa 2500 đồng 4700 đồng a) 2000 đồng b) 7500 đồng 3.Củng cố: Nhắc nội dung 4.Tổng kết: Nhận xét và dặn dò ____________________________________________ Tập làm văn: Tiết 25 KỂ VỀ LỄ HỘI I.Mục tiêu: Dựa vào kết quả quan sát hai bức ảnh lễ hội (chơi đu và đua thuyền) ở sgk. Hs chọn lại kể được tự nhiên dựng lại đúng và trình bày sinh động của những người tham gia lễ hội trong một bức ảnh. Giáo dục học sinh có tư duy sáng tạo tìm kiếm và xử lý thông tin và có khả năng giao tiếp, lắng nghe, phản hồi. II.Đồ dùng Sách +giáo án III.Hoạt động: 1.Bài cũ: 2em. 2 Bài mới: Giới thiệu bài Đọc yêu cầu – câu hỏi Quang cảnh trong từng bức ảnh như thế nào? Những người tham gia lễ hội đang làm gì? Hs quan sát tranh. Một số em trình bày Lớp nhận xét. Gv bổ sung Chú ý nét của lễ hội Ảnh 1: Đây là cảnh một sân đình ở làng quê. Người người tấp nập trên sân với những bộ quần áo nhiều màu sắc. Lá cờ ngũ sắc của lễ hội treo ở vị trí trung tâm. Khẩu hiệu đỏ: “Chúc mừng năm mới” treo ở trước cửa đình. Nổi bận trên tấm ảnh là cảnh hai thanh niên đang chơi đu. Mọi người chăm chú vui vẻ, ngước nhìn hai thanh biên, vẻ tán thành. Ảnh 2: Đó là quang cảnh lễ hội đua thuyền trên sông. Một chùm bóng bay to, nhiều màu được treo trên bờ. 3.Củng cố: Nhắc nội dung 4.Tổng kết: Nhận xét và dặn dò
Tài liệu đính kèm: