Giáo án lớp 11 môn Toán - Tiết 36 - Bài 4 : Hai mặt phẳng vuông góc

doc 4 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 1789Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 11 môn Toán - Tiết 36 - Bài 4 : Hai mặt phẳng vuông góc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án lớp 11 môn Toán - Tiết 36 - Bài 4 : Hai mặt phẳng vuông góc
BÀI 4 : HAI MẶT PHẲNG VUÔNG GÓC
Tiết 36
A. MỤC TIÊU :
	1. Về kiến thức : 
	- Biết được khái niệm góc giữa hai mặt phẳng; khái niệm 2 mặt phẳng vuông góc .
	- Hiểu được : Điều kiện để hai mặt phẳng vuông góc
	2. Về kỹ năng :
	- Biết cách xác định và tính góc giữa 2 mặt phẳng
	- Nắm được các tính chất của 2 mặt phẳng vuông góc và vận dụng chúng vào việc giải toán. 
B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
	- Chuẩn bị các hình vẽ minh hoạ.
C TIẾN TRÌNH BÀI HỌC : 
	1. Ổn định lớp :
	2. Kiểm tra bài cũ :
	* Hoạt động 1 : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
H : Em hãy cho biết điều kiện để đường thẳng vuông góc với mặt phẳng. 
-Gọi 1 HS lên bảng trả lời câu hỏi. 
- Củng cố kiến thức cũ và cho điểm HS
- Điều kiện để đường thẳng d vuông góc với mặt phẳng (P) :
	3. Bài mới : 
* Hoạt động 2 : Góc giữa 2 mặt phẳng 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Hình thành định nghĩa. 
-H: Hãy nhắc lại khái niệm góc giữa hai đt trong không gian?
- H: Hãy nhận xét về vị trí của đt a đối với mp(P), đt b đối với mp(Q)?
Ta nói góc giữa 2đt a và b là góc giữa 2 mp (P), (Q). 
-Từ đó yêu cầu HS phát biểu định nghĩa. 
*: Cách xác định góc giữa 2 mặt phẳng. 
- H: Nếu trường hợp 2 mặt phẳng (P) và (Q) song song hoặc trùng nhau ? 
- Tổng hợp ý của HS và kết luận. 
- Nêu trường hợp 2 mặt phẳng (P) và (Q) cắt nhau theo giao tuyến . 
 H: Đường thẳng chung của hai mặt phẳng ta gọi là gì?
H: Để dựng 2 đường thẳng lần lượt vuông góc với (P)và (Q) mà cùng đi qua ta
 làm thế nào?
- Củng cố và nêu lại cách xác định góc giữa 2 mặt phẳng trong các trường hợp trên. 
- Cho HS xem VD/107 SGK
Chỉ xét câu a
- H : Em hãy cho biết hình chiếu vuông góc của mp (SBC) lên mp ( ABC)? 
- H: Để tính góc giữa hai mp ta làm thế nào?
Trình bày xong, giáo viên nêu mục 3:
3. Diện tích hình chiếu của một đa giác
GV nêu, cho hs chép công thức
1. Góc giữa 2 mặt phẳng.
P
 a
Q
 b
a) Định nghĩa
 :SGK 
H. 3.30
b) Cách xác định góc giữa 2 mặt phẳng. 
+ Khi (P) và (Q) là 2 mặt phẳng song song hay trùng nhau thì 2 đường thẳng lần lượt vuông góc với 2 mặt phẳng đó sẽ song song hoặc trùng nhau, vì vậy góc giữa 2 mặt phẳng đó bằng 00. 
+ Khi (P) và (Q) cắt nhau theo giao tuyến . 
I
+ Xét (R) vuông góc 
+ 
+ Ta có ((P); (Q)) = (p;q)
S
A
C
 B
 H
Học sinh theo giỏi vd trong sgk
	* Hoạt động 3 : Hai mặt phẳng vuông góc .
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Hình thành định nghĩa. 
- GV đưa ra mô hình hình lập phương . 
- H : Hãy nhận xét góc giữa 
2 mp (ABCD ) và (AB B’A’)? 
- Hãy nêu khái niệm 2 mp vuông góc.
* Các định lý
 :Định lí 1: Điều kiện để 2 mặt phẳng vuông góc. 
- Yêu cầu HS đọc định lý 1.
- Yêu cầu HS diễn đạt nội dung theo ký hiệu toán học. 
Hệ quả 1
- Yêu cầu 1 HS khác ghi hệ quả theo ký hiệu toán học.
Hệ quả 2
- Yêu cầu 1 HS khác ghi hệ quả theo ký hiệu toán học.
* Định lý 2
- Yêu cầu 1 HS khác ghi hệ quả theo ký hiệu toán học.
B
A
D
 D’
 C
 A’
 C’
 B’
- HS quan sát mô hình hình lập phương. 
- HS nhận xét góc giữa 2 mặt phẳng (ABCD ) và (AB B’A’) . 
- Phát biểu định lý . 
- Định lý1 :
+ Hệ quả 1 : 
+ Hệ quả 2 : 
	4. Củng cố : 
	- Cách xác định góc giữa 2 mặt phẳng. 
	- Điều kiện để 2 mặt phẳng vuông góc
	5. Dặn dò : 

Tài liệu đính kèm:

  • dochai_mat_phang_vuong_goc_t36.doc