Ngày soạn : 20 -7 -2015 PHẦN I. ĐIỆN HỌC. ĐIỆN TỪ HỌC Chương I. ĐIỆN TÍCH. ĐIỆN TRƯỜNG Tiết 1. ĐIỆN TÍCH. ĐỊNH LUẬT CU-LÔNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Trình bày được khái niệm điện tích điểm, đặc điểm tương tác giữa các điện tích, nội dung định luật Cu-lông, ý nghĩa của hằng số điện môi. - Lấy được ví dụ về tương tác giữa các vật được coi là chất điểm. - Biết về cấu tạo và hoạt động của cân xoắn. 2. Kĩ năng - Xác định phương chiều của lực Cu-lông tương tác giữa các điện tích giữa các điện tích điểm. - Giải bài toán ứng tương tác tĩnh điện. - Làm vật nhiễm điện do cọ xát. - Giải thích được công nghệ sơn tĩnh điện và công nghệ lọc khí thải bụi nhờ tĩnh điện II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Xem SGK Vật lý 7 và 9 để biết HS đã học gì ở THCS. - Chuẩn bị câu hỏi hoặc phiếu câu hỏi. 2. Học sinh: Ôn tập kiến thức đã học về điện tích ở THCS. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động 1 (5 phút) : Giới thiệu chương trình, sách giáo khoa, sách bài tập, sách tham khảo. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh -GV giới thiệu sơ lược về chương trình vật lý 11 , SGK , SBT và sách tham khảo nếu có -Đặt vấn đề vào bài mới -Lắng nghe và ghi nhận -Lắng nghe và nhận thức vấn đề cần nghiên cứu Hoạt độn2 (10 phút) : Tìm hiểu sự nhiễm điện của các vật, điện tích, điện tích điểm, tương tác giữa các điện tích. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản -Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm về hiện tượng nhiễm điên do cọ xát. -Giới thiệu các cách làm vật nhiễm điện. -Dấu hiệu để nhận biết một vật có bị nhiễm điện hay ko là gì ?. -Giới thiệu điện tích. -Cho học sinh tìm ví dụ. -Điện tích điểm là gì? -Cho học sinh tìm ví dụ về điện tích điểm. -Có mấy loại điện tích , các điện tích tương tác với nhau như thế nào ? -Y/C học sinh thực hiện C1. - Làm thí nghiệm theo sự hướng dẫn của thầy cô. -Ghi nhận các cách làm vật nhiễm điện. -Nêu cách kểm tra xem vật có bị nhiễm điện hay không. -Lắng nghe ghi nhận -Tìm ví dụ về điện tích. -Phát biểu khái niện điện tích điểm -Tìm ví dụ về điện tích điểm. -tìm câu trả lời Thực hiện C1. I. Sự nhiễm điện của các vật. Điện tích. Tương tác điện 1. Sự nhiễm điện của các vật Một vật có thể bị nhiễm điện do : cọ xát lên vật khác, tiếp xúc với một vật nhiễm điện khác, đưa lại gần một vật nhiễm điện khác. Có thể dựa vào hiện tượng hút các vật nhẹ để kiểm tra xem vật có bị nhiễm điện hay không. 2. Điện tích. Điện tích điểm Vật bị nhiễm điện còn gọi là vật mang điện, vật tích điện hay là một điện tích. Điện tích điểm là một vật tích điện có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách tới điểm mà ta xét. 3. Tương tác điện Các điện tích cùng dấu thì đẩy nhau. Các điện tích khác dấu thì hút nhau. Hoạt động 3 ( 10 phút ) :Tích hợp giáo dục BVMT Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản -GV giới thiệu công nghệ phun sơn tĩnh điện và công nghệ lọc khí thải -HS lắng nghe ghi nhận -Sơn tĩnh điện : Công nghệ phun sơn chất lượng cao và tránh ô nhiễm môi trường -Công nghệ lọc khí thải bụi nhờ tĩnh điện Hoạt động 4 (15 phút) : Nghiên cứu định luật Coulomb và hằng số điện môi. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản -Giới thiệu về Coulomb và thí nghiệm của ông để thiết lập định luật. -Y/C HS viết biểu thức ĐL - Giới thiệu đơn vị điện tích. -Y/C học sinh thực hiện C2. -Đặt vấn đề vào mục II.2 - Giới thiệu khái niệm điện môi. -Y/C học sinh tìm ví dụ. -Y/C học sinh nêu biểu thức tính lực tương tác giữa hai điện tích điểm đặt trong chân không. -Y/C học sinh thực hiện C3. -Ghi nhận định luật. -HS viết biểu thức - Ghi nhận đơn vị điện tích. - Cá nhân Thực hiện C2. -lắng nghe và nhận thức - Ghi nhận khái niệm. -Tìm ví dụ. -Nêu biểu thức tính lực tương tác giữa hai điện tích điểm đặt trong chân không. -Thực hiện C3. II. Định luật Cu-lông. Hằng số điện môi 1. Định luật Cu-lông Lực hút hay đẩy giữa hai diện tích điểm đặt trong chân không có phương trùng với đường thẳng nối hai điện tích điểm đó, có độ lớn tỉ lệ thuận với tích độ lớn của hai điện tích và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng. F = k ; k = 9.109 Nm2/C2. Đơn vị điện tích là culông (C). 2. Lực tương tác giữa các điện tích điểm đặt trong điện môi đồng tính. Hằng số điện môi + Điện môi là môi trường cách điện. + Khi đặt các điện tích trong một điện môi đồng tính thì lực tương tác giữa chúng sẽ yếu đi e lần so với khi đặt nó trong chân không. e gọi là hằng số điện môi của môi trường (e ³ 1). + Lực tương tác giữa các điện tích điểm đặt trong điện môi : F = k. + Hằng số điện môi đặc cho tính chất cách điện của chất cách điện. Hoạt động 5 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh -Y/C học sinh đọc mục Em có biết ? -Làm nhanh các câu hỏi 1, 2, 3, 4 trang 9, 10. -BTVN 5, 6, 7, 8 sgk và 1.7, 1.9, 1.10 sách bài tập. - Đọc mục Sơn tĩnh điện. -Thực hiện các câu hỏi trong sgk. - Nhận nhiệm vụ học tập. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY Ngày soạn : 21 – 7- 2015 Tiết 2 . THUYẾT ELECTRON. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Trình bày được nội dung thuyết êlectron, nội dung định luật bảo toàn điện tích. - Lấy được ví dụ về các cách nhiễm điện. - Biết cách làm nhiễm điện các vật. 2. Kĩ năng - Vận dụng thuyết êlectron giải thích được các hiện tượng nhiễm điện. - Giải bài toán ứng tương tác tĩnh điện. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Xem SGK Vật lý 7 để biết HS đã học gì ở THCS. - Chuẩn bị phiếu câu hỏi. 2. Học sinh Ôn tập kiến thức đãc học về điện tích ở THCS. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ : Phát biểu, biết biểu thức của định luật Cu-lông. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh -Gv đặt các câu hỏi kiểm tra bài cũ -Đặt vấn đề bài mới -HS trả lời các câu hỏi GV +Có mấy loại điện tích ? Các điện tích này twong tac svới nhau ntn? +Phát biểu ĐL Cu-Lông .Vận dụng : Xác định lực tương tác giữa 2 điện tích điểm có độ lớn 2C cà đặt cách nhau 20cm trong chân không ? -HS nhận thức vấn đè cần nghiên cứu Hoạt động 2 (20 phút) : Tìm hiểu thuyết electron. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản -Yêu cầu học sinh nêu cấu tạo của nguyên tư về phương diện điện. - Nhận xét câu trả lời của học sinh và chính xác hoá. -Giới thiệu điện tích, khối lượng của electron, prôtôn và nơtron. -bình thường thì nguyên tử trung hoà về điện theo em vì sao ?. -Giới thiệu điện tích nguyên tố. - Giới thiệu sơ lược thuyết electron. -Y/C HS đọc SGK để nắm thêm kiến thức về thuyết Electron và đặt các câu hỏi kiểm tra sự tiếp thu kiến thức của HS - Yêu cầu học sinh thực hiện C1. - Nếu cấu tạo nguyên tử. --Lắng nghe ghi nhận -Ghi nhận điện tích, khối lượng của electron, prôtôn và nơtron. -Suy nghĩ tìm câu trả lời -Ghi nhận điện tích nguyên tố. - Ghi nhận thuyết electron. -Thực hiện Y/C của GV và trả lời các câu hỏi +Khi nào nguyên tử mang điện tích dương và điện tích âm(sự hình thành ion dương và iôn âm) -Thực hiện C1. I. Thuyết electron 1. Cấu tạo nguyên tử về phương diện điện. Điện tích nguyên tố -Gồm: hạt nhân mang điện tích dương nằm ở trung tâm và các electron mang điện tích âm chuyển động xung quanh. -Hạt nhân cấu tạo bởi hai loại hạt là nơtron không mang điện và prôtôn mang điện dương. -Electron là điện tích nguyên tố âm có điện tích là -1,6.10-19C và khối lượng là 9,1.10-31kg. -Prôtôn là điện tích nguyên tố dương có điện tích là +1,6.10-19C và khối lượng là 1,67.10-27kg. Khối lượng của nơtron xấp xĩ bằng khối lượng của prôtôn. -Số prôtôn trong hạt nhân bằng số electron quay quanh hạt nhân nên bình thường thì nguyên tử trung hoà về điện. 2. Thuyết electron Thuyết electron là thuyết dựa trên sụ cư trú và di chuyển của các điện tích để giải thích các hiện tượng điện , các tính chất điện của các vật * Nội dung :(SGK) Hoạt động3 (10 phút) : Vận dụng thuyết electron. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản -nhắc lại khái niệm vật(chất)dẫn (cách) điện ở THCS ? -GV dựa vào khái niệm điện tích tự do đưa khái niệm mới về vật (chất) dẫn điện , cách điện . -Cho HS thảo luận và tìm ra cách phát biểu khác về vật (chất) dẫn điện và cách điện -Chân không dẫn điện hay cách điện ? tại sao ? -GV thông báo : Mọi quá trình nhiễm điện đều là những quá trình tách các điện tích dương và âm và phân bố lại cac sđiện tích đó trong cac svật hoặc trong các phần của 1 vật . -GV tiến hành thí nghiệm : Cho 1 vật nhiễm điện âm tiếp xúc với 1 ống nhôm nhẹ treo trên sợi dây mảnh thì thấy ống nhôm và thước tách ra xa nhau . -Y/C HS quan sát nhận xét kết quả thí nghiệm . Kết quả thí nghiệm đó chứng tỏ điều gì ? giải thích ? -Qua thí nghiệm trên ta rút ra được kết luận gì ? -GV tến hành thí nghiệm về sự nhiếm điện do hưởng ứng : Đưa1 thước nhựa nhiễm điện âm lại gần 1 ống nhôm nhẹ được treo trên 1 sợi dây mảnh thì thấy ống nhôm bị hút về phía thước nhựa .Đưa thước ra xa thì thấy ống nhôm trở lại vị trí ban đầu . -Y/C HS quan sát nhận xét hiện tượng xẩy ra .Thảo luận Giải thích nguyên nhân làm cho thước nhựa có thể hút được ống nhôm ? -Gv nhận xét và chính xác hoá câu trả lời của HS -Nhớ lại kiến thức cũ trả lời -HS lắng nghe ghi nhớ -HS thảo luận đưa ra cách phát biểu khác về vật đãn điện và vật (chất) cách điện -Suy nghĩ tìm câu trả lời -Lắng nghe ghi nhớ -Quan sát GV làm thí nghiệm -HS rút ra nhận xét về kết quả thí nghiệm .thảo luận giải thích hiện tượng xảy ra -HS : Khi cho 1 vật chưa nhiễm điện tiếp xúc với vật nhiễm điện thì nó sẽ nhiễm điện cùng dấu với vật đó -Quan sát GV làm thí nghiệm -HS rút ra nhận xét về kết quả thí nghiệm .thảo luận giải thích hiện tượng xảy a -lắng nghe và ghi nhớ II. Vận dụng 1. Vật dẫn điện và vật cách điện Vật dẫn điện là vật có chứa các điện tích tự do. Vật cách điện là vật không chứa các electron tự do. Sự phân biệt vật dẫn điện và vật cách điện chỉ là tương đối. 2. Sự nhiễm điện do tiếp xúc Nếu cho một vật tiếp xúc với một vật nhiễm điện thì nó sẽ nhiễm điện cùng dấu với vật đó. 3. Sự nhiễm diện do hưởng ứng Đưa một quả cầu A nhiễm điện dương lại gần đầu M của một thanh kim loại MN trung hoà về điện thì đầu M nhiễm điện âm còn đầu N nhiễm điện dương. Hoạt động 4 (5 phút) : Nghiên cứu định luật bảo toàn điện tích. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản -GV đặt vấn đề : Xét 1 hệ vật trong đó chỉ có sự trao đổi điện tích giữa cac svật trong hệ với nhau mà không có liên hệ với điện tích bên ngoài .Hệ thoả mãn ĐK đó được gọi là hệ cô lập .Vậy trong hệ cô lập về điện thì điện tích hệ có đặc điểm gì ?Vì sao? -GV chính xác hoá nội dung ĐL bảo toàn điện tích . -HS lắng nghe nhận thức vấn đề . thảo luận trả lời câu hỏi của GV -Lắng nghe ghi nhớ III. Định luật bảo toàn điện tích Trong một hệ vật cô lập về điện, tổng đại số các điện tích là không đổi. Hoạt động 5 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh -Y/C HS trả lời C4,C5 -BTVN : 5,6,7 SGK -On lại khái niệm từ trường , đường sức từ -Cá nhân suy vận dụng nọi dung htuyết electron trả lời -Nhận nhiệm vụ học tập. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY Ngày soạn : 24-7-2015 Tiết 3-4. ĐIỆN TRƯỜNG VÀ CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG. ĐƯỜNG SỨC ĐIỆN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Trình bày được khái niệm điện trường. - Phát biểu được định nghĩa của cường độ điện trường và nêu được đặc điểm của vectơ cường độ điện trường. - Biết cách tổng hợp các vectơ cường độ điện trường thành phần tại mỗi điểm. - Nêu được khái niệm đường sức điện và các đặc điểm của đường sức điện. 2. Kĩ năng - Xác định phương chiều của vectơ cường độ điện trường tại mỗi điểm do điện tích điểm gây ra. - Vận dụng quy tắc hình bình hành xác định hướng của vectơ cường độ điện trường tổng hợp. - Giải các Bài tập về điện trường. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Chuẩn bị hình vẽ 3.6 đến 3.9 trang 19 SGK. - Thước kẻ, phấn màu. - Chuẩn bị phiếu câu hỏi. 2. Học sinh - Chuẩn bị Bài trước ở nhà. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Tiết 3. Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh -GV đặt câu hỏi kiểm tra bài cũ -Nhận xét cho điểm -Đặt vấn dề vào bài mới -HS trả lời các câu hỏi của GV + Nêu và giải thích hiện tượng nhiễm điện do tiếp xúc, do hưởng ứng. -HS ghi nhận -Nhận thức vấn đề cần nghiên cứu Hoạt động 2 (7 phút) : Tìm hiểu khái niệm điện trương Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản -Giới thiệu sự tác dụng lực giữa các vật thông qua môi trường. - Giới thiệu khái niệm điện trường. -Y/C HS phát biểu lại khái niệm -Tìm thêm ví dụ về môi trường truyền tương tác giữa hai vật. -Ghi nhận khái niệm. -Thực hiện Y/C của GV I. Điện trường 1. Môi trường truyền tương tác điện Môi trường tuyền tương tác giữa các điện tích gọi là điện trường. 2. Điện trường Điện trường là một dạng vật chất bao quanh các điện tích và gắn liền với điện tích. Điện trường tác dụng lực điện lên điện tích khác đặt trong nó. Hoạt động 3 (5phút): Tích hợp BVMT Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản -Giới thiệu về từ trường gần mặt đất và ảnh hưởng của nó đến đời sống của con người và sinh vật -Lắng nghe và ghi nhận -Điện trường gần mặt đất : Con người cũng như sinh vật luôn sống trong một không gian có điện trường và chịu ảnh hưởng của nó Hoạt động 4(15 phút) : Tìm hiểu cường độ điện trường. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản -Vì điện trường không thể nhận biết bằng các giác quan nên ta sẽ căn cứ vào tác dụng của điện trường lên 1 điện tích thử đặt trong nó để nghiên cứu điện trường . -Nhận xét độ lớn của lực tác dụng của điện trường lên điện tích thử khi nó ở gần và xa điện trường ? -Như vậy cần phải xây dựng 1 khái niệm đặc trưng cho sự mạnh yếu của điện trường tại 1 điểm .Khái niệm đó là cường độ điện trường . -GV dẫn dắt hình thành khái niệm cưòng độ điện trường -Y/C HS đọc SGKđể nắm khái niệm cương độ điện trường . -Cường độ điện trường là đại lường vô hướng hay vectơ ?vì sao ? - Viết biểu thức vectơ cưòng độ điện trường ? -Vectơ cường độ điện trường có đặc điểm ntn?(phương, chiều , độlớn ) -Y/C HS hoàn thành C1 -Lắng nghe và ghi nhớ -HS có thể nhận xét dựa vào ĐL Cu-Lông . -Lắng nghe vàghi nhận -Lắng nghe và tiếp thu khái niệm mới -HS đọc SGK để nắm khía niệm cường độ điện trường -thảo luận và trả lời là đại lượng vectơ. -HS viết biểu thức vectơ cường độ điện trường: -Suy nghĩ + SGK trả lời -HS hoàn thành C1 II. Cường dộ điện trường 1. Khái niệm cường dộ điện trường Cường độ điện trường tại một điểm là đại lượng đặc trưng cho độ mạnh yếu của điện trường tại điểm đó. 2. Định nghĩa Cường độ điện trường tại một điểm là đại lượng đặc trưng cho tác dụng lực của điện trường của điện trường tại điểm đó. Nó được xác định bằng thương số của độ lớn lực điện F tác dụng lên điện tích thử q (dương) đặt tại điểm đó và độ lớn của q. E = 3. Véc tơ cường độ điện trường Véc tơ cường độ điện trường gây bởi một điện tích điểm có : - Điểm đặt tại điểm ta xét. - Phương trùng với đường thẳng nối điện tích điểm với điểm ta xét. - Chiều hướng ra xa điện tích nếu là điện tích dương, hướng về phía điện tích nếu là điện tích âm. - Độ lớn : E = Hoạt động 5 (10ph): Tìm hiểu đơn vị đo cường độ điện trường – cường độ điện trường của 1 điện tích điểm Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản -Từ (3.1) , đơn vị của F và q hãy suy ra đơn vị của E -Từ công thức của ĐL Cu-Lông và (3.1) tìm công thức tính cường độ điện trường cảu 1 điện tích điểm -Từ công thức trên có nhận xét gì về độ lớn của cường độ điện trường với điện tích thử q ? -HS có thể suy ra được đơn vị E là N/C -Cá nhân biến đổi viết được công thức : -Rút ra nhận xét : Không phụ htuộc độ lớn điện tích thử q 4.Đơn vị đo cường độ điện trường : -Từ (3.1) ta có đơn vị cường độ điện trường là N/C .tuy nhiên người ta dùng đơn vị đo cường độ điện trường là V/m . 5 . Cường độ điện trường của 1 điện tích điểm : Từ (1.1) và (3.1)Ta có công thức tính cường độ điện trường của 1 điện tích điểm Q trong chân không : * Nếu Q > 0 hướng xa Q * Nếu Q < 0 hướng gần Q => Độ lớn của cường độ điện trường E không phụ thuộc vào độ lớn của điện tích thử q Hoạt động 6(3ph):Củng cố , dặn dò Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh -Nhận xét giờ học -Cho HS làm 1 số câu hỏi trắc nghiệm củng cố -Chuẩn bị bài tiếp theo -Lắng nghe rút kinh nghiệm -HS làm bài tập -Nhận nhiệm vụ học tập Tiêt 4 : Hoạt động 1 : Tim hiểu về nguyên lý chồng chất điện trường Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản -GV đặt vấn đề : Giả sử có 2 điện tích điểm gây ra tại M 2 vectơ cường độ điện trường và . Giả sử tại M ta đặt 1 điện tích thử q thì điện tích này sẽ chịu tác dụng của 1 lực điện : trong đó tuân theo 1 nguyên lý gọi là nguyên lý chồng chất điện trường . -Y/C HS đọc SGK để nắm nội dung của nguyên lý -HS lắng nghe nhận thức vấn đề -Đọc SGK để nắm nội dung của nguyên lý 6. Nguyên lý chồng chất điện trường :Các điện trường và đồng thời tác dụng lực điện lên điện tích q 1 cách độc lập với nhau và điện tích q chịu tác dụng của điện trường ttổng hợp = + =>Các vectơ cưòng độ diện trưòng tại một điểm đựoc tổng hợp theo quy tắc hình bình hành . Hoạt động 2 : Tìm hiểu về đướng sức điện Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản -Y/C HS đọc SGK để thu nhận thông tin về hình ảnh của đường sức điện. -GV lưu ý : Đường sức điện cho phép xác định các hướng vectơ cường độ điện trường tại mỗi điểm nó đi qua ,do đó giúp xác định hướng của lực tác dụng lên các điện tích đặt tại điểm đó . -Đường sức điện là gì ? -Y/C HS vẽ hình dạng của 1 số đường sức điện trong trường hợp đơn giãn . -ĐV các trường hợp khác ta phải chụp ảnh . GV đưa hình ảnh đường sức điện của 1 số điện trường lên bảng cho HS thao khảo. -Y/C HS đọc mục III.4 để tìm hiểu những đặc điểm của đường sức điện . -Hoàn thành C2 /SGK -HS thực hiện Y/C của GV -Lắng nghe ghi nhớ . -Phát biểu ĐN đường sức điện -HS có thể tham khảo SGK và vẽ 1 hình ảnh của 1 số đường sức điện đơn giãn . -HS lắng nghe và quan sát 1 số hình ảnh của đường sức điện . -Đọc SGK mục III.4/19 SGK và nêu 1 số đặc điểm của đường sức điện . -Thảo luận trả lời C2 /SGK III.Đường sức điện : 1.Hình ảnh các đường sức điện :(SGK) 2.ĐỊnh nghĩa :Đường sức điện là đường mà tiếp tuyến tại mỗi điểm của nó là gia của vectơ cường độ điện trường tại điểm đó . Nói cách khác ,đường sức điện là đường mà lực điện tác dụng dọc theo đó . 3. Hình dạng đường sức của 1 số điện trường : (SGK) 4.Các đặc điểm của đường sức điện : + Qua mỗi điểm trong điện trường có một đường sức điện và chỉ một mà thôi + Đường sức điện là những đường có hướng. Hướng của đường sức điện tại một điểm là hướng của véc tơ cường độ điện trường tại điểm đó. + Đường sức điện của điện trường tĩnh là những đường không khép kín. + Qui ước vẽ số đường sức đi qua một diện tích nhất định đặt vuông góc với với đường sức điện tại điểm mà ta xét tỉ lệ với cường độ điện trường tại điểm đó Hoạt động 3 : Tìm hiểu về điện trường đều Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản -GV nêu khái niệm điện trường đều . -Nêu VD về điện trường đều giữa 2 bản của tụ điện phẳng Y/C HS vẽ các đường sức điện. -Lắng nghe và ghi nhận khái niệm . -Cá nhân suy nghĩ vẽ dạng đường sức điện của điện trường đều giữa 2 bản tụ . 5.Điện trường đều : Điện trường đều là điện trường mà vectơ cường độ điện trường tại mọi điểm đều có cùng phương chiều và độ lớn ; đường sức điện là những đường song song khép kín . Hoạt động4 :Củng cố , dặn dò : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh -GV đặt các câu hỏi giúp HS củng cố lại kiến thức trong bài . -Y/C HS hoàn thành bài tập 9, 10 SGK . -BTVN : 11 ,12 ,13 /21 SGK -HS trả lời các câu hỏi của GV -Hoàn thành các bài tập 9,10 SGK (9B,10 D) -Nhận nhiệm vụ học tập về nhà RÚT KINH NGHIỆM : Ngày soạn : 27-7-2015 Tiết 5 : BÀI TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : - Véc tơ cường độ điện trường gây bởi một điện tích điểm và nhiều điện tích điểm. - Các tính chất của đường sức điện. 2. Kỹ năng : - Xác định được cường độ điện trường gây bởi các diện tích điểm. - Giải thích được một số hiện tượng liên quan đến điện trường, đường sức điện trường. II. CHUẨN BỊ Giáo viên - Xem, giải các bài tập sgk và sách bài tập. - Chuẩn bị thêm nột số câu hỏi trắc nghiệm và bài tập khác. Học sinh - Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cô đã ra về nhà. - Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình còn vướng mắc cần phải hỏi thầy cô. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động 1 (7 phút) : Kiểm tra bài cũ và tóm tắt những kiến thức liên quan đến các bài tập cần giải. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh -Đặt các câu hỏi kiểm tra kiến thức cũ -Nhận xét cho điểm HS -HS trả lời các câu hỏi của GV +Nhắc lại đặc điểm của vectơ cường độ điện trường +Công thức tính cường độ điện trường tại 1 điểm +Nguyên lý chồng chất điện trường -HS lắng nghe và ghi nhận Hoạt động 2 (10 phút) : Giải các câu hỏi trắc nghiệm. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản -Y/C HS trả lời nhanh các câu hỏi trắc nghiệm 9/20SGK ; 10/21 SGK 3.1 ;.3.2 ; 3.3 ; 3.4 ; 3.5 SBT -Y/C HS giải thích lựa chọn -HS trả lời nhanh các câu hỏi -Giải thích lựa chọn Câu 9 trang 20 : B Câu 10 trang 21: D Câu 3.1 : D Câu 3.2 : D Câu 3.3 : D Câu 3.4 : C Câu 3.6 : D Hoạt động 3 (25 phút) : Giải các bài tập tự luận. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản -Hướng dẫn học sinh các bước giải và Vẽ hình -Y/C HS xác định véc tơ cường độ điện trường tổng hợp tại C. -Hướng dẫn học sinh tìm vị trí của C. -Yêu cầu học sinh tìm biểu thức để xác định AC. - Yêu cầu học sinh suy ra và thay số tính toán. -Hướng dẫn học sinh tìm các điểm khác. -Hướng dẫn học sinh các bước giải vàVẽ hình -Y/C HS tính độ lớn các véc tơ cường độ điện trường thành phần -Hướng dẫn học sinh lập luận để tính độ lớn của . - Gọi tên các véc tơ cường độ điện trường thành phần ve hình vào vở. - Xác định véc tơ cường độ điện trường tổng hợp tại C. -Lập luận để tìm vị trí của C. - Tìm biểu thức tính AC. - Suy ra và thay số để tính AC. -Tìm các điểm khác có cường độ điện trường bằng 0. - Gọi tên các véc tơ cường độ điện trường thành phần và vẽ hình. - Tính độ lớn các véc tơ cường độ điện trường thành phần -Xác định véc tơ cường độ điện trường tổng hợp tại C. Bài 12 trang21 Gọi C là điểm mà tại đó cường độ điện trường bằng 0. Gọi và là cường độ điện trường do q1 và q2 gây ra tại C, ta có = + = 0 => = - . Hai véc tơ này phải cùng phương, tức là điểm C phải nằm trên đường thẳng AB. Hai véc tơ này phải ngược chiều, tức là C phải nằm ngoài đoạn AB. Hai véc tơ này phải có môđun bằng nhau, tức là điểm C phải gần A hơn B vài |q1| < |q2|. Do đó ta có: k= k => => AC = 64,6cm. Ngoài ra còn phải kể tất cả các điểm nằm rất xa q1 và q2. Tại điểm C và các điểm này thì cường độ điện trường bằng không, tức là không có điện trường. Bài 13 trang 21 Gọi Gọi và là cường độ điện trường do q1 và q2 gây ra tại C. Ta có : E1 = k= 9.105V/m (hướng theo phương AC). E2 = k= 9.105V/m (hướng theo phương CB). Cường độ điện trường tổng hợp tại C = + có phương chiều như hình vẽ. Vì tam giác ABC là tam giác vuông nên hai véc tơ và vuông góc với nhau nên độ lớn của là: E = = 12,7.105V/m. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: Ngày soạn :1-8 - 2015 Tiết 6. CÔNG CỦA LỰC ĐIỆN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nêu được đặc điểm của lực tác dụng lên điện tích trong điện trường đều. - Lập được biểu thức tính công thức của lực điện trong điện trường đều. - Phát biểu được đặc điểm của công dịch chuyển điện tích trong điện trường bất kì. - Trình bày được khái niệm, biểu thức, đặc điểm của thế năng của điện tích trong điện trường, quan hệ giữa công của lực điện trường và độ giảm thế năng của điện tích trong điện trường. 2. Kĩ năng - Giải Bài toán tính công của lực điện trường và thế năng điện trường II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Vẽ trên giấy khổ lớn hình 4.2 sgk và hình ảnh hỗ trợ trường hợp di chuyển điện tích theo một đường cong từ M đến N. 2. Học sinh: Ôn lại cách tính công của trọng lực và đặc điểm công trọng lực. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động 1 (15 phút) : Kiểm tra 15 phút : Hoạt động 2 (20 phút) : Tìm hiểu công của lực điện. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản -Đưa hình vẽ 4.1 đã chuẩn bị lên bảng Y/C HS xác định lực điện trường tác dụng lên điện tích q > 0 đặt trong điện trường đều có cường độ điện trường . - Đưa hình vẽ hình 4.2 đã chuẩn bị lên bảng và Y/C HS tính công khi điện tích q di chuyển theo đường thẳng từ M đến N. Tính công khi điện tích di chuyển theo đường gấp khúc MPN. . -Y/C học sinh nhận xét. -Đưa ra kết luận. -Giới thiệu đặc điểm công của lực diện khi điện tích di chuyển trong điện trường bất kì. -Yêu cầu học sinh thực hiện C1. -Yêu cầu học sinh thực hiện C2. -Quan sát hình vẽ và xác định lực điện -Từ hình vẽ 4.2 thảo luận tính công trong 2 trường hợp -Nhận xét. - Ghi nhận đặc điểm công. -Ghi nhận đặc điểm công của lực diện khi điện tích di chuyển trong điện trường bất kì. -Thực hiện C1. -Thực hiện C2. I. Công của lực điện 1. Đặc điểm của lực điện tác dụng lên một điện tích đặt trong điện trường đều = q Lực là lực không đổi.. 2. Công của lực điện trong điện trường đều AMN = qEd Với d là hình chiếu đường đi trên một đường sức điện: d = s.cos . +Nếu 0 ,do đó d >0 (cùng chiều đường sức ) , AMN >0. +Nếu >900 thì cos <0 ,do đó d <0 (ngược chiều đường sức ) , AMN <0. -Công của lực điện trường trong sự di chuyển của điện tích trong điện trường đều từ M đến N là AMN = qEd, không phụ thuộc vào hình dạng của đường đi mà chỉ phụ thuộc vào vị trí của điểm đầu M và điểm cuối N của đường đi. 3. Công của lực điện trong sự di chuyển của điện tích trong điện trường bất kì Cũng không phụ thuộc hình dạng của đường đi =>Trường tĩnh điện là1 trường thế Hoạt động 3 (15 phút) : Tìm hiểu thế năng của một điện tích trong điện trường. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản -GV đặt vấn đề : Ta đã biết điện trường có khả năng thực hiện công , như vậy điện trường phải có năng lượng .năng lượng đó thuộc dạng nào ? Biểu thức tính như thế nào ? -GV thông báo đó chính là thế năng và nêu khái niệm về thế năng của 1 điện tích trong điện trường . -Viết công thức tính thế năng trong điện trường đều và trong điện trường bất kì ? -Từ công thức thế năng hãy cho biết thế năng tương tác tĩnh điện của điện tích q phu thuộc vào giá trị điện tích q ntn? -Đặt vấn đề : Thế năng đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường vậy chúng có mlh ntn với nhau? -Hướng dẫn HS biến đổi rút ra biểu thức liên hệ giữa công của lực điện với độ giảm thế năng . -Y/C HS hoàn thành C3. -HS nhận thức vấn đề được đặt ra -Lắng nghe và ghi nhớ . -Từ định nghĩa kết hợp SGK hoàn thành Y/C GV -Có thể trả lời : Tỉ lệ thuận với q . -Nhận thức vấn đề đặt ra -Lập biểu thức mối liên hệ giữa công của lực điện với độ giảm thế năng -Cá nhân hoàn thành C3 II. Thế năng của một điện tích trong điện trường 1. Khái niệm về thế năng của một điện tích trong điện trường * Khái niệm : Thế năng của điện tích đặt tại một điểm trong điện trường đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường khi đặt điện tích tại điểm đó. *Biểu thức : -Đối với điện trường đều : A=qEd = WM -Đối với điện trường bất kì : WM = AM 2. Sự phụ thuộc của thế năng WM vào điện tích q Thế năng của một điện tích điểm q đặt tại điểm M trong điện trường : WM = AM¥ = qVM Thế năng này tỉ lệ thuận với q. VM là hệ số tỉ lệ không phụ thuộc q mà chỉ phụ thuộc vị trí M trong điện trường 3. Công của lực điện và độ giảm thế năng của điện tích trong điện trường AMN = WM - WN Khi một điện tích q di chuyển từ điểm M đến điểm N trong một điện trường thì công mà lực điện trường tác dụng lên điện tích đó sinh ra sẽ bằng độ giảm thế năng của điện tích q trong điện trường. Hoạt động 4 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh -Y/C HS nhắc lại những nội dung chính đã học của bài -Làm nhanh các bài tập 4,5 SGK -BTVN: 6,7,8 SGK -HS nhắc lại nhứng nội dung đã học của bài . -làm nhanh các bài tập Gv Y/C -Nhận nhiệm vụ học tập RÚT KINH NGHIỆM Ngày soạn : 5 –8 -2015 Tiết 7. ĐIỆN THẾ. HIỆU ĐIỆN THẾ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Trình bày được ý nghĩa, định nghĩa, đơn vị, đặc điểm của điện thế và hiệu điện thế. - Nêu được mối liên hệ giữa hiệu điện thể và cường độ điện trường. - Biết được cấu tạo của tĩnh điện kế. 2. Kĩ năng - Giải Bài tính điện thế và hiệu điện thế. - So sánh được các vị trí có điện thế cao và điện thế thấp trong điện trường. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Đọc SGK vật lý 7 để biết HS đã có kiến thức gì về hiệu điện thế. - Thước kẻ, phấn màu. - Chuẩn bị phiếu câu hỏi. 2. Học sinh Đọc lại SGK vật lý 7 và vật lý 9 về hiệu điện thế. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh -GV đặt câu hỏi kiểm tra bài cũ -Nhận xét cho điểm -Đặt vấn đề vào bài mới -Trả lời câu hỏi của GV + Nêu đặc điểm công của lực điện trường khi điện tích di chuyển? -Lắng nghe ghi nhận -Nhận thức vấn đề cần nghiên cứu Hoạt động 2 (15 phút) : Tìm hiểu khái niệm điện thế. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản -Yêu cầu học sinh nhắc lại công thức tính thế năng của điện tích q tại điểm M trong điện trường. -Đưa ra khái niệm. - Nêu định nghĩa điện thế. -Nêu đơn vị điện thế. -Yêu cầu học sinh nêu đặc điểm của điện thế. - Yêu cầu học sinh thực hiện C1. - Nêu công thức. -Ghi nhận khái niệm. -Ghi nhận khái niệm. - Ghi nhận đơn vị. -Nêu đặc điểm của điện thế. - Thực hiện C1. I. Điện thế 1. Khái niệm điện thế Điện thế tại một điểm trong điện trường đặc trưng cho điện trường về phương diện tạo ra thế năng của điện tích. 2. Định nghĩa Phát biểu :SGK Biểu thức : VM = Đơn vị điện thế là vôn (V). 3.Đơn vị
Tài liệu đính kèm: